Giáo án gộp Lịch sử 11 cánh diều kì II
Giáo án học kì 2 sách Lịch sử 11 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Lịch sử 11 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án lịch sử 11 cánh diều
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 11 cánh diều đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. MỘT SỐ CUỘC CẢI CÁCH LỚN TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)
Bài 9: Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ (cuối thế kỉ XIV, đầu thế kỉ XV)
Bài 10: Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV)
Bài 11: Cuộc cải cách của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX)
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
NỘI DUNG THỰC HÀNH CHỦ ĐỀ 5:
MỘT SỐ CUỘC CẢI CÁCH LỚN
TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC 1858)
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Hệ thống hóa những nội dung kiến thức cơ bản đã học trong Chủ đề 5 – Một số cuộc cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam (trước 1858).
Vận dụng kiến thức để làm bài tập thực hành.
Tự đánh giá/đánh giá chéo phần trả lời câu hỏi bài tập của bản thân/bạn bè.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giải quyết vấn đề: thông qua vận dụng được kiến thức về Một số cuộc cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam (trước 1858) để giải thích lịch sử qua bài tập vận dụng.
Năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác: thông qua việc quan tâm, yêu thích và tham gia các hoạt động tìm hiểu lịch sử.
Năng lực riêng:
Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Thông qua khai thác thông tin, tư liệu, hình ảnh để hệ thống được những nội dung kiến thức cơ bản đã học trong Chủ đề 5 – Một số cuộc cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam (trước 1858).
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức lịch sử để lí giải những vấn đề của thực tiễn cuộc sống; Có khả năng tự tìm hiểu những vấn đề lịch sử, phát triển năng lực sáng tạo, có khả năng tiếp cận và xử lí thông tin từ những nguồn khác nhau, có ý thức và năng lực tự học lịch sử suốt đời.
3. Phẩm chất
Giáo dục phẩm chất chăm chỉ; tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập để giải quyết vấn đề.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, SBT Lịch sử 11, Giáo án.
Giấy A0 để tổ chức hoạt động nhóm.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Lịch sử 11.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học Nội dung thực Chủ đề 5 – Một số cuộc cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam (trước 1858).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Khơi dậy hứng thú học tập cho HS, tạo không khí vui vẻ khám phá bài học mới và chuyển giao nhiệm vụ học tập.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi: Trong các cuộc cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1858), em ấn tượng nhất với cuộc cải cách nào nhất? Vì sao?
c. Sản phẩm: HS lựa chọn, lý giải cuộc cải cách ấn tượng nhất trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1858).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu hình ảnh về Hồ Quý Ly, Lê Thánh Thông và Minh Mạng:
Hồ Quý Ly (1336 – 1407) | Lê Thánh Tông (1442 – 1297) | Minh Mạng (1791 – 1841) |
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi: Trong các cuộc cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1858), em ấn tượng nhất với cuộc cải cách nào nhất? Vì sao?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, vận dụng kiến thức đã học, liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoat động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu quan điểm cá nhân về cuộc cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam (trước 1858) mà em thấy ấn tượng nhất. Lí giải.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết luận:
Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ, cuộc cải cách của vua Lê Thánh Thông và cuộc cải cách của vua Minh Mạng là các cuộc cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam.
+ Cuộc cải cách kinh tế - chính trị của Hồ Quý Ly và Triều Hồ: Đánh dấu bước phát triển mới của xã hội, trong đó thương nghiệp, tiền tệ đã có một vị trí quan trọng trong nền kinh tế phong kiến. Cuộc cải cách thất bại do nguyên nhân bên ngoài là chính (sự phá hoại của quân xâm lược nhà Minh), hiệu quả của cuộc cải cách này đã “mở đường” cho nhà Lê sơ hoàn tất và phát huy.
+ Cuộc cải cách hành chính của Lê Thánh Tông: Kế thừa và phát triển cải cách hành chính của họ Khúc và là tiền đề cho cuộc cải cách hành chính của Minh Mạng, tạo ra sự đổi mới toàn diện xã hội Việt Nam.
+ Cải cách hành chính của Minh Mạng: đã phát huy được những thành quả của họ Khúc và Lê Thánh Tông. Mặt tích cực là đổi mới và thống nhất được hệ thống hành chính quốc gia, kể cả phân cấp hệ thống hành chính và chế định ngạch, bậc quan lại từ trung ương đến địa phương, nhưng không giải quyết được khủng hoảng toàn diện của xã hội phong kiến suy tàn đang cần chuyển sang một hình thái kinh tế - xã hội cao hơn.
- GV dẫn dắt HS vào bài học mới: Nội dung thực hành Chủ đề 5 – Một số cuộc cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam (trước 1858).
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Nhiệm vụ 1. Lập bảng thể hiện nội dung chính trong cuộc cải cách của Hồ Quý Ly, Lê Thánh Tông, Minh Mạng.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tóm tắt được những nội dung chính trong cải cách của Hồ Quý Ly, Lê Thánh Tông, Minh Mạng.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo 6 nhóm, vận dụng kiến thức đã học về một số cuộc cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1858) và hoàn thành Phiếu học tập số 1, 2, 3: Lập bảng thể hiện nội dung chính trong cuộc cải cách của Hồ Quý Ly, Lê Thánh Tông, Minh Mạng.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1, 2, 3 của 6 nhóm.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm (2 nhóm cùng thực hiện một nhiệm vụ).
- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm như sau:
+ Nhóm 1, 2 (Hoàn thành Phiếu học tập số 1): Lập bảng thể hiện nội dung chính trong cuộc cải cách của Hồ Quý Ly.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
CUỘC CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY Nhóm:…………………. | |||
Bối cảnh lịch sử | Nội dung chính | Kết quả, ý nghĩa | Bài học có thể rút ra |
|
|
|
|
+ Nhóm 3, 4 (Hoàn thành Phiếu học tập số 2): Lập bảng thể hiện nội dung chính trong cuộc cải cách của Lê Thánh Tông.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
CUỘC CẢI CÁCH CỦA LÊ THÁNH TÔNG Nhóm:…………………. | |||
Bối cảnh lịch sử | Nội dung chính | Kết quả, ý nghĩa | Bài học có thể rút ra |
|
|
|
|
+ Nhóm 5, 6 (Hoàn thành Phiếu học tập số 3): Lập bảng thể hiện nội dung chính trong cuộc cải cách của Minh Mạng.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
CUỘC CẢI CÁCH CỦA MINH MẠNG Nhóm:…………………. | |||
Bối cảnh lịch sử | Nội dung chính | Kết quả, ý nghĩa | Bài học có thể rút ra |
|
|
|
|
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học về một số cuộc cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1858) và hoàn thành Phiếu học tập số 1, 2, 3.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 3 nhóm lần lượt tóm tắt những nội dung chính trong cải cách của Hồ Quý Ly, Lê Thánh Tông, Minh Mạng theo Phiếu học tập số 1, 2, 3.
- GV yêu cầu các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
CUỘC CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY | |||
Bối cảnh lịch sử | Nội dung chính | Kết quả, ý nghĩa | Bài học có thể rút ra |
- Về chính trị: + Từ năm 1358, triều Trần khủng hoảng, suy yếu:
+ Ở phía nam, nửa sau thế kỉ XIV, Chiêm Thành liên tục đưa quân tấn công Đại Việt. + Ở phía bắc, nhà Minh yêu cầu Đại Việt cống nộp thầy thuốc, giống cây, lương thực, voi, ngựa.,... - Về kinh tế: từ những năm 40 của thế kỉ XIV: + Hạn hán, bão, lụt, vỡ đê..... + Mất mùa, đói kém. + Làng xã xuất hiện tình trạng che giấu, gian dối về ruộng đất và dân đinh. + Quý tộc, quan lại, địa chủ chiếm đoạt ruộng đất trên quy mô lớn. - Về xã hội: từ những năm 40 của thế kỉ XIV, các cuộc khởi nghĩa của nông dân và nô tì diễn ra liên tục ở nhiều vùng miền.
| Về chính trị - Tổ chức chính quyền lập pháp: + Đổi tên và đặt thêm các đơn vị hành chính; thành lập nhiều cơ quan, đặt ra nhiều chức quan mới; bãi bỏ nhiều cơ quan, chức quan cũ. + Tăng cường kiểm tra, giám sát quan lại, đặc biệt là ở các cấp địa phương. + Định kì mở các khoa thi tuyển chọn quan lại. Khoa cử trở thành phương thức tuyển chọn quan lại. + Cải cách nghi lễ của triều đình và y phục của quan lại theo hướng quy củ, thống nhất, chuyên nghiệp. + Ban hành quy chế, hình luật mới quốc gia. - Quân đội, quốc phòng: + Tuyển chọn người giỏi võ nghệ làm tướng chỉ huy, không căn cứ vào nguồn gốc tổn thất như trước. + Thải hồi binh sĩ già yếu, lấy người khỏe mạnh bổ sung vào quân ngũ. + Tăng cường quyển quân quy mô lớn, bổ sung lực lượng hương quân ở địa phương. + Xây dựng lại binh chế, đặt lại tổ chức quân đội theo hướng quy củ, chặt chẽ, dưới sự thống nhất của triều đình. + Cải tiến vũ khí, tăng cường trang bị quốc phòng, xây dựng hệ thống phòng thủ quốc gia quy mô lớn. Về kinh tế, xã hội: - Năm 1396: in và phát hành tiền giấy “Thông bảo hội sao”. Cấm, thu hết tiền đồng, đổi sang tiền giấy. - Năm 1397: hạn chế sở hữu ruộng đất quy mô lớn của tư nhân. Quy định mức sở hữu tối đa về ruộng đất. - Năm 1398: xóa bỏ tình trạng che giấu, gian dối về ruộng đất. Lập sổ ruộng trên cả nước. - Năm 1401: hạn chế sở hữu gia nô. Chủ gia nô chỉ được có một số nô tì nhất định. Kiểm soát hộ tịch trên cả nước. - Năm 1402: điều chỉnh thuế khóa, tăng thuế ruộng, hạ thuế bãi dâu, thu theo hạng đất. Về văn hóa: - Về tư tưởng: + Đề cao Nho giáo trên cơ sở có phê phán, chọn lọc. + Từng bước đưa Nho giáo trở thành ý thức hệ tư tưởng chủ đạo trong đời sống chính trị và đời sống cung đình. - Về tôn giáo: + Hạn chế sự phát triển thái quá của Phật giáo và Đạo giáo. + Bắt sư tăng chưa đến 50 tuổi phải hoàn tục, 50 tuổi trở lên phải trải qua kì sát hạch, nêu không đạt phải hoàn tục làm dân thường. - Về chữ viết: + Đề cao và khuyến khích sử dụng chữ Nôm. + Biên soạn sách chữ Nôm giải thích về Kinh Thi để dạy hậu phi và cung nhân. - Về giáo dục: + Chú trọng giáo dục, chủ trương mở rộng hệ thống trường học. + Bổ sung chức học quan ở các địa phương, ban cấp ruộng đất cho trường học. - Về khoa cử: + Sửa đổi nội dung các khoa thi, quy định chặt chẽ phương thức thi. + Bổ sung nội dung thi viết, làm tính, định lệ thi Hương và thi Hội theo định kì. | 3. Kết quả, ý nghĩa Kết quả - Về pháp luật: + Xác lập bước đầu thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền theo đường lối pháp trị, tổ chức thống nhất, chặt chẽ. + Sức mạnh nhà nước được tăng cường. - Về quân đội, quốc phòng: + Được củng cố. + Vai trò và sức mạnh của nhà nước được tăng cường. - Về kinh tế: + Bước đầu giải quyết được bất cập: sở hữu tài sản, chế độ thuế khóa, hạn chế sở hữu tư nhân quy mô lớn, tình trạng gian dối ruộng đất, bộ phận lớn nô tì được giải phóng. + Tăng nguồn thu của nhà nước. - Về văn hóa: + Nho giáo trở thành ý thức hệ tư tưởng chủ đạo của xã hội Đại Việt. + Phật giáo, Đạo giáo suy giảm vai trò, vị trí so với trước. - Về giáo dục, khoa cử: có bước phát triển mới theo hướng quy củ, chuyên nghiệp. Ý nghĩa: - Bước đầu xác lập mô hình phát triển mới của Đại Việt. - Thể hiện tinh thần dân tộc, ý thức tự cường của Hồ Quý Ly, Triều Hồ và tầng lớp lãnh đạo Đại Việt đương thời. - Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu về việc trị nước. | - Sự kết hợp giữa nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, về thực hiện chính sách thân dân, về phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp giữ nước và dựng nước. - Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc phải có sự lãnh đạo đúng đắn về chỉ đạo chiến lược, về phương thức tiến hành chiến tranh và chỉ đạo tác chiến phù hợp. - Bài học về tập hợp sức mạnh toàn dân, thi hành chính sách “thân dân” hợp lòng dân. - Bài học về tính tất yếu khách quan của sự đổi mới. Cải cách muốn thành công phải phù hợp với thực tiễn đất nước và được đông đảo nhân dân ủng hộ. - Sự nghiệp đổi mới giáo dục và đào tạo nhân tài phải gắn liền với thực tiễn cuộc sốn, học phải đi đôi với hành, lí luận phải gắn liền với thực tiễn.
|
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
CUỘC CẢI CÁCH CỦA LÊ THÁNH TÔNG | |||
Bối cảnh lịch sử | Nội dung chính | Kết quả, ý nghĩa | Bài học có thể rút ra |
- Về chính trị: + Triều Lê sơ bước đầu xây dựng bộ máy nhà nước mới, kế thừa mô hình nhà nước thời Trần, Hồ. + Triều đình có nhiều mâu thuẫn và biến động:
- Về kinh tế: + Nền kinh tế sau chiến tranh được phục hồi. + Chế độ ruộng đất tồn tại nhiều hạn chế, bất cập:
- Về xã hội:
| Về tổ chức bộ máy chính quyền: - Ở trung ương: cải cách theo hướng hoàn thiện hệ thống cơ quan, tập trung quyền lực vào nhà vua, tăng cường chế độ kiểm tra, giám sát, hỗ trợ lẫn nhau giữa các cơ quan. - Ở địa phương: tổ chức lại hệ thống đơn vị hành chính, thiết lập hệ thống cơ quan, chức quan quản lí từ đạo đến phủ, huyện/châu, xã. Về luật pháp: Bộ Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức) được hoàn chỉnh, thể hiện một số điểm mới và tiến bộ. Về quân đội: - Hệ thống tổ chức quân đội Đại Việt được cải tổ trên quy mô lớn. - Có chính sách ưu đãi đối với binh lính, nhất là ban cấp ruộng đất công. - Quy định chặt chẽ: kỉ luật quân đội, huấn luyện, tập trận, thao diễn võ nghệ hằng năm. Về kinh tế: - Năm 1477, Lê Thánh Tông ban hành chính sách lộc điền và chính sách quân điền. - Thực hiện chính sách khuyến khích khai khẩn đồn điền, mở rộng diện tích canh tác trên cả nước. Về văn hóa: - Đề cao Nho giáo, đưa Nho giáo trở thành hệ tư tưởng độc tôn, chính thống của triều đình và toàn xã hội. - Giáo dục - khoa cử được chú trọng và có nhiều đổi mới. | - Kết quả: + Đưa tới sự xác lập của thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền mang tính quan liêu theo đường lối pháp trị. + Bộ máy nhà nước thời Lê sơ hoàn chỉnh, chặt chẽ. + Đời sống kinh tế, xã hội có những biến đổi lớn (sự phát triển của nền kinh tế tiểu nông, sự thống trị của tư tưởng Nho giáo). - Ý nghĩa: + Thể hiện tinh thần dân tộc của Vương triều Lê sơ. + Đưa nhà nước đạt đến giai đoạn phát triển đỉnh cao. + Đặt cơ sở cho hệ thống hành chính của Đại Việt nhiều thế kỉ sau đó.
| - Thực hiện nguyên tắc “trên dưới liên kết hiệp đồng, trong ngoài kiềm chế lẫn nhau” trong hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước. - Thực hiện nguyên tắc “chức vụ và trách nhiệm nghiêm minh, quyền lợi và nghĩa vụ tương xứng”. - Kết hợp “đức trị” và “pháp trị” trong quản lý nhà nước. - Quản lý nhà nước bằng pháp luật, đề cao pháp luật. - Tuyển chọn quan lại công khai, minh bạch. - Kiểm tra, giám sát quan lại. - Mở rộng diện và đối tượng áp dụng chế độ “hồi tỵ”. - Kiên quyết đấu tranh phòng, chống tham nhũng |
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
CUỘC CẢI CÁCH CỦA MINH MẠNG | |||
Bối cảnh lịch sử | Nội dung chính | Kết quả, ý nghĩa | Bài học có thể rút ra |
- Những năm đầu nhà Nguyễn thành lập: + Bộ máy chính quyền về cơ bản tiếp tục kế thừa mô hình nhà Lê trung hưng kết hợp một số biện pháp tạm thời. + Triều đình trung ương ở Phú Xuân chỉ trực tiếp kiểm soát 4 dinh, 7 trấn từ Thanh Hóa đến Bình Thuận.
- Bộ máy chính quyền thời Gia Long, những năm đầu thời Minh Mạng: thiếu sự thống nhất, đồng bộ, tập trung. + Quyền lực nhà vua, triều đình bị hạn chế, không kiểm soát chặt chẽ được các trấn. + An ninh – xã hội ở các địa phương bất ổn. | Về bộ máy chính quyền trung ương - Hoàn thiện bộ máy chính quyền trung ương. Hệ thống cơ quan chủ chốt của triều đình gồm: Nội các, Đô sát viện, Cơ mật viện, Lục bộ, Lục khoa, Lục tự, các cơ quan chuyên môn (Nội các, Đô sát viện, Cơ mật viện có vai trò đặc biệt quan trọng). - Chế độ giám sát được chú trộng, tăng cường, quyền lực tập trung vào tay nhà vua. Về bộ máy chính quyền địa phương: - Bộ máy hành chính cấp tỉnh: + Xóa bỏ Bắc Thành và Gia Định, chức Tổng trấn. + Đổi đặt các trấn trên cả nước thành 30 tỉnh, đặt dưới sự quản lí trực tiếp của triều đình trung ương. - Bộ máy hành chính cấp phủ, huyện/châu, tổng, xã, các quan phụ trách, cơ chế làm việc được hoàn thiện. | - Kết quả: + Hệ thống hành chính trên cả nước đã được cấu trúc lại một cách thống nhất, chặt chẽ và tập trung; quyền lực của hoàng đế và triều đình được tăng cường cao độ. + Hệ thống cơ quan, chức quan các cấp được hoàn thiện và có sự giám sát, ràng buộc chặt chẽ với nhau. + Nền quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền được xác lập cao độ, mang tính quan liêu. - Ý nghĩa: + Thể hiện tài năng, tâm huyết của nhà vua, nỗ lực của triều Nguyễn. + Đặt nền móng cho thể chế chính trị triều Nguyễn nhiều thập ki sau đó. + Để lại những di sản quan trọng trong nền hành chính quốc gia thời kì cận - hiện đại. | - Tăng cường kiểm tra, giám sát trong bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương. - Hạn chế được tình trạng cục bộ, bè phái, quan lại câu kết với nhau trong những vấn đề nhạy cảm của nền hành chính. |
- GV chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2: Câu lạc bộ “Em yêu lịch sử” tổ chức thảo luận với chủ đề “Đặc điểm, tính chất các cuộc cải cách của Hồ Quý Ly, Lê Thánh Tông, Minh Mạng”
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS thảo luận về chủ đề “Đặc điểm, tính chất các cuộc các cuộc cải cách của Hồ Quý Ly, Lê Thánh Tông, Minh Mạng”.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo 6 nhóm với chủ đề “Đặc điểm, tính chất các cuộc cải cách của Hồ Quý Ly, Lê Thánh Tông, Minh Mạng”.
c. Sản phẩm: Các nhóm thảo luận chủ đề “Đặc điểm, tính chất các cuộc cải cách của Hồ Quý Ly, Lê Thánh Tông, Minh Mạng”.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu các nhóm tiếp tục làm việc theo 6 nhóm đã được phân công ở Nhiệm vụ 1.
- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm như sau: Thảo luận với chủ đề “Đặc điểm, tính chất các cuộc cải cách của Hồ Quý Ly, Lê Thánh Tông, Minh Mạng”.
+ Nhóm 1, 2 (Chủ đề 1): Đặc điểm, tính chất cuộc cải cách của Hồ Quý Ly.
+ Nhóm 3, 4 (Chủ đề 2): Đặc điểm, tính chất cuộc cải cách của Lê Thánh Tông.
+ Nhóm 5, 6 (Chủ đề 3): Đặc điểm, tính chất cuộc cải cách của Minh Mạng.
- GV cung cấp cho các nhóm Bảng tiêu chí đánh giá sản phẩm như sau:
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐỊNH HƯỚNG
KHI TÌM HIỂU VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM NHIỆM VỤ 2
Tiêu chí đánh giá | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Điểm đạt | |
Nội dung sản phẩm | Đúng và đầy đủ theo từng vấn đề khi trình bày chủ đề “Đặc điểm, tính chất các cuộc cải cách của Hồ Quý Ly, Lê Thánh Tông, Minh Mạng”. | 5,0 |
|
|
Thông tin hay, hấp dẫn, có chọn lọc và có hệ thống, dễ hiểu; có liên hệ, mở rộng. | 1,0 |
|
| |
Thiết kế sản phẩm | Sử dụng công nghệ đã sưu tầm, xử lí tài liệu; thiết kế hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình; trình bày sản phẩm đẹp, có tính độc đáo, sáng tạo. | 2,0 |
|
|
Báo cáo sản phẩm | Trình bày lưu loát, không lệ thuộc vào tài liệu; có điểm nhấn và tương tác với người nghe. | 0,75 |
|
|
Vận dụng linh hoạt các kĩ thuật như: 5 xin, 3 – 2 – 1, phản hồi tích cực,… | 0,75 |
|
| |
Yếu tố khác | Các thành viên trong nhóm làm việc ăn ý, hiệu quả; giải quyết được các tình huống, trả lời câu hỏi chính xác,… | 0,5 |
|
|
Tổng | 10,0 |
|
|
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận, vận dụng kiến thức đã học, sưu tầm thêm thông tin, tư liệu từ sách, báo, internet và hoàn thành chủ đề được phân công.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 3 nhóm lần lượt trình bày về Đặc điểm, tính chất các cuộc cải cách của Hồ Quý Ly, Lê Thánh Tông, Minh Mạng.
- GV yêu cầu 3 nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
Đặc điểm, tính chất cuộc cải cách của Hồ Quý Ly:
+ Là cuộc cải cách kinh tế, chính trị.
+ Hồ Quý Ly đã nhìn vấn đề với cái nhìn của người có đầu óc kinh tế thị trường (xây dựng kho thương bình ở các địa phương, xây dựng kho chứa thóc lúa, phát tiền cho người dân để khi thóc rẻ thì mua vào tích trữ trong kho, khi thóc kém thì bán ra với giá hạ để giữ sự ổn định giá cả lương thực,…). Trong lịch sử chế độ phong kiến Việt Nam, hiếm thấy một triều đại nào có được tư duy kinh tế thị trường như thế. Việc làm này của Hồ Quý Ly đã có ý nghĩa to lớn về kinh tế cũng như xã hội lúc bấy giờ.
→ Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly đã định hướng, mở đầu cho bước phát triển mới trong lịch sử đất nước mà đến thời Lê Sơ mới thực hiện được và đã phát triển rực rỡ ở thời Lê Thánh Tông sau đó. Điều đó minh chứng gián tiếp tính chất đúng đắn của đường lối cải cách do Hồ Quý Ly đề ra từ những năm cuối thế kỷ XIV.
Đặc điểm, tính chất cuộc cải cách của Lê Thánh Tông:
+ Là cuộc cải cách hành chính.
+ Cải cách hành chính dưới triều vua Lê Thánh Tông tương đối toàn diện, mang lại sự hưng thịnh cho đất nước lúc bấy giờ, tình hình chính trị - xã hội ổn định, kinh tế đất nước phát triển, dân trí được nâng cao, năng lực quốc phòng được tăng cường, chế độ quân chủ Trung ương tập quyền được củng cố….
Đặc điểm, tính chất cuộc cải cách của Minh Mạng:
+ Là cuộc cải cách hành chính.
+ Cải cách hành chính (cải cách bộ máy quản lí nhà nước, hệ thống quan lại) dưới thời vua Minh Mạng đã giúp cho đất nước giai đoạn ông trị vì là thời kỳ thịnh trị nhất trong lịch sử chế độ quân chủ nhà Nguyễn.
- GV chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 3: Lập hồ sơ tư liệu về các nhà cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam trước năm 1858
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được một số nội dung cơ bản về tiểu sử, sự nghiệp chính, công lao, đóng góp,… của các nhà cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1858).
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và thực hiện nhiệm vụ: Lập hồ sơ tư liệu về một trong ba nhà cải cách: Hồ Quý Ly, Lê Thánh Tông, Minh Mạng.
c. Sản phẩm: Hồ sư tư liệu về một trong ba nhà cải cách (Hồ Quý Ly, Lê Thánh Tông, Minh Mạng) từ nhiều hình thức khác nhau (thẻ nhớ, tập san, đoạn phim, video, bài trình chiếu,…).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và thực hiện nhiệm vụ học tập: Lập hồ sơ tư liệu về một trong ba nhà cải cách: Hồ Quý Ly, Lê Thánh Tông, Minh Mạng.
- GV hướng dẫn HS: Hồ sơ tư liệu có các nội dung cơ bản như: tiểu sử, sự nghiệp chính, công lap, đóng góp,…
- GV lưu ý HS: Hồ sơ tư liệu có thể có nhiều hình thức khác nhau như thẻ nhớ, tập san, đoạn phim, video, bài trình chiếu,…
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, sưu tầm thêm thông tin, tư liệu, hình ảnh trên sách, báo, internet và hoàn thành hồ sơ tư liệu.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 3 HS lần lượt trình bàu về tiểu sử, sự nghiệp chính, công lao, đóng góp,… của các nhà cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1858).
- GV yêu cầu các HS khác lắng, nhận xét, bổ sung ý kiến hoặc đặt câu hỏi cho bạn (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và nêu ví dụ:
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại các kiến thức đã học trong Chủ đề 5 – Một số cuộc cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1858).
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 12 – Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 11 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU
Giáo án chuyên đề Công nghệ cơ khí 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Tin học 11 Khoa học máy tính cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Tin học 11 Tin học ứng dụng cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Âm nhạc 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều đủ cả năm
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây