Đề thi giữa kì 1 địa lí 12 chân trời sáng tạo (Đề số 3)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Địa lí 12 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 giữa kì 1 môn Địa lí 12 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
ĐỊA LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Thiên nhiên nước ta mang tính chất
A. nhiệt đới gió mùa.
B. cận nhiệt đới gió mùa.
C. ôn đới gió mùa.
D. cận xích đạo.
Câu 2. Tại sao thiên nhiên nước ta lại chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển?
A. Tác động khối khí di chuyển qua biển, kết hợp với vai trò là nguồn dự trữ nhiệt ẩm dồi dào của Biển Đông.
B. Tác động khối khí di chuyển trong đất liền, kết hợp với vai trò là nguồn dự trữ nhiệt ẩm dồi dào của Biển Đông.
C. Tác động khối khí di chuyển qua biển, kết hợp với vai trò là nguồn dự trữ khí nóng của Biển Đông.
D. Tác động khối khí di chuyển trong đất liền, kết hợp với vai trò là nguồn dự trữ khí nóng của Biển Đông.
Câu 3. Việc làm nào sau đây không góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam?
A. Chủ động tìm hiểu lịch sử, luật phát biển đảo Việt Nam.
B. Phê phán hành vi xâm phạm chủ quyền biển đảo nước ta.
C. Tham gia, hưởng ứng phong trào bảo vệ chủ quyền biển đảo.
D. Ủng hộ hành vi xâm phạm chủ quyền biển đảo Việt Nam.
Câu 4. Gió mùa hạ hoạt động vào thời gian nào?
A. tháng 11 đến tháng 4 năm.
B. tháng 5 đến tháng 10.
C. tháng 6 đến tháng 12.
D. tháng 1 đến tháng 11.
Câu 5. Đâu không phải là thuận lợi của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa?
A. Phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
B. Thời tiết cực đoan, thiên tai gây thiệt hại tài sản.
C. Giúp đẩy mạnh công tác phục hồi rừng.
D. Phát triển nhiều loại hình du lịch
Câu 6. Ngành nào sau đây ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa?
A. Lâm nghiệp.
B. Thủy sản.
C. Giao thông vận tải.
D. Công nghiệp chế biến.
Câu 7. Ranh giới của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ từ
A. núi Hoành Sơn trở vào nam.
B. núi Trường Sơn trở vào nam.
C. núi Bạch Mã trở vào nam.
D. núi Hoàng Liên Sơn trở vào nam.
Câu 8. Tại sao miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là miền có mùa đông lạnh điển hình ở nước ta?
A. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa Tây Bắc.
B. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa Tây Nam.
C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa Đông Nam.
D. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa Đông Bắc.
Câu 9. Sự phân hóa theo độ cao tạo điều kiện cho miền nào nước ra trồng được loại cây từ nhiệt đới, cận nhiệt tới ôn đới?
A. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
B. Miền Trung và Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 10. Sinh vật nước ta có tính đa dạng cao, thể hiện ở
A. thành phần loài, hệ sinh thái và nguồn gen.
B. số lượng, hệ sinh thái và nguồn gen.
C. thành phần loài, số lượng và nguồn gen.
D. thành phần loài, hệ sinh thái và số lượng.
Câu 11. Tài nguyên đất đang bị suy thoái là do?
A. Khai thác tài nguyên thiếu hợp lí.
B. Trồng rừng phủ xanh.
C. Sử dụng phân bón hữu cơ.
D. Xả nước qua xử lý xuống đất.
Câu 12. VN_AQI là từ viết tắt của
A. Chỉ số chất lượng nước Việt Nam.
B. Chỉ số chất lượng nước Việt Nam.
C. Chỉ số chất lượng không khí Việt Nam.
D. Chỉ số chất lượng sống Việt Nam.
Câu 13. Hiện nay, cơ cấu giới tính nước ta đang có tình trạng gì?
A. Mất cân bằng giới tính khi sinh.
B. Cân bằng giới tính khi sinh.
C. Giới tính khi sinh khá cân bằng.
D. Giới tính khi sinh chệnh lệch ít.
Câu 14. Nguyên nhân khiến vùng đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số lớn hơn đồng bằng sông Cửu Long do
A. Đất đai màu mỡ.
B. Giao thông thuận tiện.
C. Khí hậu thuận lợi.
D. Lịch sử khai thác.
Câu 15. Sự khác nhau về cơ cấu lao động trong các thành phần kinh tế là kết quả của:
A. Định hướng huy động nguồn lực phát triển từ nhiều thành phần kinh tế của đất nước.
B. Cơ chế thị trường trong quản lý kinh tế.
C. Chủ trương phát triển kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Yêu cầu ngày càng cao của doanh nghiệp và thị trường.
Câu 16. Hiện nay, lực lượng lao động ở nước ta tập trung đông nhất ở khu vực nào?
A. Đông Nam Bộ.
B. Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 17. Nội dung nào dưới đây là hạn chế của đô thị hóa đến phát triển kinh tế xã hội?
A. Ô nhiễm môi trường.
B. Giải quyết vấn về việc làm.
C. Chuyển đổi cơ cấu lao động.
D. Ô nhiễm môi trường.
Câu 18. Số lượng dân đô thị của vùng nào dưới đây lớn nhất?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Tình trạng ô nhiễm môi trường nước ở nước ta có xu hướng gia tăng, đặc biệt là môi trường nước và không khí. Ô nhiễm không khí diễn ra chủ yếu tại các thành phố lớn, đông dân; các khu vực đô thị tập trung hoạt động công nghiệp và những nơi có mật độ giao thông lớn. Ô nhiễm nước tập trung chủ yếu ở khu vực trung lưu và đồng bằng hạ lưu của các lưu vực sông”.
a. Hoạt động giao thông vận tải là một trong các nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm không khí.
b. Khí thải từ việc đốt nhiên liệu và các hóa chất bay hơi làm ô nhiễm không khí đáng kể.
c. Nước thải sinh hoạt và nước thải từ các hoạt động kinh tế đang trực tiếp gây ô nhiễm nguồn nước.
d. Công nghệ tạo ra các nguồn tài nguyên và năng lượng mới đang làm cho môi trường xấu đi.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Sự phân hóa của thiên nhiên theo chiều Đông – Tây được thể mhiện khá rõ ở vùng đồi núi nước ta. Vùng núi Đông Bắc là nơi có mùa đông lạnh nhất cả nước, về mùa đông nhiệt độ hạ xuống rất thấp, thời tiết hanh khô, thiên nhiên mang tính chất cận nhiệt đới gió mùa. Vùng núi Tây Bắc có mùa đông tương đối ấm và khô hanh, ở các vùng núi thấp cảnh quan mang tính chất nhiệt đới gió mùa, tuy nhiên ở các vùng núi cao cảnh quan thiên nhiên lại giống vùng ôn đới”.
a. Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất cả nước do vị trí địa lí kết hợp với hướng núi.
b. Vùng núi Tây Bắc có mùa đông ấm hơn, khô hanh do vị trí và ảnh hưởng của các dãy núi hướng tây bắc – đông nam đã ngăn cản gió mùa Đông Bắc.
c. Vùng núi cao Tây Bắc có nhiệt độ hạ thấp do gió mùa Đông Bắc kết hợp độ cao địa hình.
d. Tại các vùng núi cao Tây Bắc có nhiệt độ hạ thấp do địa hình cao hút gió từ các hướng tới.
Câu 3. Chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây khi nói về đặc điểm dân cư nước ta.
a. Quy mô dân số đông, tạo cho nước ta có nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
b. Dân cư nước ta phân bố khá đều và ổn định, là điều kiện thuận lợi để khai thác tài nguyên.
c. Việc tập trung dân cư ở các thành phố lớn đang gây sức ép tới các vấn đề việc làm, giao thông, nhà ở,…
d. Việt Nam có 54 dân tộc, tạo nên nền văn hóa đa dạng và giàu bản sắc.
Câu 4. Cho đoạn thông tin sau:
“Tăng trưởng kinh tế đô thị những năm gần đây đều trên 10%, cao gấp 1,5 – 2 lần so với mặt bằng chung của cả nước. Các đô thị đóng góp quan trọng trong việc giải quyết việc làm, tăng phúc lợi xã hội, tạo đột phá đối với việc thu hút đầu tư, phát triển khoa học – công nghệ, kinh tế khu vực đô thị đóng góp khoảng 70% GDP cả nước. Tuy nhiên, làm thế nào để tăng trưởng đô thị mà không gây sức ép tới tài nguyên, cơ sở hạ tầng và dịch vụ,.... vẫn là câu hỏi lớn chưa có lời giải đáp".
(Nguồn: “Để đô thị thực sự trở thành động lực phát triển”, Trang thông tin kinh tế của Thông tấn xã Việt Nam, ngày 7-11-2023)
a) Các đô thị đã góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước.
b) Lối sống đô thị đang làm cho các vùng nông thôn thay đổi theo chiều hướng xấu, chất lượng cuộc sống sa sút,...
c) Các đô thị cũng đang đóng góp quan trọng vào vấn đề an sinh xã hội.
d) Đô thị phát triển nhanh, phân tán sẽ làm cho việc sử dụng đất đai không hợp lí, hạn chế cơ hội cho thế hệ tương lai,...
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Bạn C và D đi xem hòa nhạc tại Trung Quốc vào lúc 20 giờ 20/2/2023, bạn C nhận được điện thoại từ bố lúc 19 giờ 30 phút. Em hãy tính thời gian bố bạn C gọi cho bạn tại Việt Nam? (biết Trung Quốc thuộc múi giờ số 8)
Câu 2. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và dân số một số địa phương nước ta năm 2022
Vùng | Vinh Phúc | Thừa Thiên Huế | Lâm Đồng |
Dân số (nghìn người) | 1 197,62 | 1 160,22 | 1 332,53 |
Diện tích (km2) | 1 236,00 | 4 947,11 | 9 781,20 |
Tính mật độ dân số của Lâm Đồng theo bảng số liệu trên?
Câu 3. Cho bảng số liệu sau:
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở Đồng bằng Sông Cửu Long, giai đoạn 2010 - 2021
Năm | 2010 | 2015 | 2021 |
Tỉ suất sinh | 15,20 | 12,90 | 12,40 |
Tỉ suất tử | 6,80 | 7,00 | 6,90 |
Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở Đồng bằng Sông Cửu Long năm 2015?
Câu 4. Cho bảng số liệu sau:
Nước | Dân số (triệu người) | Tổng sản phẩm trong nước (triệu USD) |
Pháp | 59,2 | 1 294 246 |
Tính thu nhập bình quân đầu người của nước Pháp?
Câu 5. Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản của nước ta (đơn vị: tỉ đồng)
Ngành | 2000 | 2005 |
Nông nghiệp | 129140.5 | 183342.4 |
Lâm nghiệp | 7673.9 | 9496.2 |
Thủy sản | 26498.9 | 63549.2 |
Tính tỉ trọng ngành thủy sản trong tổng giá trị sản xuất năm 2000?
Câu 6. Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất ngành lương thực (đơn vị: tỉ đồng)
Năm | Lương thực |
1990 | 33289,6 |
1995 | 42110,4 |
Tính tốc độ tăng trưởng của Lương thực năm 1995 so với năm 1990?
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: ĐỊA LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
PHẦN I | PHẦN II | PHẦN III | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Nhận thức khoa học địa lí | 5 | 2 | 1 | 5 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tìm hiểu địa lí | 1 | 3 | 2 | 0 | 3 | 4 | 0 | 3 | 0 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 4 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
TỔNG | 6 | 5 | 7 | 5 | 4 | 7 | 0 | 3 | 3 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: ĐỊA LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
Nhận thức khoa học địa lí | Tìm hiểu địa lí | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | ||
CHƯƠNG 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN | 12 | 8 | 1 | 12 | 8 | 1 | ||||
Bài 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ | Nhận biết | Xác định được đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Việt Nam trên bản đồ. | 1 | C1 | ||||||
Thông hiểu | Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đến tự nhiên, kinh tế |- xã hội và an ninh quốc phòng. | 1 | C2 | |||||||
Vận dụng | Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đến tự nhiên, kinh tế |- xã hội và an ninh quốc phòng. | 1 | 1 | C3 | C1 | |||||
Bài 2. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa | Nhận biết | Trình bày được các biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thông qua khí hậu và các thành phần tự nhiên khác. | 1 | C4 | ||||||
Thông hiểu | Phân tích được ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất và đời sống. | 1 | C5 | |||||||
Vận dụng | Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ tự nhiên Việt Nam, số liệu thống kê để trình bày đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. | 1 | C6 | |||||||
Bài 3. Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên | Nhận biết | Phân tích được ảnh hưởng của sự phân hoá đa dạng thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội đất nước | 1 | C7 | ||||||
Thông hiểu | Chứng minh được sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên Việt Nam theo Bắc Nam, Đông - Tây, độ cao. | 1 | 2 | C8 | C2a, C2b | |||||
Vận dụng | . | Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ tự nhiên Việt Nam, số liệu thống kê để chứng minh sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta. | 1 | 2 | C9 | C2c, C2d | ||||
Bài 5. Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường | Nhận biết | Nêu được một số giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên ở nước ta. | 1 | C10 | ||||||
Thông hiểu | Nêu được một số giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên ở nước ta. | 1 | C11 | C1b | ||||||
Vận dụng | Nêu được các giải pháp bảo vệ môi trường. | Chứng minh và giải thích được hiện trạng ô nhiễm môi trường ở Việt Nam. | 1 | 3 | C12 | C1a, C1d C1c | ||||
CHƯƠNG 2: ĐỊA LÍ DÂN CƯ | 6 | 8 | 5 | 6 | 8 | 5 | ||||
Bài 7. Dân số | Nhận biết | Trình bày được đặc điểm dân số, phân tích các thế mạnh và hạn chế về dân số. | 1 | 4 | C13 | C3a, C3c C3b, C3d | ||||
Thông hiểu | Trình bày được đặc điểm dân số, phân tích các thế mạnh và hạn chế về dân số. | 2 | C2, C3 | |||||||
Vận dụng | Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ dân cư Việt Nam, số liệu thống kê để nhận xét, giải thích về đặc điểm dân số Việt Nam. | 1 | C14 | |||||||
Bài 8. Lao động Việt Nam | Nhận biết | |||||||||
Thông hiểu | Trình bày được đặc điểm nguồn lao động; phân tích được tình hình sử dụng lao động theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo thành thị và nông thôn ở nước ta. | Phân tích được các biểu đồ, bảng số liệu về lao động và việc làm. | 1 | 2 | C15 | C4, C6 | ||||
Vận dụng | Phân tích được vấn đề việc làm ở nước ta. | 1 | 1 | C16 | C5 | |||||
Bài 9: Đô thị hóa | Nhận biết | Trình bày được đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam và sự phân bố mạng lưới đô thị. | 1 | 1 | C17 | 4c | ||||
Thông hiểu | Phân tích được ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội. | 1 | 4a | |||||||
Vận dụng | Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ dân cư Việt Nam, số liệu thống kê để | nhận xét và giải thích về đô thị hoá ở nước ta. | 1 | 2 | C18 | 4b,4d |