Đề thi cuối kì 2 Công nghệ 9 Trồng cây ăn quả Cánh diều (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 9 - Trải nghiệm nghề nghiệp - Mô đun Trồng cây ăn quả - Cánh diều - Cuối kì 2 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 học kì 2 môn Công nghệ 9 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả cánh diều
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS…………... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
CÔNG NGHỆ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ 9 - CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1 (0,25 điểm). Trong công thức tính hiệu quả kinh tế, tổng chi phí được tính bằng:
A. Tổng chi phí công lao động; chi phí thuê, đất máy, điện năng và chi phí dụng cụ.
B. Tổng chi phí công lao động; chi phí vật tư và chi phí dụng cụ.
C.Tổng chi phí công lao động; chi phí vật tư; chi phí thuê, đất máy, điện năng và chi phí dụng cụ.
D. Tổng chi phí chi phí vật tư; chi phí thuê, đất máy, điện năng và chi phí dụng cụ.
Câu 2 (0,25 điểm). Nên tưới nước cho cây tại thời điểm nào?
A. Sau khi trồng 2 tuần.
B. Sau khi trồng 1 tuần.
C. Sau khi trồng 1 tháng.
D. Ngay sau khi trồng.
Câu 3 (0,25 điểm). Công thức tính doanh thu bằng:
A. Sản lượng x Đơn giá bán.
B. Sản lượng x Đơn giá bán - Chi phí thuê nhân công
C. Sản lượng x Đơn giá bán - Chi phí mua vật tư.
D. Sản lượng x Đơn giá bán - Tổng chi phí.
Câu 4 (0,25 điểm). Tư vấn và hoạch định các chính sách liên quan đến trồng cây ăn quả là hoạt động nghề nghiệp của nghề nghiệp nào sau đây?
A. Nhà trồng trọt.
B. Nhà tư vấn làm vườn.
C. Kĩ sư công nghiệp chế biến.
D. Nhà chuyên môn về kinh doanh và quản lí.
Câu 5 (0,25 điểm). Đâu là nghề nghiệp liên quan đến quản lí, kinh doanh trong trồng cây ăn quả?
A. Lãnh đạo, quản lí trong các cơ quan, doanh nghiệp.
B. Kĩ sư công nghiệp chế biến.
C. Nhà bệnh học thực vật.
D. Giảng viên cao đẳng, đại học.
Câu 6 (0,25 điểm). Ở Việt Nam, thời vụ nào không nên trồng cây ăn quả?
A. Tháng 10 – 11 ở các tỉnh Bắc Trung Bộ.
B. Tháng 3 – 4 và tháng 8 – 9 ở các tỉnh miền Bắc.
C. Tháng 5 – đầu mùa mưa ở miền Nam.
D. Quanh năm ở mọi miền của Việt Nam.
Câu 7 (0,25 điểm). Quy trình thực hành trồng cây ăn quả gồm mấy bước?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 8 (0,25 điểm). Người ta bón lót phân hóa học gì vào hố?
A. Phân lân
B. Phân kali
C. Cả phân đạm, lân và kali.
D. Phân đạm.
Câu 9 (0,25 điểm). Cho bảng thông tin sau
Các khoản chi phí | Số tiền (triệu đồng) |
Chi phí công lao động | 120 |
Chi phí vật tư | 150 |
Chi phí thuê đất, máy và điện năng | 15 |
Chi phí dụng cụ | 8 |
|
Hãy tính lợi nhuận thu được?
A. 280.
B. 130.
C. 107.
D. 100.
Câu 10 (0,25 điểm). Đâu là nghề nghiệp liên quan đến đào tạo khoa học, công nghệ trong trồng cây ăn quả?
A. Nhân viên hướng dẫn du lịch.
B. Kĩ thuật viên nông nghiệp.
C. Nhà sinh vật học, nhà thực vật học.
D. Kĩ sư công nghiệp chế biến.
Câu 11 (0,25 điểm). Yêu cầu kĩ thuật nào là không đúng khi trồng cây?
A. Đào một hố sâu gấp đôi chiều cao bầu cây giống.
B. Đặt cây đã xé bỏ túi nylon vào chính giữa hố.
C. Lấp đất kín bầu.
D. Nén chặt đất xung quanh.
Câu 12 (0,25 điểm). Ý nào sau đây không phải là yêu cầu về kiến thức đối với người lao động thuộc ngành nghề liên quan đến trồng cây ăn quả?
A. Biết được đặc điểm, tính chất của một số loại đất trồng cây ăn quả.
B. Biết được phương pháp phòng trừ dịch hại cho cây ăn quả.
C. Thích làm công việc chăm sóc cây ăn quả.
D. Biết được phương pháp bảo quản, chế biến quả.
Câu 13 (0,25 điểm). Đâu không phải là yêu cầu về kĩ năng đối với người lao động thuộc ngành nghề liên quan đến trồng cây ăn quả?
A. Có thể thu hoạch, bảo quản và chế biến quả.
B. Có thể phát hiện và phòng trừ sâu, bệnh hại cây ăn quả.
C. Có thể theo dõi sự sinh trưởng và phát triển của cây ăn quả.
D. Có hứng thú với công việc trồng cây ăn quả.
Câu 14 (0,25 điểm). Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của việc trồng cây ăn quả?
A. Độ màu mỡ của đất.
B. Số lượng cây trồng trên mỗi hecta.
C. Chi phí mua máy móc phục vụ chế biến sâu.
D. Khả năng chống chịu sâu bệnh của giống cây.
Câu 15 (0,25 điểm). Vật liệu nào không sử dụng để phủ kín mặt đất xung quanh gốc cây sau khi trồng?
A. Lá khô.
B. Rơm, rạ.
C. Thân cành cây nghiền nhỏ.
D. Túi nylon từ vỏ bưởi.
Câu 16 (0,25 điểm). Để giảm chi phí trồng cây ăn quả, biện pháp nào sau đây không phù hợp?
A. Sử dụng phân bón hữu cơ tự ủ.
B. Lựa chọn giống cây có năng suất cao.
C. Áp dụng phương pháp canh tác bền vững.
D. Giảm lượng phân bón sử dụng xuống mức tối thiểu.
Câu 17 (0,25 điểm). Đâu không phải là yêu cầu về ý thức đối với người lao động thuộc ngành nghề liên quan đến trồng cây ăn quả?
A. Cần cù, chịu khó, ham học hỏi.
B. Có sức khỏe để đáp ứng yêu cầu công việc.
C. Làm việc khoa học, có tinh thần trách nhiệm.
D. Đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
Câu 18 (0,25 điểm). Đâu không phải là yêu cầu cơ bản đối với người lao động trong ngành trồng cây ăn quả?
A. Am hiểu kỹ thuật chăm sóc cây trồng.
B. Có sức khỏe tốt để làm việc ngoài trời.
C. Biết sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật đúng cách.
D. Không cần hiểu biết về các loại đất trồng.
Câu 19 (0,25 điểm). Phủ kín gốc cây có tác dụng gì?
A. Giúp cây đứng thẳng.
B. Làm cho cây mát hơn.
C. Duy trì độ ẩm đất.
D. Giúp hòa tan phân bón.
Câu 20 (0,25 điểm). Vào thời kì cuối của giai đoạn ra hoa, tạo quả nên bón loại phân nào cho cây?
A. Đạm.
B. Photpho.
C. Kali.
D. Phân hữu cơ.
Câu 21 (0,25 điểm). Tại sao cần tưới đẫm nước cho cây ngay sau khi trồng?
A. Để cây không bị đổ.
B. Để cây nhanh bén rễ và đất đủ độ ẩm.
C. Để thời gian sau không phải tưới thêm nước.
D. Để hòa tan phân hữu cơ bón lót.
.................................
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày những hoạt động chủ yếu liên quan đến nghề nhà tư vấn làm vườn và nhân viên hướng dẫn du lịch.
Câu 2 (1,0 điểm). Tại sao lượng phân bón lót cho một cây ăn quả trồng trong chậu lại thấp hơn so với bón vào một hố cùng thể tích khi trồng ngoài vườn?
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS ............................
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ 9
BỘ CÁNH DIỀU
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Bài 10: Thực hành trồng và chăm sóc cây ăn quả | 3 | 0 | 5 | 0 | 3 | 0 | 0 | 1 | 11 | 1 | 3,75 |
Bài 11: Tính chi phí và hiệu quả của việc trồng cây ăn quả | 2 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 | 1,5 |
Bài 12: Một số ngành nghề liên quan đến trồng cây ăn quả | 3 | 1 | 5 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 11 | 1 | 4,75 |
Tổng số câu TN/TL | 8 | 1 | 12 | 0 | 8 | 0 | 0 | 1 | 28 | 2 | 10,0 |
Điểm số | 2,0 | 2,0 | 3,0 | 0 | 2,0 | 0 | 0 | 1,0 | 7,0 | 3,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 4,0 điểm 20% | 3,0 điểm 30% | 2,0 điểm 40% | 1,0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
TRƯỜNG THCS ............................
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ 9
BỘ CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN | TL | |||
Bài 10 | 11 | 1 | ||||
Thực hành trồng và chăm sóc cây ăn quả | Nhận biết | - Nhận biết được thời điểm nên tưới nước cho cây. - Biết được các bước trồng cây ăn quả. - Nhận biết được loại phân bón lót vào hố trồng cây. | 3 | C2, C7, C8 | ||
Thông hiểu | - Biết được thời vụ không nên trồng cây ăn quả ở Việt Nam. - Biết được yêu cầu kĩ thuật không đúng khi trồng cây. - Biết được vật liệu không sử dụng để phủ kín mặt đất xung quanh gốc cây sau khi trồng. - Biết tác dụng của phủ kín gốc cây. - Biết được kiểu đóng cọc chống đổ cây không đúng ở vùng gió mạnh. | 5 | C6, C11, C15, C19, C22 | |||
Vận dụng | - Biết được loại phân bón cho cây vào thời kì cưới của giai đoạn ra hoa. - Giải thích được lí do cần tưới đẫm nước cho cây ngay sau khi trồng. - Biết bón đúng loại phân cho đất chua. | 3 | C20, C21, C28 | |||
Vận dụng cao | Giải thích được lí do lượng phân bón lót cho một cây ăn quả trồng trong chậu lại thấp hơn so với bón vào một hố cùng thể tích khi trồng ngoài vườn. | 1 | C2 (TL) | |||
Bài 11 | 6 | 0 | ||||
Tính chi phí và hiệu quả của việc trồng cây ăn quả | Nhận biết | Nhận biết được công thức tính tổng chi phí và doanh thu. | 2 | C1, C3 | ||
Thông hiểu | - Biết được yếu tố không ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của việc trồng cây ăn quả. - Biết được biện pháp không phù hợp để giảm chi phí trồng cây ăn quả. | 2 | C14, C16 | |||
Vận dụng | - Tính được lợi nhuận từ bảng thông tin. - Tính được doanh thu của 1ha cây chuối trong một năm theo dữ liệu đã cho. | 2 | C9, C26 | |||
Vận dụng cao | ||||||
Bài 12 | 11 | 1 | ||||
Một số ngành nghề liên quan đến trồng cây ăn quả | Nhận biết | - Nhận biết được hoạt động nghề nghiệp của nhà tư vấn chuyên môn về kinh doanh và quản lí. - Biết được nghề nghiệp liên quan đến quản lí, kinh doanh trong trồng cây ăn quả. - Biết được nghề nghiệp liên quan đến đào tạo khoa học, công nghệ trong trồng cây ăn quả. - Trình bày được những hoạt động chủ yếu liên quan đến nghề nhà tư vấn làm vườn và nhân viên hướng dẫn du lịch. | 3 | 1 | C4, C5, C10 | C1 (TL) |
Thông hiểu | - Biết được yêu cầu không phải là yêu cầu về kiến thức, kĩ năng, ý thức đối với người lao động thuộc ngành nghề liên quan đến trồng cây ăn quả. - Biết được yêu cầu không phải là yêu cầu cơ bản đối với người lao động trong ngành trồng cây ăn quả. - Biết được kĩ năng không bắt buộc đối với người trồng cây ăn quả. | 5 | C12, C13, C17, C18,C23 | |||
Vận dụng | - Biết được mã trồng cây ăn quả ở nước ta. - Biết được ngành nghề liên quan đến trồng cây ăn quả. - Chuẩn bị được kiến thức, kĩ năng đáp ứng mô hình nông nghiệp công nghệ cao. | 3 | C24, C25, C27 | |||
Vận dụng cao |