Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt 5 kết nối tri thức (Đề số 3)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 5 kết nối tri thức Cuối kì 1 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 học kì 1 môn Tiếng Việt 5 kết nối này bao gồm: đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án tiếng Việt 5 kết nối tri thức

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG TH……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

TIẾNG VIỆT 5 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: 

Những bài học từ thiên nhiên

      Chú ong nhỏ sống trong một tổ ong dưới gốc cây to trong khu vườn nhà bà nội. Mỗi sáng, khi mặt trời vừa ló dạng, chú ong đã thức dậy, vươn mình, vỗ đôi cánh mỏng manh rồi bay đi tìm hoa mật. Công việc của chú ong luôn là một chuỗi hành động không ngừng nghỉ, từ sáng cho đến tối.

      Chú ong không bao giờ lười biếng. Mỗi ngày, chú bay từ hoa này sang hoa khác, hút mật và mang phấn hoa về tổ. Từ việc bay tìm hoa, đến việc xây tổ, chú ong làm tất cả mọi thứ một cách chăm chỉ, cần mẫn. Dù gặp phải những cơn gió mạnh hay những ngày mưa, chú ong vẫn không bỏ cuộc. Chú làm việc không vì danh vọng, không vì phần thưởng mà chỉ vì sự cần mẫn và trách nhiệm với công việc của mình.

      Một hôm, bà nội kể cho tôi nghe về một câu chuyện thú vị. Bà nói rằng "Chú ong là biểu tượng của sự cần mẫn, chăm chỉ. Nhờ có những chú ong như vậy mà chúng ta có mật, có phấn hoa và cả những mùa xuân rực rỡ." Tôi nhìn theo hình ảnh chú ong cần mẫn bay về tổ, cảm thấy vô cùng ngưỡng mộ và học hỏi được nhiều điều từ sự chăm chỉ của nó.

Nguyễn Duy Bình

Câu 1 (0,5 điểm). Chú ong trong bài đọc là hình ảnh tượng trưng cho điều gì?

A. Sự lười biếng.

B. Sự cần mẫn, chăm chỉ.

C. Sự ganh đua.

D. Sự vội vàng.

Câu 2 (0,5 điểm). Chú ong làm việc như thế nào trong ngày?

A. Chú chỉ bay khi có hoa.

B. Chú làm việc liên tục, từ sáng đến tối, không nghỉ ngơi.

C. Chú chỉ làm việc khi có phần thưởng.

D. Chú chỉ làm việc khi trời đẹp.

Câu 3 (0,5 điểm). Tại sao chú ong không bao giờ lười biếng?

A. Chú làm việc vì danh vọng.

B. Chú không biết mệt mỏi.

C. Chú làm việc vì trách nhiệm và sự cần mẫn.

D. Chú không có việc gì khác để làm.

Câu 4 (0,5 điểm). Bà nội dạy cho em bài học gì qua câu chuyện về chú ong?

A. Chú ong là hình mẫu của sự cần mẫn và chăm chỉ.

B. Chúng ta không nên làm việc vất vả.

C. Mỗi người đều phải có một tổ ong.

D. Làm việc chỉ để có mật và phấn hoa.

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm). Đặt câu có từ “nhanh” với mỗi nghĩa sau:

a. Có tốc độ, nhịp độ trên mức bình thường, trái ngược với “chậm":................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

b. Tỏ ra có khả năng tiếp thu, phản ứng ngay tức khắc hoặc trong một thời gian rất: 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

Câu 6 (2,0 điểm). Em hãy chọn kết từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau: 

a. Chị Lan rất yêu thích học toán, _____ chị ấy luôn học rất giỏi môn này.

b. Em yêu thích môn Văn. _____ em lại không giỏi môn này.

c. Chị ấy không những chăm chỉ _____ quan tâm đến mọi người xung quanh.

d. Anh ấy học rất giỏi, _____ anh ấy rất khiêm tốn.

B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)

Câu 7 (4,0 điểm). Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện cổ tích mà em đã đọc, đã nghe. 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

................................................................................................................... 

TRƯỜNG TH .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK1 (2024 - 2025)

MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – KẾT NỐI TRI THỨC

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1                   Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

2

1

1

4

0

2,0

Luyện từ và câu

1

1

0

2

4,0

Luyện viết bài văn

1

0

1

2,0

Tổng số câu TN/TL

2

1

1

1

1

1

4

3

7 câu/10đ

Điểm số

1,0

2,0

0,5

2,0

0,5

4,0

2,0

8,0

10,0

Tổng số điểm

3,0

30%

2,5

25%

4,5

45%

10,0

100%

10,0

TRƯỜNG TH .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HK1 (2024 – 2025)

MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số ý)

TN

(số câu)

TL

(số ý)

TN

(số câu)

A. TIẾNG VIỆT

TỪ CÂU 1 – CÂU 4

4

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

- Xác định được ý nghĩa hình ảnh tượn trưng của chú ong trong bài đọc.

- Xác định được thái độ làm việc của chú ong được nhắc đến trong bài.

 

2

 

C1, 2

Kết nối

- Hiểu được lí do vì sao chú ong trong bài không bao giờ lười biếng.

 

1

 

C3

Vận dụng

- Nắm được nội dung chính, ý nghĩa của bài đọc.

 

1

 

C4

CÂU 5 – CÂU 6

2

 

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Đặt được câu với các nghĩa khác nhau của từ “nhanh”.

1

C5

 

Kết nối

- Hiểu nghĩa và xác định được cách kết từ phù hợp với ý nghĩa của câu. 

1

C6

 

B. TẬP LÀM VĂN

CÂU 7

1

   

2. Luyện viết bài văn

Vận dụng

- Nắm được bố cục của đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một câu chuyện (Mở đầu, Triển khai, kết thúc).

- Thể hiện được tình cảm, cảm xúc về câu chuyện cổ tích em đã nghe, đã đọc.

- Vận dụng được các kiến thức đã học để viết được đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc.

- Bài viết diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, có sáng tạo trong cách viết bài. 

1

C7

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Tiếng việt 5 Kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay