Đề thi cuối kì 2 địa lí 12 chân trời sáng tạo (Đề số 2)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Địa lí 12 chân trời sáng tạo Cuối kì 2 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 học kì 2 môn Địa lí 12 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

ĐỊA LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………   Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Các tỉnh nào sau đây thuộc vùng Tây Nguyên?

A. Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Ninh Thuận.

B. Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước.

C. Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.

D. Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Thuận. 

Câu 2.  Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí của vùng Tây Nguyên?

A. Có vị trí đặc biệt quan trọng về quốc phòng và kinh tế.

B. Giáp với DHNTB và vùng Đông Nam Bộ.

C. Giáp với Hạ Lào và Đông Bắc Cam-pu-chia.

D. Giáp với vịnh Thái Lan và vùng ĐBSCL.

Câu 3. Việc xây dựng nhiều bậc thang thuỷ điện trên sông ở vùng Tây Nguyên có ý nghĩa nào sau đây? 

  1. Bảo vệ môi trường không khí. 

  2. Chống ô nhiễm nguồn nước sông và xói mòn đất. 

  3. Chống biến đổi khí hậu và nước biển dâng. 

  4. Tiết kiệm được nguồn nước và điều tiết được dòng chảy. 

Câu 4. Phía tây nam vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với vùng kinh tế nào sau đây?

A. DBSCL.                                              B. Tây Nguyên.

C. BTB&DHMT.                                      D. DBSH.

Câu 5. Nhận định nào sau đây không đúng về tình hình phát triển ngành giao thông vận tải của vùng Đông Nam Bộ? 

  1. Vùng là đầu mối giao thông lớn nhất của các tỉnh phía nam ở nước ta. 

  2. Có đầy đủ các loại hình vận tải, ngày càng hoàn thiện và hiện đại. 

  3. Mạng lưới giao thông đường sắt dày đặc kết nối với các nước láng giềng.  

  4. Có cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất lớn nhất cả nước. 

Câu 6. Vùng Đông Nam Bộ có khả năng phát triển mạnh các ngành kinh tế có trình độ khoa học kĩ thuật cao là do 

  1. nguồn lao động có trình độ và chuyên môn đào tạo chiếm tỉ lệ cao. 

  2. vị trí địa lí thuận lợi, tiếp giáp với các vùng giàu tiềm năng. 

  3. tài nguyên thiên nhiên phong phú và có vùng biển giàu tiềm năng. 

  4. chú trọng vào việc đa dạng hoá các sản phẩm công nghiệp ở mỗi địa phương. 

Câu 7. Khoáng sản chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là 

A. than bùn và đá vôi.                                B. than nâu và đá vôi. 

C. than bùn và khi tự nhiên.                       D. sét xi măng và dầu mỏ. 

Câu 8. Những nhóm đất chính ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

  1. đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn. 

  2. đất phù sa ngọt, đất xám, đất mặn. 

  3. đất phèn, đất mặn, đất ba-dan. 

  4. đất mặn, đất bạc màu, đất phèn. 

Câu 9. Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long không thuận lợi cho việc phát triển 

  1. sản xuất nông nghiệp. 

  2. ngành khai thác và nuôi trồng thuỷ sản. 

  3. giao thông vận tải đường bộ. 

  4. hoạt động du lịch. 

Câu 10. Cảng hàng không quốc tế lớn nhất cả nước, thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là 

A. Tân Sơn Nhất.         B. Nội Bài.            C. Cần Thơ.           D. Cát Bi. 

Câu 11. Một trong những đặc điểm của các vùng KTTĐ ở nước ta là 

  1. có tỉ trọng nhỏ trong quy mô GDP cả nước. 

  2. tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước. 

  3. phạm vi gồm nhiều tỉnh, ranh giới ổn định.

  4. chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh thấp. 

Câu 12. Vùng KTTĐ có tổng số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thấp nhất là 

A. Vùng KTTĐ Bắc Bộ.                            B. Vùng KTTĐ miền Trung. 

C. Vùng KTTĐ phía Nam.                        D. Vùng KTTĐ vùng ĐBSCL.

Câu 13. Đặc điểm nào sau đây không đúng về thế mạnh của vùng KTTĐ Bắc Bộ? 

  1. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất. 

  2. Có nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao. 

  3. Có trình độ phát triển kinh tế cao nhất. 

  4. Cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại và đồng bộ. 

Câu 14. Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố nào sau đây? 

