Đề thi giữa kì 1 địa lí 12 chân trời sáng tạo (Đề số 5)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Địa lí 12 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 giữa kì 1 môn Địa lí 12 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
ĐỊA LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Điểm cực Nam nước ta nằm tại đâu?
A. Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
B. Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
C. Xã Vạn Thạch, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
D. Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
Câu 2. Nước ta có tài nguyên sinh vật phong phú, đa dạng do đâu?
A. Nằm trên đường di lưu của nhiều loài động, thực vật.
B. Liền kề với các vành đai sinh khoáng.
C. Vị trí nằm ở nội chí tuyến bán cầu Bắc.
D. Vị trí liền kề với Biển Đông.
Câu 3. Luật Biển Việt Nam có hiệu lực từ ngày nào?
A. 1/1/2014.
B. 1/1/2013.
C. 1/2/2013.
D. 1/2/2014.
Câu 4. Nhiệt độ trung bình năm của nước ta?
A. Trên 200C.
B. Dưới 200C.
C. Trên 210C.
D. Dưới 210C.
Câu 5. Đâu không phải là biểu hiện nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta?
A. Lượng bức xạ mặt trời lớn.
B. Nhiệt độ trung bình năm cao.
C. Lượng mưa, độ ẩm lớn.
D. Khối khí mùa hạ hoạt động quanh năm.
Câu 6. Tính chất đa dạng các loại cây trồng, vật nuôi do ảnh hưởng của yếu tố?
A. Phân hóa theo mùa của khí hậu.
B. Nhu cầu của thị trường.
C. Lực lượng lao động.
D. Lịch sử khai thác
Câu 7. Theo độ cao, thiên nhiên nước ta được phân hóa thành các đai
A. nhiệt đới gió mùa, nhiệt đới gió mùa trên núi, ôn đới gió mùa trên núi.
B. nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt gió mùa trên núi, ôn đới gió mùa trên núi.
C. cận đới gió mùa, cận nhiệt gió mùa trên núi, ôn đới gió mùa trên núi.
D. cận nhiệt gió mùa, nhiệt đới gió mùa trên núi, ôn đới gió mùa trên núi.
Câu 8. Phần lãnh thổ phía Bắc có 2-3 tháng nhiệt độ dưới 180C do
A. Gió mùa Tây Nam.
B. Gió mùa Đông Bắc.
C. Gió mùa Đông Nam.
D. Gió mùa Tây Bắc.
Câu 9. Sông nào dưới đây phân bố ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Sông Chảy.
B. Sông Cả.
C. Sông Hương.
D. Sông Mã.
Câu 10. Nguyên nhân nào dưới đây gây suy giảm sinh vật?
A. Thời tiết nóng ẩm khó chịu.
B. Khai thác quá mức tài nguyên.
C. Con người thu hẹp diện tích rừng.
D. Sử dụng nước lãng phí.
Câu 11. Hành vi nào sau đây không sử dụng hợp lí tài nguyên đất?
A. Trồng rừng và bảo vệ rừng.
B. Thích ứng với biến đổi khí hậu.
C. Hoàn thiện hệ thống pháp luật bảo vệ.
D. Xả rác thải ra môi trường.
Câu 12. Vùng nào có mật độ dân số cao nhất?
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 13. Đâu không phải là hạn chế dân số nước ta?
A. Sức ép về tài nguyên.
B. Ô nhiễm môi trường.
C. Quá tải sử dụng dịch vụ.
D. Nâng cao chất lượng sống.
Câu 14. Vùng núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng do
A. Lịch sử định cư sớm hơn.
B. Nguồn lao động ít hơn.
C. Điều kiện tự nhiên khó khăn hơn.
D. kinh tế - xã hội chậm phát triển.
Câu 15. Đâu không phải là một trong những hướng giải quyết việc làm ở nước ta?
A. Thúc đẩy việc làm truyền thống ở khu vực nông thôn và miền núi.
B. Đẩy mạnh liên kết thị trường việc làm giữa các vùng trong nước, hình thành kết nối cung cầu tự động giữa thị trường trong và ngoài nước.
C. Triển khai tốt các quy định về bảo hiểm xã hội gắn với các chế độ trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp, các hoạt động đào tạo lại lao động.
D. Hoàn thiện thể chế, chính sách pháp luật đồng bộ, thống nhất để thị trường lao động phát triển theo hướng linh hoạt, hiệu quả, hội nhập quốc tế.
Câu 16. Đâu không phải là lí do lực lượng lao động ở nước ta thường tập trung đông ở Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Khu vực có diện tích đất rộng.
B. Tập trung nhiều thành phố lớn, khu đô thị.
C. Có nhiều khu công nghiệp, thuận lợi cho việc sản xuất kinh doanh.
D. Tỉ lệ lao động nam cao hơn so với lao động nữ.
Câu 17. Mạng lưới đô thị Việt Nam gồm
A. đô thị trực thuộc trung ương; đô thị trực thuộc tỉnh, đô thị trực thuộc huyện.
B. đô thị trực thuộc trung ương; đô thị trực thuộc tỉnh, đô thị trực thuộc phường.
C. đô thị trực thuộc trung ương; đô thị trực thuộc tỉnh, đô thị trực thuộc xã.
D. đô thị trực thuộc trung ương; đô thị trực thuộc tỉnh, đô thị trực thuộc khu.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải hạn chế của đô thị hóa đến phát triển kinh tế xã hội?
A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
B. Giải quyết vấn về việc làm.
C. Chuyển đổi cơ cấu lao động.
D. Ô nhiễm môi trường.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Nước ta nằm ở phía đông của bán đảo Đông Dương, phần đất liền tiếp giáp với 3 quốc gia. Trên biển, Việt Nam có chung Biển Đông với nhiều quốc gia khác. Nước ta nằm ở vị trí chung chuyển của các tuyến đường hàng hải và hàng không quốc tế, cũng như các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á”.
a. Ba quốc gia tiếp giáp với nước ta trên đất liền là: Trung Quốc, Thái Lan, Lào.
b. Nước ta là cửa ngõ thông ra biển của một số quốc gia trong khu vực.
c. Vị trí địa lí đã tạo thuận lợi cho nước ta mở rộng giao lưu, phát triển các ngành kinh tế biển.
d. Vị trí địa lí đã tạo nhiều thuận lợi cho nước ta trong việc bảo vệ an ninh quốc phòng.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Từ tháng 6 đến tháng 4 năm sau, miền Bắc nước ta chịu tác động của gió mùa Đông Bắc. Nửa đầu mùa đông, miền Bắc có thời tiết lạnh khô, nửa sau mùa đông có thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Từ 160B trở vào Nam, khối khí lạnh đã bị suy yếu nên Tín phong bán cầu Bắc chiếm ưu thế”.
a. Hoạt động của gió mùa Đông Bắc đã làm cho miền Bắc có một mùa đông lạnh.
b. Gió mùa Đông Bắc bị biến tính khi đi qua biển nên gây mưa phùn vào cuối mùa đông ở vùng ven biển và các đồng bằng ở Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
c. Tín phong bán cầu Bắc là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
d. Gió mùa Đông Bắc là nguyên nhân tạo nên mùa khô cho cả nước.
Câu 3. Cho bảng số liệu dưới đây:
2001 | 2010 | 2020 | 2021 | 2022 | ||||||
Số lao động | Cơ cấu % | Số lao động | Cơ cấu % | Số lao động | Cơ cấu % | Số lao động | Cơ cấu % | Số lao động | Cơ cấu % | |
Nông nghiệp | 24,469 | 62,7 | 23,896 | 48,7 | 14,15 | 28,3 | 14,18 | 29 | 14,1 | 27,6 |
CN – xây dựng | 5,555 | 14,5 | 10,629 | 21,7 | 16,51 | 33 | 16,26 | 33 | 17 | 33,3 |
Dịch vụ | 8,538 | 22,8 | 14,523 | 29,6 | 19,38 | 38,7 | 18,58 | 38 | 19,9 | 39,1 |
Tổng số | 38,562 | 100 | 49,048 | 100 | 50,04 | 100 | 49,02 | 100 | 51 | 100 |
(Nguồn: Niên giám thống kê 2001, 2011, 2021, 2022)
a. Tỉ trọng lao động trong nông nghiệp tăng.
b. Tỉ trọng lao động trong công nghiệp – xây dựng giảm.
c. Tỉ trọng lao động trong dịch vụ giảm.
d. Tổng số lao động nông nghiệp, công nghiệp – xây dựng, dịch vụ tăng.
Câu 4. Cho đoạn thông tin sau:
“Tăng trưởng kinh tế đô thị những năm gần đây đều trên 10%, cao gấp 1,5 – 2 lần so với mặt bằng chung của cả nước. Các đô thị đóng góp quan trọng trong việc giải quyết việc làm, tăng phúc lợi xã hội, tạo đột phá đối với việc thu hút đầu tư, phát triển khoa học – công nghệ, kinh tế khu vực đô thị đóng góp khoảng 70% GDP cả nước. Tuy nhiên, làm thế nào để tăng trưởng đô thị mà không gây sức ép tới tài nguyên, cơ sở hạ tầng và dịch vụ,.... vẫn là câu hỏi lớn chưa có lời giải đáp".
(Nguồn: “Để đô thị thực sự trở thành động lực phát triển”, Trang thông tin kinh tế của Thông tấn xã Việt Nam, ngày 7-11-2023)
a) Các đô thị đã góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước.
b) Lối sống đô thị đang làm cho các vùng nông thôn thay đổi theo chiều hướng xấu, chất lượng cuộc sống sa sút,...
c) Các đô thị cũng đang đóng góp quan trọng vào vấn đề an sinh xã hội.
d) Đô thị phát triển nhanh, phân tán sẽ làm cho việc sử dụng đất đai không hợp lí, hạn chế cơ hội cho thế hệ tương lai,...
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Bạn C và D đi xem hòa nhạc tại Trung Quốc vào lúc 20 giờ 20/2/2023, bạn C nhận được điện thoại từ bố lúc 19 giờ 30 phút. Em hãy tính thời gian bố bạn C gọi cho bạn tại Việt Nam? (biết Trung Quốc thuộc múi giờ số 8)
Câu 2. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và dân số một số vùng nước ta năm 2006
Vùng | ĐB sông Hồng | Tây Nguyên | Đông Nam Bộ |
Dân số(nghìn người) | 18208 | 4869 | 12068 |
Diện tích (km2) | 14863 | 54660 | 23608 |
Tính mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng theo bảng số liệu trên?
Câu 3. Cho bảng số liệu sau:
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta, giai đoạn 1979-1999
Năm | 1979 | 1989 | 1999 |
Tỉ suất sinh | 32.2 | 31.3 | 23.6 |
Tỉ suất tử | 7.2 | 8.4 | 7.3 |
Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta năm 1989?
Câu 4. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và dân số một số địa phương nước ta năm 2022
Vùng | Vinh Phúc | Thừa Thiên Huế | Lâm Đồng |
Dân số (nghìn người) | 1 197,62 | 1 160,22 | 1 332,53 |
Diện tích (km2) | 1 236,00 | 4 947,11 | 9 781,20 |
Tính mật độ dân số của Vĩnh Phúc theo bảng số liệu trên?
Câu 5. Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản của nước ta (đơn vị: tỉ đồng)
Ngành | 2000 | 2005 |
Nông nghiệp | 129140.5 | 183342.4 |
Lâm nghiệp | 7673.9 | 9496.2 |
Thủy sản | 26498.9 | 63549.2 |
Tính tỉ trọng ngành thủy sản trong tổng giá trị sản xuất năm 2000?
Câu 6. Cho bảng số liệu sau:
Nước | Dân số (triệu người) | Tổng sản phẩm trong nước (triệu USD) |
Pháp | 59,2 | 1 294 246 |
Tính thu nhập bình quân đầu người của nước Pháp?
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: ĐỊA LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
PHẦN I | PHẦN II | PHẦN III | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Nhận thức khoa học địa lí | 4 | 2 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tìm hiểu địa lí | 2 | 1 | 3 | 0 | 5 | 8 | 0 | 2 | 2 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 2 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 1 | 1 |
TỔNG | 6 | 5 | 7 | 1 | 5 | 10 | 0 | 3 | 3 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: ĐỊA LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | |||||||
Nhận thức khoa học địa lí | Tìm hiểu địa lí | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | |||
CHƯƠNG 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN | 11 | 8 | 1 | 11 | 8 | 1 | |||||
Bài 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ | Nhận biết | Xác định được đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Việt Nam trên bản đồ. | 1 | C1 | |||||||
Thông hiểu | Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đến tự nhiên, kinh tế |- xã hội và an ninh quốc phòng. | 1 | 2 | C2 | C1a, C1b | ||||||
Vận dụng | Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đến tự nhiên, kinh tế |- xã hội và an ninh quốc phòng. | 1 | 2 | 1 | C3 | C1d C1c | C1 | ||||
Bài 2. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa | Nhận biết | Trình bày được các biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thông qua khí hậu và các thành phần tự nhiên khác. | 1 | C4 | |||||||
Thông hiểu | Phân tích được ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất và đời sống. | 1 | 2 | C5 | C2a, C2b | ||||||
Vận dụng | Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ tự nhiên Việt Nam, số liệu thống kê để trình bày đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. | 1 | 2 | C6 | C2c, C2d | ||||||
Bài 3. Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên | Nhận biết | Phân tích được ảnh hưởng của sự phân hoá đa dạng thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội đất nước | 1 | C7 | |||||||
Thông hiểu | Chứng minh được sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên Việt Nam theo Bắc Nam, Đông - Tây, độ cao. | 1 | C8 | ||||||||
Vận dụng | . | Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ tự nhiên Việt Nam, số liệu thống kê để chứng minh sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta. | 1 | C9 | |||||||
Bài 5. Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường | Nhận biết | Nêu được các giải pháp bảo vệ môi trường. | 1 | C10 | |||||||
Thông hiểu | Nêu được một số giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên ở nước ta. | 1 | C11 | ||||||||
Vận dụng | |||||||||||
CHƯƠNG 2: ĐỊA LÍ DÂN CƯ | 7 | 8 | 5 | 7 | 8 | 5 | |||||
Bài 6. Dân số Việt Nam | Nhận biết | Trình bày được đặc điểm dân số, phân tích các thế mạnh và hạn chế về dân số. | 1 | C12 | |||||||
Thông hiểu | Trình bày được đặc điểm dân số, phân tích các thế mạnh và hạn chế về dân số. | 1 | 3 | C13 | C2, C3, C4 | ||||||
Vận dụng | Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ dân cư Việt Nam, số liệu thống kê để nhận xét, giải thích về đặc điểm dân số Việt Nam. | 1 | C14 | ||||||||
Bài 7. Lao động Việt Nam | Nhận biết | Trình bày được đặc điểm nguồn lao động; phân tích được tình hình sử dụng lao động theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo thành thị và nông thôn ở nước ta. | 1 | C15 | |||||||
Thông hiểu | |||||||||||
Vận dụng | Phân tích được các biểu đồ, bảng số liệu về lao động và việc làm. | Phân tích được vấn đề việc làm ở nước ta. | 1 | 1 | 4 | C16 | C3a, C3b, C3c, C3d | C5, C6 | |||
Bài 8: Đô thị hóa | Nhận biết | Trình bày được đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam và sự phân bố mạng lưới đô thị. | 1 | 1 | C17 | 4c | |||||
Thông hiểu | Phân tích được ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội. | 1 | 1 | C18 | 4a | ||||||
Vận dụng | Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ dân cư Việt Nam, số liệu thống kê để | nhận xét và giải thích về đô thị hoá ở nước ta. | 2 | 4b,4d | ||||||||