Đề thi giữa kì 2 địa lí 12 chân trời sáng tạo (Đề số 2)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Địa lí 12 chân trời sáng tạo Giữa kì 2 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 giữa kì 2 môn Địa lí 12 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

ĐỊA LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………   Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Duyên hải Nam Trung Bộ tiếp giáp với nước nào dưới đây?

A. Lào.                     

B. Thái Lan.             

C. Trung Quốc.       

D. Cam-pu-chia.

Câu 2. Năm 2021, diện tích của Bắc Trung Bộ bao nhiêu nghìn km2?

A. 51,1

B. 51,2

C. 51,3

D. 51,4

Câu 3. Mật độ dân số Đồng bằng sông Hồng 

A. cao so với trung bình cả nước.

B. thấp nhất so với trung bình cả nước.

C. chênh lệch ít so với trung bình cả nước.

D. tương đồng so với trung bình cả nước.

Câu 4. Năm 2021, số dân trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đạt bao nhiêu triệu người?

A. 12,6

B. 12,7

C. 12,8

D. 12,9

Câu 5. Tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ nước ta 

A. tăng nhanh.

B. giảm mạnh.

C. giảm nhẹ.

D. tăng nhẹ.

Câu 6. Nước ta có các đầu mối giao thông lớn như

A. Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.               

B. Hà Nội, Đà Đạt, Hồ Chí Minh.

C. Hà Nội, Cần Thơ, Hồ Chí Minh.                 

D. Hà Nội, Cà Mau, Hồ Chí Minh.

Câu 7. Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?

A. Địa hình.

B. Lịch sử - văn hóa.

C. Cơ sở vật chất.

D. Chính sách.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây không đúng về vai trò của khu công nghiệp?

A. Giải quyết vấn đề việc làm.                       

B. Tạo nguồn hàng tiêu dùng.

C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa.                       

D. Tiết kiệm chi phí thuê nhiều lao động.

Câu 9. Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng về kinh tế và quốc phòng do

A. Có vùng biển rộng lớn.                                   

B. Điều kiện tự nhiên tốt.

C. Lao động dồi dào.                                           

D. Vốn đầu tư nhiều.

Câu 10. Đâu không phải là thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Bắc Trung Bộ?

A. Địa hình và đất.                                             

B. Khí hậu.

C. Khoáng sản.                                                 

D. Nguồn nước.

Câu 11. Đồng bằng sông Hồng có mật độ số dân cao nước do

A. tài nguyên đất đa dạng.                           

B. khí hậu có mùa đông lạnh.

C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.                 

D. lịch sử lãnh thổ khai thác lâu đời.

Câu 12. Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh để phát triển các cây công nghiệp cận đới, ôn đới do

A. Tài nguyên đất đa dạng.                                 

B. Khí hậu có mùa đông lạnh.

C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.                       

D. Địa hình núi thấp chiếm ưu thế.

Câu 13. Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của ngoại thương nước ta?

A. Trị giá xuất nhập khẩu tăng nhanh.

B. Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là máy móc.

C. Chuyên chở hàng hóa là chủ yếu.

D. Cơ cấu hàng hóa xuất khẩu chuyển dịch tích cực.

Câu 14. Cảng nào dưới đây là cảng loại đặc biệt ở nước ta?

A. Hải Phòng.

B. Vân Phong.

C. Cái Mép.

D. Đình Vũ.

Câu 15. Ứng dụng khoa học đã tạo ra tài nguyên mới nào dưới đây?

A. Công nghệ thông tin.

B. Dịch vụ viễn thông.

C. Tài nguyên thông tin.

D. Dịch vụ du lịch.

Câu 16. Bộ luật quy định về hoạt động công nghệ cao; chính sách và biện pháp khuyến khích, thúc đẩy hoạt động công nghệ cao,… là:

A. Luật Công nghệ thông tin (2006).

B. Hiến pháp (2013).

C. Luật Phát triển công nghiệp (Dự thảo).

D. Luật Công nghệ cao (2008).

Câu 17. Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển nghề làm muối ở 

A. Ninh Thuận.

B. Ninh Bình.

C. Nghệ An.

D. Quảng Nam.

Câu 18. Địa danh nào dưới đây không phải là khu dự trữ sinh quyển thuộc Bắc Trung Bộ?

A. Pù Mát.

B. Vũ Quang.

C. Phong Nha.

D. Cát Bà.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Cho thông tin sau:

Vận tải hành khách và hàng hóa ngành giao thông vận tải nước ta giai đoạn 2010 – 2022

Năm

2010

2015

2021

2022

Hành khách

Số lượt vận chuyển (triệu lượt người)

2315,2

3310,5

2519,8

4025,0

Số lượt luân chuyển (triệu lượt người.km)

97931,8

154664,7

93805,3

183574,2

Hàng hóa

Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn)

800886,0

1151895,7

1621531,1

1974089,4

Khối lượng luân chuyển (triệu tấn.km)

217767,1

230050,4

188322,7

223387,5

(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2024)

    a) Tốc độ tăng trưởng năm 2022 so với năm 2010 của số lượt vận chuyển hành khách cao hơn của số lượt luân chuyển hành khách.

    b) Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển đều tăng liên tục trong giai đoạn 2010 – 2022.

    c) Cự li vận chuyển hành khách trung bình luôn nhỏ hơn cự li vận chuyển hàng hóa trung bình trong giai đoạn 2010 – 2022.

    d) Cự li vận chuyển hành khách trung bình tăng liên tục trong giai đoạn 2010 – 2022.

 Câu 2. Cho thông tin sau:

    Du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp, tính liên ngành, liên vùng và xã hội hóa cao, muốn phát triển bền vững đòi hỏi sự nỗ lực chung của toàn xã hội. Mục tiêu của phát triển bền vững mang tới sự hài hòa giữa kinh tế – xã hội và môi trường nhưng không làm ảnh hưởng tới tương lai. Để thực hiện những mục tiêu trên, cần xác định được các nguyên tắc của phát triển du lịch bền vững, lấy làm kim chỉ nam cho những hoạt động tiếp theo, giúp du lịch phát triển bền vững trong tương lai.

(Nguồn: vietnamtourism.gov.vn, 2020)

    a) Du lịch bền vững là một xu hướng phát triển tạm thời trong ngành du lịch nước ta nhằm tránh tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu.

    b) Các loại hình gắn với phát triển bền vững là du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng, du lịch văn hóa.

    c) Sự tham gia của cộng đồng địa phương giúp đảm bảo du lịch phát triển hài hòa với văn hóa và môi trường địa phương.         

    d) Du lịch bền vững không khuyến khích sự phát triển của các hoạt động du lịch có trách nhiệm.

Câu 3. Cho thông tin sau:

    Đồng bằng sông Hồng có khối lượng hàng hoá vận chuyển và luân chuyển đứng đầu cả nước. Năm 2021, khối lượng hàng hoá vận chuyển và luân chuyển của vùng chiếm tương ứng là 36,4% và 34,9% tổng khối lượng hàng hoá vận chuyển và luân chuyển của cả nước. Vùng có mạng lưới giao thông phát triển khá toàn diện, gồm nhiều loại hình vận tải khác nhau.

(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 – Cánh Diều, NXB Đại học Sư phạm, 2024, trang 106)

    a) Hà Nội và Quảng Ninh là hai đầu mối giao thông vận tải quan trọng nhất của vùng.

    b) Đường bộ của vùng phát triển nhanh cả về mạng lưới và chất lượng, phổ biến các đường cao tốc.

    c) Vùng là nơi hội tụ hầu hết các tuyến đường sắt quốc gia, phát triển các tuyến đường sắt đô thị.

    d) Vùng có 2 cảng hàng không quốc tế và 3 cảng biển, trong đó sân bay Nội Bài và cảng Hải Phòng đóng vai trò quan trọng hàng đầu.

Câu 4. Cho thông tin sau:

    Trong 5 năm qua, các địa phương ở khu vực Bắc Trung Bộ đã chủ động, tích cực phát triển khai thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, nhất là Chỉ thị số 13 - CT/TW và đã đạt được nhiều kết quả quan trọng, tạo ra sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức, nâng cao ý thức trách nhiệm của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội. Ngành lâm nghiệp đã từng bước phát triển khá nhanh, từng bước khẳng định được định vị thế, khép lại cuộc chơi phát triển kinh tế - xã hội của khu vực, góp phần nâng cao đời sống nhân dân. Diện tích rừng trồng tăng trưởng nhanh; diện rừng tự nhiên, hệ sinh thái rừng và đa dạng sinh học được bảo vệ khá tốt, mức độ phủ rừng cao nhất so với các vùng trên cả nước (57,4%), tăng 0,9% so với trước khi có chỉ thị 13. Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ phát triển khá. Các cơ chế, chính sách về phát triển lâm nghiệp từng bước được quan tâm và hoàn thiện. Đặc biệt, Bắc Trung Bộ là vùng đầu tiên của cả nước được Chính phủ cho phát triển thí nghiệm điểm chuyển tín hiệu carbon duy nhất theo Nghị định 107/2022/NĐ-CP ngày 28/12/2022.

(Nguồn: ttdn.vn, 2023)

    a) Bắc Trung Bộ có diện tích rừng lớn, trong đó chủ yếu là rừng trồng, mức độ phủ rừng cao so với nhiều vùng trên cả nước.

    b) Việc bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ven biển nhằm mục đích điều hòa nguồn nước, ứng phó lũ đột ngột trên các sông.

    c) Bắc Trung Bộ có khu công nghiệp ứng dụng công nghệ cao nhằm sản xuất giống cây lâm nghiệp, chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ ứng dụng công nghệ cao chuỗi sản xuất khép kín.

    d) Các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên ở Bắc Trung Bộ có vai trò bảo tồn đa dạng sinh học, đảm bảo cân bằng sinh thái.

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 

Câu 1. Diện tích vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là 44,5 nghìn km2 với dân số hơn 9,4 triệu người. Tính mật độ dân số khu vực (đơn vị người/km2).

Câu 2. Cho bảng số liệu:

Sản lượng trâu, bò của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và cả nước giai đoạn 2010 – 2023

(Đơn vị: nghìn con)

Năm

2010

2015

2022

2023

Vùng

Cả nước

Vùng

Cả nước

Vùng

Cả nước

Vùng

Cả nước

Trâu

1658,0

2917,7

1467,5

2626,1

1237,9

2231,1

1195,5

2136,0

1037,4

5904,7

989,4

5749,9

1210,9

6353,1

1221,7

6331,9

(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2024)

Tính tỷ trọng bò của vùng so với cả nước năm 2023.

Câu 3. Cho bảng số liệu:

Số lượt khách du lịch và doanh thu du lịch do các cơ sở lữ hành ở nước ta phục vụ 

giai đoạn 2010 – 2022

Năm

2010

2015

2021

2022

Doanh thu du lịch (Tỷ đồng)

15539,3

30444,1

8998,8

35453,4

Trong đó

Khách trong nước

5415

9288,7

3317

7386,3

Khách quốc tế

2385,8

2820

246

2600,2

(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2024)

Tính tổng số lượng khách du lịch vào nước ta năm 2022.

Câu 4. Cho bảng số liệu:

Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu nước ta giai đoạn 2010 – 2023

(Đơn vị: triệu USD)

Năm

2010

2015

2022

2023

Xuất khẩu

72.236,7

162.016,7

371.715,4

354.721,0

Nhập khẩu

84.838,6

165.775,9

359.780,1

326.357,9

(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2024)

Tính cán cân xuất nhập khẩu nước ta năm 2022.

 Câu 5. Cho thông tin sau:

Vận tải hành khách và hàng hóa ngành giao thông vận tải nước ta giai đoạn 2010 – 2022

Năm

2010

2015

2021

2022

Hành khách

Số lượt vận chuyển (triệu lượt người)

2315,2

3310,5

2519,8

4025,0

Số lượt luân chuyển (triệu lượt người.km)

97931,8

154664,7

93805,3

183574,2

Hàng hóa

Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn)

800886,0

1151895,7

1621531,1

1974089,4

Khối lượng luân chuyển (triệu tấn.km)

217767,1

230050,4

188322,7

223387,5

(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2024)

Tính cự li vận chuyển hành khách năm 2022.

Câu 6. Cho bảng số liệu:

Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển phân theo ngành vận tải nước ta 

giai đoạn 2010 – 2022

(Đơn vị: Khối lượng hàng hóa vận chuyển – nghìn tấn; Khối lượng hàng hóa luân chuyển – triệu tấn.km)

Năm

2010

2015

2021

2022

Đường bộ

Vận chuyển

587014,2

882628,4

1303327,9

1576162,1

Luân chuyển

36179

51514,9

75272,8

89889,7

Đường sắt

Vận chuyển

7861,5

6707

5660

5692,2

Luân chuyển

3960,9

4035,5

4099,9

4546,4

Đường thủy nội địa

Vận chuyển

144227

201530,7

242365,8

302645,7

Luân chuyển

31679

42064,8

24768,6

31612,5

Đường biển

Vận chuyển

61593,2

60800

69961,3

89307,5

Luân chuyển

145521,4

131835,7

70130,3

91249,3

Đường hàng không

Vận chuyển

190,1

229,6

283,9

281,9

Luân chuyển

2877,1

4041,3

14051,1

6089,6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2024)

Tính khối lượng hàng hoá luân chuyển bằng đường hàng không năm 2010 so với 2022. 

 

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: ĐỊA LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

……………………………………………..


 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: ĐỊA LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN I

PHẦN II

PHẦN III

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận thức khoa học địa lí 

2

5

0

1

0

0

0

0

0

Tìm hiểu địa lí

4

1

4

0

6

3

0

3

0

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

0

1

1

1

0

5

0

0

3

TỔNG

6

7

5

2

6

8

0

3

3

   TRƯỜNG THPT .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: ĐỊA LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Nhận thức khoa học địa lí

Tìm hiểu địa lí 

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN ngắn

(số câu)

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai (số ý)

TN ngắn

(số câu)

CHƯƠNG 3: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ

8

8

4

8

8

4

Bài 18: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Nhận biết

Thông hiểu

Chỉ ra được nội dung không đúng về vai trò của công nghiệp

1

C8

Vận dụng

Đưa ra được bộ luật để phát triển công nghiệp

1

C16

Bài 20: Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ

Nhận biết

Thông hiểu

Đưa ra được nội dung không đúng về ngành dịch vụ

1

C7

Vận dụng

Đưa ra được áp dụng công nghệ vào sự phát triển ngành dịch vụ

1

C15

Bài 21: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Nhận biết

Nhận biết được các đầu mối giao thông lớn nước ta

1

C6

Thông hiểu

Chỉ ra được sự phát triển của ngành giao thông vận tải

4

C1

Vận dụng

.

Đưa ra được vai trò của cảng biển

Tính được cự li vận chuyển.

Tính được khối lượng hàng hoá

1

2

C14

C5,6

Bài 22: Thương mại và du lịch

Nhận biết

Nhận biết được du lịch bền vững

Nhận biết được đặc điểm của tổng mức doanh thu nước ta

1

1

C5

C2a

Thông hiểu

Tính được tổng số lượng khách du lịch

Chỉ ra được đâu không phải đặc điểm ngoại thương ở nước ta

1

1

C13

C3

Vận dụng

Đưa ra được đặc điểm phát triển của du lịch bền vững

Đưa ra được cán cân xuất nhập khẩu nước ta

3

1

C2b, c, d

C4

CHƯƠNG 4: ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ

10

8

2

10

8

2

Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Nhận biết

Nhận biết được dân số khu vực Trung du

1

C4

Thông hiểu

Chỉ ra được thế mạnh để phát triển nông nghiệp tại khu vực.

Tính được tỷ trọng bò của khu vực

1

1

C12

C2

Vận dụng

Bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng 

Nhận biết

Nhận biết được mật độ dân số khu vực đồng bằng sông Hồng

Nhận biết được giao thông đồng bằng sông hồng

1

1

C3

C3a

Thông hiểu

Chỉ ra được nguyên nhân mật độ dân số khu vực đồng bằng cao

Chỉ ra được chất lượng giao thông khu vực

1

2

C11

C3b,c

Vận dụng

Đưa ra được vai trò của giao thông

1

C3d

Bài 27: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Nhận biết

Nhận biết được diện tích của khu vực

1

C2

Thông hiểu

Chỉ ra được đâu không phải thế mạnh về mặt tự nhiên khu vực

1

C10

Vận dụng

Đưa ra được các địa danh khu vực.

Đưa ra được vai trò phát triển lâm nghiệp của khu vực

1

4

C18

C4

Bài 28: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Nhận biết

Nhận biết được vị trí địa lí khu vực

1

C1

Thông hiểu

Chỉ ra được vai trò của phát triển kinh tế biển đảo khu vực

Tính được mật độ dân số vùng duyên hải

1

1

C9

C1

Vận dụng

Đưa ra được khu vực phát triển nghề làm muối tại khu vực

1

C17

            

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Địa lí 12 Chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay