Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt 5 kết nối tri thức (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 5 kết nối tri thức Giữa kì 2 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 giữa kì 2 môn Tiếng Việt 5 kết nối này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng Việt 5 kết nối tri thức
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 5 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 5 đến chủ điểm 6, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp tiếng Việt (7,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: (3,0 điểm)
Bước chân vùng cao
Cô Minh là một giáo viên trẻ nhiệt huyết và tận tâm với học sinh. Cô dạy học tại một trường tiểu học trong thành phố. Một ngày nọ, thầy hiệu trưởng thông báo kêu gọi giáo viên chuyển công tác lên vùng cao để dạy các em nhỏ. Cuộc sống tại thành phố đang đầy đủ, tiện nghi, chuyển công tác lên vùng cao quả thật là một khó khăn lớn đối với các thầy cô giáo nên chẳng ai có ý định đăng kí cả.
Vài ngày sau, trong một cuộc họp giáo viên, thầy hiệu trưởng thông báo về việc cô Minh quyết định chuyển công tác lên vùng cao. Ai nấy đều bất ngờ về điều đó. Cô Hoa – đồng nghiệp thân thiết nhất của cô Minh – vội vàng hỏi lại:
– Mình! Em đã nghĩ kĩ chưa? Cuộc sống trên vùng cao còn nhiều khó khăn, vất vả lắm đấy! Em có chịu được không?
Cô Minh trả lời rằng:
– Em quyết định rồi chị ạ. Em còn trẻ, khó khăn một chút đã là gì. Em thấy mình cần cống hiến nhiều hơn. Các em nhỏ trên vùng cao cũng cần phải biết tới con chữ. Em sẽ cố gắng đem con chữ tới từng bản làng chị ạ!
Nghe được lời của cô Minh, ai cũng xúc động và thán phục trước sự dũng cảm, nhiệt huyết của cô. Mọi người xúm lại động viên, chia sẻ và chúc cô Minh có một chuyến công tác thuận lợi, thành công mang con chữ đến với các em nhỏ nơi vùng cao xa xôi.
Theo Giang Anh
Câu 1 (0,5 điểm). Trong bài đọc, thầy hiệu trưởng đã thông báo nội dung gì?
A. Kêu gọi giáo viên quyên góp ủng hộ.
B. Kêu gọi giáo viên chuyển công tác lên vùng cao.
C. Tổ chức hội thảo.
D. Tổ chức khen thưởng giáo viên.
Câu 2 (0,5 điểm). Vì sao cô Minh lại muốn chuyển lên vùng cao dạy học?
A. Vì cô Minh muốn đem con chữ đến bản làng, giúp trẻ em vùng cao biết chữ.
B. Vì quê hương cô Minh ở vùng cao nên cô muốn được về dạy ở gần nhà.
C. Vì cô Minh muốn được trải nghiệm, thử thách những điều mới lạ.
D. Vì cô Minh muốn rời xa nơi thành phố xô bồ.
Câu 3 (0,5 điểm). Phản ứng của đồng nghiệp khi biết cô Minh quyết định lên vùng cao là gì?
A. Không quan tâm đến quyết định của cô Minh.
B. Cảm thấy xúc động và thán phục trước hành động của cô Minh.
C. Ngăn cản cô Minh không nên đi.
D. Thuyết phục cô Minh ở lại thành phố.
Câu 4 (0,5 điểm). Ý nghĩa của câu nói: “Em sẽ cố gắng đem con chữ tới từng bản làng” là gì?
A. Quyết tâm vượt qua khó khăn để giúp học sinh vùng cao học tập tốt hơn.
B. Chỉ dừng lại ở việc giảng dạy cho một vài học sinh trong trường.
C. Thể hiện sự lo lắng về khó khăn khi dạy học vùng cao.
D. Muốn thay đổi môi trường làm việc của mình.
Câu 5 (0,5 điểm). Hành động của cô Minh truyền tải thông điệp gì đến mọi người?
A. Sự cống hiến và tinh thần dũng cảm vì cộng đồng.
B. Sự hy sinh bản thân vì lợi ích cá nhân.
C. Sự bất mãn với cuộc sống tại thành phố.
D. Sự chấp nhận hoàn cảnh mà không dám thay đổi.
Câu 6 (0,5 điểm). Nội dung chính của bài đọc trên là gì?
A. Mỗi người đều có những suy nghĩ riêng.
B. Giới thiệu về những thầy giáo, cô giáo vùng cao.
C. Ngợi ca sự cống hiến của những người giáo viên vùng cao.
D. Ca ngợi thế hệ trẻ không ngại khó khăn, thử thách.
Luyện từ và câu: (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm). Em hãy tìm câu đơn và câu ghép trong đoạn văn dưới đây:
Chú công an đi từ xa lại, chú thấy một bà cụ đang xách ba túi đồ lớn. Đôi tay yếu ớt của bà không còn đủ sức để xách đồ nữa. Chú công an liền chạy lại giúp đỡ bà cụ. Trời sẩm tối, cả hai người vừa đi vừa trò chuyện suốt quãng đường về nhà bà cụ.
Trích “Chú công an xóm tôi” – Theo Uyển Ly)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 8 (2,0 điểm) Tìm câu ghép trong mỗi đoạn văn dưới đây. Các vế câu được nối với nhau bằng cách nào?
a) Hoa buởi là hoa cây, còn hoa nhài là hoa bụi. Hoa cây có sức sống mạnh mẽ. Hoa bụi có chút gì giản dị hơn.
NGÔ VĂN PHÚ
b) Mới đây thôi, đồng lúa phơi một màu vàng chanh; còn bây giờ, nó đã rực lên màu vàng cam rồi. Mặt Trời từ từ trôi về phía những dãy núi mờ xa. Dường như đồng lúa và Mặt Trời đang có một sự đua tài thầm kín nào đấy. Mặt Trời càng xuống thấp, cánh đồng càng dâng lên.
NGUYỄN TRỌNG TẠO
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm): Chính tả nghe – viết: GV cho HS viết một đoạn trong bài “Hộp quà màu thiên thanh” (SGK TV5, Kết nối tri thức với cuộc sống – trang 22) Từ “Cảm xúc dâng trào” cho đến “sẽ rất nhớ cô ...”.
Câu 10 (8,0 điểm): Em hãy viết một bài văn tả một người bạn thân nhất của em.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – KẾT NỐI TRI THỨC
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Thông hiểu | Mức 3 Vận dụng | Tổng | |||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | TN | TL | HT khác | |||
1 | Đọc thành tiếng | 1 câu: 3 điểm | |||||||||||
2 | Đọc hiểu + Luyện từ và câu | Số câu | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | 2 | 0 |
Câu số | 1,2 | 0 | 0 | 3,4,6 | 7 | 0 | 5 | 8 | C1,2,3,4,5,6 | C7,8 | 0 | ||
Số điểm | 1 | 0 | 0 | 1,5 | 2 | 0 | 0,5 | 2 | 3 | 4 | 0 | ||
Tổng | Số câu: 8 Số điểm: 7 | ||||||||||||
3 | Viết | Số câu | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 |
Câu số | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | C9,10 | 0 | ||
Số điểm | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | |||
Tổng | Số câu: 2 Số điểm: 10 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. PHẦN TIẾNG VIỆT | ||||||
Từ câu 1 – Câu 6 | 6 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Nắm được lời thông báo của thầy hiệu trưởng. - Hiểu được lí do tại sao cô Minh tình nguyện lên vùng cao dạy chữ. | 2 | C1, 2 | ||
Thông hiểu | - Nắm được phản ứng của đồng nghiệp khi biết cô Minh sẽ lên vùng cao dạy học. - Hiểu được ý nghĩa của câu nói của cô giáo Minh khi nói chuyện với đồng nghiệp. - Nắm được nội dung bài đọc. | 3 | C3,5,6 | |||
Vận dụng | - Hiểu được hành động của cô giáo Minh và rút ra được thông điệp, quan điểm sống đến mọi người xung quanh. | 1 | C4 | |||
Câu 7– Câu 8 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Tìm được câu đơn và câu ghép trong đoạn văn. | 1 | C7 | ||
Kết nối | - Tìm được câu ghép trong mỗi đoạn văn và chỉ ra được cách nối các câu trong câu ghép. | 1 | C8 | |||
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 9-10 | 2 | |||||
3. Luyện viết chính tả và viết bài văn | Vận dụng | Chính tả nghe và viết | 1 | C9 | ||
- Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài). - Kể lại được các chi tiết ngoại hình, tính cách và hoạt động của người đó. - Vận dụng được các kiến thức đã học để kể về người ấy. - Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. | 1 | C10 |