Đề thi cuối kì 1 lịch sử và địa lí 4 kết nối tri thức (Đề số 1)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử và Địa lí 4 kết nối tri thức cuối kì 1 đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 cuối kì 1 môn LS&ĐL 4 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử và địa lí 4 kết nối tri thức
PHÒNG GD & ĐT ………………. |
Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TIỂU HỌC…………... |
Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 4 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. |
Mã phách |
"
Điểm bằng số
|
Điểm bằng chữ |
Chữ ký của GK1 |
Chữ ký của GK2 |
Mã phách |
ĐỀ BÀI
- PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Phát biểu nào không phải là đặc điểm thiên nhiên của vùng Đồng bằng Bắc Bộ?
- Vùng đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác và vẫn tiếp tục mở rộng về phía biển.
- Vùng đồng bằng Bắc Bộ có khí hiệu nhiệt đới gió mùa.
- Vùng đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là đất mặn ít màu mỡ.
- Vùng đồng bằng Bắc Bộ có hệ thống sông cung cấp phù sa và lượng nước.
Câu 2 (0,5 điểm). Làng nghề nào của vùng Đồng bằng Bắc bộ chuyên làm gốm?
- Làng nghề Bát Tràng (Hà Nội).
- Làng nghề Đại Bái (Bắc Ninh).
- Làng nghề Văn Lâm (Ninh Bình).
- Làng nghề Đồng Xâm (Thái Bình).
Câu 3 (0,5 điểm). Hoạt động sản xuất nông nghiệp truyền thống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ là:
- Hoạt động trồng cây ăn quả.
- Hoạt động nuôi trồng thủy sản.
- Hoạt động chăn nuôi gia súc.
- Hoạt động trồng lúa nước.
Câu 4 (0,5 điểm). Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có dân cư tập trung đông đúc nhất do nguyên nhân nào?
- Đồng bằng rộng lớn, có nhiều thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng.
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sinh sống, giao thông và sản xuất.
- Đồng bằng có mạng lưới sông ngòi dày đặc, giáp biển nên thủy sản nhiều.
- Nguồn tài nguyên thiên nhiên của vùng rộng lớn.
Câu 5 (0,5 điểm). Một số lễ hội nổi tiếng ở vùng Đồng bằng sông Hồng là:
- hội Lim, hội Gióng, hội Xuống đồng.
- hội Gióng, hội Phủ Dầy, lễ hội Cồng chiêng.
- hội chùa Hương, hội Đền Hùng, hội đền Trần.
- hội Lim, ội Gióng, hội chùa Hương, hội Phủ Dầy.
Câu 6 (0,5 điểm). Nhà ở truyền thống của người dân vùng Đồng bằng Bắc Bộ có nét chính nào dưới đây?
- Nhà ở của người dân vùng Đồng đồng Bắc Bộ chủ yếu được xây dựng ở ven sông, kênh rạch.
- Nhà của người dân vùng Đồng bằng Bắc Bộ tương đối thô sơ và lụp rụp.
- Nhà của người dân cùng Đồng bằng Bắc Bộ thường được xây dựng bằng đất hoặc bằng gạch, có mái lợp lá hoặc ngói.
- Nhà của người dân vùng Đồng bằng Bắc Bộ thường lập ấp.
Câu 7 (0,5 điểm). Hình ảnh dưới đây mô tả nội dung gì?
- Lễ hội Cổ Loa (Thành phố Hà Nội).
- Hát Quan họ trong hội Lim (tỉnh Bắc Ninh).
- Lễ hội Lim (tỉnh Bắc Ninh).
- Lễ hội Phủ Giầy (tỉnh Nam Định).
Câu 8 (0,5 điểm). Các tên gọi khác của sông Hồng là:
- sông Cái, sông Thao, sông Mã.
- Hồng Hà, Bạch Hạc, Nhị Hà.
- sông Cái, sông Thao, Hoàng Hà.
- Hồng Hà, Hoàng Hà, Nhị Hà.
Câu 9 (0,5 điểm). Trống đồng Đông Sơn được phát hiện đầu tiên tại:
- huyện Bình Lục (tỉnh Hà Nam).
- huyện Đông Anh (thành phố Hà Nội).
- huyện Đông Sơn (tỉnh Thành Hóa).
- huyện Thủy Nguyên (thành phố Hải Phòng).
Câu 10 (0,5 điểm). Cho đoạn trích:
“Vào vườn hái quả cau xanh
Bổ ra làm sáu mời anh xơi trầu
Trầu này têm những vôi Tàu
Giữa đệm cát cánh, hai đầu quế cay”
Đoạn trích đã nhắc đến tục lệ nào của vùng Đồng bằng Bắc Bộ?
- Tục lệ cúng thờ tổ tiên.
- Tục lệ ăn trầu.
- Tục lệ nhuộm răng đen.
- Tục lệ gói bánh Chưng, bánh Tét.
Câu 11 (0,5 điểm). Hà Nội còn có tên gọi khác nào dưới đây?
- Hoa Lư.
- Đại La.
- Sài Gòn.
- Tây Đô.
Câu 12 (0,5 điểm). Ngôi đền nào dưới đây không phải là một trong bốn ngôi đền thờ bốn vị thần trấn giữ bốn phía đông, tây, nam, bắc của Hà Nội?
- Đền Kim Liên.
- Đền Bạch Mã.
- Đền Quán Thánh.
- Đền Ngọc Sơn.
Câu 13 (0,5 điểm). Dưới thời Lý, Quốc Tử Giám là nơi học tập của:
- con nhà thường dân.
- học sinh khắp cả nước.
- con quan lại trung ương và địa phương.
- các hoàng tử và con gia đình quý tộc, quan lại.
Câu 14 (0,5 điểm). Việc dựng bia ghi danh những người đỗ đạt tại Văn Miếu nhằm:
- khuyến kích tinh thần hiếu học trong nhân dân.
- ghi chép lại lịch sử.
- khen thường những người đỗ đạt.
- khẳng định hiền tài là nguyên khí quốc gia.
- PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Nêu những thuận lợi và khó khăn của vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 2 (1,0 điểm). Vì sao nói Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục của đất nước.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………..
TRƯỜNG TIỂU HỌC ............................
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 - 2024)
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 4 – KẾT NỐI TRI THỨC
Chủ đề/ Bài học |
Mức độ |
Tổng số câu
|
Điểm số |
||||||
Mức 1 Nhận biết |
Mức 2 Kết nối |
Mức 3 Vận dụng |
|||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
CHỦ ĐỀ 3: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ |
|||||||||
Bài 8. Thiên nhiên vùng Đông bằng Bắc Bộ |
1 |
1 |
1 |
1 |
2,5 |
||||
Bài 9. Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ |
2 |
1 |
3 |
0 |
1,5 |
||||
Bài 10. Một số nét văn hóa ở vùng Đồng bằng Bắc |
2 |
1 |
3 |
0 |
1,5 |
||||
Bài 11. Sông Hồng và văn minh sông Hồng. |
2 |
1 |
3 |
0 |
1,5 |
||||
Bài 12. Thăng Long – Hà Nội |
1 |
1 |
1 |
2 |
1 |
2,0 |
|||
Bài 13. Văn Miếu – Quốc Tử Giám |
1 |
1 |
2 |
0 |
1.,0 |
||||
Tổng số câu TN/TL |
8 |
1 |
4 |
1 |
1 |
0 |
14 |
2 |
10,0 |
Điểm số |
4,0 |
2,0 |
2,0 |
1,0 |
1,0 |
0 |
7,0 |
3,0 |
10,0 |
Tổng số điểm |
6,0 60% |
3,0 30% |
1,0 10% |
10,0 100% |
10,0 100% |
TRƯỜNG TIỂU HỌC ............................
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 - 2024)
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 4 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt |
Số câu TL/ Số câu hỏi TN |
Câu hỏi |
||
TN (số câu) |
TL (số câu) |
TN
|
TL |
|||
CHỦ ĐỀ 3: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ |
|
|
||||
1. Thiên nhiên vùng Đồng bằng Bắc Bộ |
Nhận biết |
Nêu những thuận lợi và khó khăn của vùng Đông bằng Bặc Bộ. |
1 |
C1 (TL) |
||
Kết nối |
Tìm ý không đúng khi nói về đặc điểm thiên nhiên của vùng đồng bằng Bắc Bộ. |
1 |
C1 |
|||
Vận dụng |
||||||
2. Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Đông bằng Bắc Bộ |
Nhận biết |
- Nhận biết được làng nghề chuyên làm gốm của vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - Nhận biết hoạt động sản xuất nông nghiệp truyền thống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ. |
1 1 |
C2 C3 |
||
Kết nối |
Tìm ý chỉ nguyên nhân vùng Đồng bằng Bắc Bộ tập trung dân cư đông đúc nhất cả nước. |
1 |
C4 |
|||
Vận dụng |
||||||
3. Một số nét văn hóa ở vùng Đông bằng Bắc Bộ |
Nhận biết |
- Nhận biết một số lễ hội nổi tiếng ở vùng Đồng bằng sông Hồng. - Nhận biết được đặc điểm nhà của người dân vùng Đồng bằng Bắc Bộ. |
1 1 |
C5 C6 |
||
Kết nối |
||||||
Vận dụng |
Mô tả nội dung hình ảnh được nhắc đến. |
1 |
C7 |
|||
4. Sông Hồng và văn minh sông Hồng |
Nhận biết |
- Nhận biết các tên gọi khác của sông Hồng. - Nhận biết nơi đầu tiên phát hiện trống đồng Đông Sơn. |
1 1 |
C8 C9 |
||
Kết nối |
||||||
Vận dụng |
Đọc đoạn thơ và nhận biết tục lệ của người dân vùng Đồng bằng Bắc Bộ được nhắc đến trong đoạn thơ. |
1 |
C10 |
|||
5. Thăng Long – Hà Nội |
Nhận biết |
Nhận biết tên gọi khác của Hà Nội. |
1 |
C11 |
||
Kết nối |
Tìm ngôi đền không thuộc bốn ngôi đền thờ bốn vị thần trấn giữ bốn phía đông, tây, nam, bắc. |
1 |
C12 |
|||
Vận dụng |
||||||
6. Văn Miếu – Quốc Tử Giám |
Nhận biết |
- Nhận biết được vai trò của Quốc Tử Giám dưới thời Lý. |
1 |
C13 |
||
Kết nối |
- Lí giải vì sao lại nói Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục của đất nước. - Tìm hiểu ý nghĩa của việc dựng bia ghi danh những người đỗ đạt ở Văn Miếu. |
1 |
1 |
C14 |
C2 (TL) |
|
Vận dụng |