A. Thừa Thiên Huế.      B. Quảng Nam.      C. Đà Nẵng            D. Quảng Ngãi. 

Câu 15. Hai vịnh biển có diện tích lớn của Biển Đông là

A. vịnh Bắc Bộ và vịnh Vân Phong.           B. vịnh Thái Lan và vịnh Cam Ranh.

C. vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.              D. vịnh Quy Nhơn và vịnh Xuân Đài.

...........................................

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Cho đoạn thông tin sau:

Đông Nam Bộ là vùng phát triển công nghiệp hàng đầu của cả nước, giá trị sản xuất liên tục tăng qua các năm. Năm 2021, giá trị sản xuất công nghiệp của vùng đạt 4 026, 2 nghìn tỉ đồng, chiếm trên 31% so với cả nước. Cơ cấu công nghiệp của vùng bao gồm cả các ngành dựa vào lợi thế tài nguyên và lao động, các ngành công nghiệp mới và các ngành sử dụng công nghệ cao. 

a. Năm 2021, tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ đứng thứ hai trong cả nước, sau vùng ĐBSH.

b. Cơ cấu ngành công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ khá đa dạng.

c. Thủ Dầu Một là trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng Đông Nam Bộ.

d. Tài nguyên thiên nhiên là nguồn lực chính để phát triển công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ.

Câu 2. Cho đoạn thông tin sau:

“Các sản phẩm du lịch vùng Đồng bằng sông Cửu Long khá đa dạng và phong phú. Tuy nhiên, dựa trên lợi thế so sánh của vùng, các loại hình du lịch chính của vùng bao gồm: du lịch sinh thái ở các sinh cảnh hệ sinh thái đất ngập nước điển hình, du lịch sông nước gắn với du lịch làng nghề, trải nghiệm cuộc sống người dân, du lịch văn hoá gắn với lễ hội tâm linh, du lịch nghi dưỡng biển – đảo gắn với du lịch thể thao và du lịch gắn với cửa khẩu.”

(Nguồn: Phát triển du lịch xanh Đồng bằng sông Cửu Long, Tạp chí Môi trường, 16/12/2019)

a. Tài nguyên du lịch của ĐBSCL rất phong phú.

b. Du lịch sông nước miệt vườn là một đặc trưng của ĐBSCL.

c. ĐBSCL là vùng phát triển du lịch mạnh nhất nước ta.

d. Côn Đảo là điểm du lịch hấp dẫn nhất của vùng ĐBSCL.

Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Năm 2021, các vùng kinh tế trọng điểm chiếm tỉ trọng cao trong quy mô GRDP của cả nước (chiếm 69,5 %), trong đó vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chiếm 33,5 %, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ chiếm 26,6 %. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đứng đầu cả nước về số dự án đầu tư nước ngoài và tổng vốn đăng kí. 

a. Vùng KTTĐ Bắc Bộ chiếm tỉ trọng GRDP lớn thứ hai cả nước. 

b. Vùng KTTĐ phía Nam có quy mô GRDP lớn thứ hai cả nước. 

c. Vùng KTTĐ Bắc Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp tăng chủ yếu do thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài. 

d. Vùng KTTĐ phía Nam có số dự án đầu tư nước ngoài cao nhất chủ yếu do nguồn lao động đông và có trình độ cao.

...........................................

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 

Câu 1. Cho bảng số liệu sau:

Giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước và vùng Đông Nam Bộ 

giai đoạn 2010 – 2021

 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng) 

                                                                            Năm 

Lãnh thổ 

2010

2015

2021

Đông Nam Bộ 

1465,9 

2644,3 

4026,2

Cả nước 

3045,6 

6815,2 

13026,8

(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2022)

Cho biết giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ năm 2021 đã tăng bao nhiêu % so với 2010?

Câu 2.Biết năm 2021, diện tích trồng cây cà phê toàn vùng Tây Nguyên là 657,4 nghìn ha, sản lượng đạt 1 748,2 nghìn tấn. Tính năng suất cà phê của Tây Nguyên năm 2021 (đơn vị tính: tạ/ha, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Câu 3. Cho bảng số liệu sau:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TRONG NĂM CỦA TRẠM VŨNG TÀU NĂM 2022 (Đơn vị: °C)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Vũng Tàu

26,5

27,4

28,1

28,8

29,0

29,3

28,0

27,8

27,8

27,4

27,4

26,6

(Nguồn: Niên giám thống kê, NXB Thống kê năm 2022, tr.58)

Căn cứ bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt trung bình năm của trạm Vũng Tàu (đơn vị tính: °C, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

Câu 4. Biết năm 2021, sản lượng lúa gạo của vùng ĐBSCL là 24,3 triệu tấn, diện tích gieo trồng lúa gạo là 3,9 triệu ha. Tính năng suất lúa gạo của vùng ĐBSCL (đơn vị tính: tạ/ha, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

...........................................

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)

MÔN: ĐỊA LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

...........................................

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: ĐỊA LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN I

PHẦN II

PHẦN III

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận thức khoa học địa lí 

3

3

1

4

2

0

0

0

0

Tìm hiểu địa lí

3

3

1

2

4

2

2

2

1

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

1

2

1

0

1

2

0

1

0

TỔNG

7

8

3

6

6

4

2

3

1

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)

MÔN: ĐỊA LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Nhận thức khoa học địa lí

Tìm hiểu địa lí 

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN ngắn

(số câu)

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai (số ý)

TN ngắn

(số câu)

CHƯƠNG 4: ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ

18

6

4

18

6

4

Bài 30.

Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

Nhận biết

Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng.

Nêu được ý nghĩa của phát triển kinh tế - xã hội đối với quốc phòng an ninh.

1

C1

Thông hiểu

Phân tích được các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển kinh tế ở Tây Nguyên về cây công nghiệp lâu năm, thuỷ điện, lâm nghiệp, khoáng sản (bôxit), du lịch.

Trình bày được sự phát triển và phân bố của cây công nghiệp lâu năm, phát triển 

thuỷ điện, hoạt động lâm nghiệp và bảo vệ rừng, khai thác bôxit, phát triển du lịch.

1

C2

Vận dụng

Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế 

mạnh và việc khai thác các thế mạnh của vùng. 

2

2

C3, C18

C1, C2

Bài 32. 

Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Nhận biết

Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng.

1

C4

Thông hiểu

Phân tích được các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển kinh tế của vùng.

Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế: công nghiệp, dịch vụ; 

nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.

Trình bày được mối quan hệ giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường.

1

2

C5

C1a, C1b

Vận dụng

Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ, số liệu thống kê để trình bày về các 

thế mạnh và hiện trạng phát triển các ngành kinh tế.

1

2

1

C6

C1c, C1d

C3

Bài 34. 

Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long

Nhận biết

Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng.

1

C7

Thông hiểu

Chứng minh được các thế mạnh, hạn chế để phát triển kinh tế của vùng; trình 

bày được hướng sử dụng hợp lí tự nhiên của vùng.

- Trình bày được vai trò, tình hình phát triển sản xuất lương thực và thực phẩm 

của vùng.

- Trình bày được tài nguyên du lịch và tình hình phát triển du lịch của vùng.

1

4

C8

C2a, C2b, C2c, C2d

Vận dụng

Thu thập được tài liệu và viết báo cáo về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với Đồng bằng sông Cửu Long, các giải pháp ứng phó.

Sử dụng atlat địa lí Việt Nam, bản đồ, số liệu thống kê, tư liệu, trình bày được các hế mạnh, tình hình phát triển sản xuất lương thực, thực phẩm, du lịch của vùng.

Giải thích được tại sao phải sử dụng hợp lí tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.

1

1

C9

C4

Bài 36. 

Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm

Nhận biết

Trình bày được quá trình hình thành và phát triển, các nguồn lực, thực trạng và định hướng phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

1

1

C10

C3a

Thông hiểu

Phân tích được đặc điểm chung của các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta.

2

2

C11, C12

C3b, C3c

Vận dụng

Sử dụng số liệu, atlat địa lí Việt Nam, bản đồ và các nguồn tài liệu khác, nhận 

xét và giải thích được những vấn đề liên quan đến các vùng kinh tế trọng điểm.

Vẽ được biểu đồ, nhận xét và giải thích được nội dung liên quan đến các vùng kinh tế trọng điểm.

1

1

1

C13

C3d

C5

Bài 37. Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo 

Nhận biết

- Trình bày được khái quát về Biển Đông.

- Trình bày được vùng biển Việt Nam, các đảo và quần đảo là một bộ phận quan trọng của nước ta.

2

C14, C15

Thông hiểu

Trình bày được tình hình khai thác tổng hợp tài nguyên biển - đảo (khai thác 

sinh vật, khai thác khoáng sản, giao thông vận tải và du lịch biển); giải thích được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường biển ở nước ta.

Chứng minh được vùng biển nước ta, các đảo và quần đảo có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng.

1

C16

Vận dụng

Phân tích được ý nghĩa chiến lược của Biển Đông trong việc phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh cho đất nước; trình bày được hướng chung trong việc giải quyết các tranh chấp vùng biển - đảo ở Biển Đông.

Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ, số liệu thống kê để trình bày về các tài 

nguyên thiên nhiên và việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển - đảo.

1

4

1

C17

C4a, C4b, C4c, C4d

C6

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Địa lí 12 Chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay