Đề thi giữa kì 1 địa lí 12 chân trời sáng tạo (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Địa lí 12 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 giữa kì 1 môn Địa lí 12 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
ĐỊA LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Phía bắc Việt Nam giáp với quốc gia nào dưới đây?
A. Lào.
B. Cam-pu-chia.
C. Trung Quốc.
D. Thái Lan.
Câu 2. Vì sao thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?
A. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tín phong và gió mùa châu Á.
B. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Nam, trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng gió mùa châu Á.
C. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Á.
D. Nằm hoàn toàn trong vùng ngoại chí tuyến bán cầu Bắc, trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tín phong và gió mùa châu Á.
Câu 3. Ý nghĩa của vị trí địa lý đối với kinh tế Việt Nam là
A. Tạo điều kiện cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hưu nghị và cùng phát triển.
B. Vị trí đặc biệt quan trọng ở Đông Nam Á, nhạy cảm với những biến động chính trị.
C. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. Có nhiều nét tương đồng với lịch sử, văn hóa – xã hội với nước láng giềng.
Câu 4. Loại đất chủ yếu ở nước ta là
A. đất feralit.
B. đất mùn.
C. đất badan.
D. đất cát.
Câu 5. Đâu không phải là đặc điểm địa hình ở nước ta?
A. Quá trình phong hóa diễn ra mạnh mẽ.
B. Quá trình xâm thực diễn ra mạnh ở đồng bằng.
C. Quá trình xâm thực mạnh ở đồi núi.
D. Quá trình bồi tụ diễn ra ở đồng bằng.
Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu gây mưa cho đồng bằng Bắc Bộ là
A. Gió Tín phong, dải hội tụ nhiệt đới.
B. Gió Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới.
C. Gió Tây Bắc, dải hội tụ nhiệt đới.
D. Gió Đông Bắc, dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 7. Nhiệt độ trung bình năm của phần lãnh thổ phía Nam?
A. 250C
B. Dưới 250C
C. 25.50C.
D. Trên 250C.
Câu 8. Các vùng núi cao có thể phát triển nông nghiệp ôn đới do
A. Khí hậu và độ cao địa hình.
B. Vị trí và độ cao địa hình.
C. Con người và độ cao địa hình.
D. Nhiệt độ và độ cao địa hình.
Câu 9. Sự khác nhau về mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên do tác động của dãy Trường Sơn cùng với gió
A. Đông Nam.
B. Tây Nam.
C. Đông Bắc.
D. Tây Bắc.
Câu 10. Nguyên nhân nào dưới đây gây suy thoái nguyên đất?
A. Sử dụng nước lãng phí.
B. Sinh vật sinh sống quy mô lớn.
C. Sử dụng phân hóa học trồng cây.
D. Sử dụng giấy bừa bãi.
Câu 11. Tài nguyên nước đang bị suy thoái là do?
A. Khai thác nguồn nước vừa đủ.
B. Nước thải đã qua xử lý.
C. Xả nước thải chưa xử lí.
D. Ngăn chặn trồng rừng.
Câu 12. Theo em, giải pháp nào dưới đây giúp bảo vệ và sử dụng hợp lí tài nguyên?
A. Khai thác, sử dụng tiết kiệm tài nguyên.
B. Hạn chế nâng cao chất lượng rừng.
C. Hạn chế tìm hiểu môi trường
D. Sử dụng nước bừa bãi.
Câu 13. Hiện nay, cơ cấu giới tính nước ta đang có tình trạng gì?
A. Mất cân bằng giới tính khi sinh.
B. Cân bằng giới tính khi sinh.
C. Giới tính khi sinh khá cân bằng.
D. Giới tính khi sinh chệnh lệch ít.
Câu 14. Kết quả của quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước là
A. tỉ lệ dân thành thị không giảm.
B. tỉ lệ dân thành thị không tăng.
C. tỉ lệ dân thành thị không ngừng giảm.
D. tỉ lệ dân thành thị không ngừng tăng.
Câu 15. Nhóm ngành nghề nào có nhu cầu tuyển dụng cao nhất trong tương lai?
A. Quảng cáo, khuyến mãi, đối ngoại.
B. Bán sỉ, bán lẻ; Hoạch định, dự án.
C. Thu mua, vật tư, cung vận.
D. Kỹ sư, bảo trì, sửa chữa.
Câu 16. Hệ quả của quá trình đào tạo lao động cùng với cơ chế thị trường là gì?
A. Tạo ra một thế hệ người lao động Việt Nam năng động, tiếp thu nhanh các thành tựu của khoa học – công nghệ ứng dụng trong sản xuất.
B. Tạo ra một thế hệ người lao động Việt Nam hội nhập nhanh chóng với lao động thế giới.
C. Tạo ra một thế hệ người lao động Việt Nam cần cù, chịu khó, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủ công nghiệp.
D. Tạo ra một thế hệ người lao động Việt Nam có trình độ chuyên môn, tính chuyên nghiệp và văn hóa ứng xử.
Câu 17. Nội dung nào dưới đây là không phải là ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa đến phát triển kinh tế xã hội?
A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
B. Sức ép về việc làm.
C. Chuyển đổi cơ cấu giới tính.
D. Ô nhiễm môi trường.
Câu 18. Về phương diện quản lí, cấp Trung ương quản lí
A. Đà Nẵng.
B. Huế.
C. Quảng Ninh.
D. Bắc Ninh.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Đất là tài nguyên quốc gia vô cùng quan trọng, là tư liệu sản xuất chủ yếu của nông nghiệp và lâm nghiệp. Tuy nhiên, việc sử dụng đất hiện nay chưa hợp lí làm cho tài nguyên đất đang bị suy giảm. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới sự suy giảm tài nguyên đất, trong đó có cả nhân tố tự nhiên và nhân tố con người”.
a. Hoang mạc hóa, mặn hóa, phèn hóa, suy giảm độ phì, ô nhiễm đất,… là biểu hiện của suy giảm tài nguyên đất.
b. Tình trạng nước biển dâng, cát bay, sử dụng phân bón, chất thải công nghiệp,… là các nguyên nhân tự nhiên làm cho đất bị suy thái.
c. Các chất thải công nghiệp, giao thông, sinh hoạt và sử dụng phân hóa học,… gây ô nhiễm đất, giảm độ phì trong đất.
d. Sự suy giảm tài nguyên rừng, biến đổi khí hậu,… dẫn tới tình trạng xói mòn, sạt lở, xâm nhập mặn,…
Câu 2. Cho thông tin sau:
Từ tháng 6 đến tháng 4 năm sau, miền Bắc nước ta chịu tác động của gió mùa Đông Bắc. Nửa đầu mùa đông, miền Bắc có thời tiết lạnh khô, nửa sau mùa đông có thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Từ 16°B trở vào Nam, khối khí lạnh đã bị suy yếu nên Tín phong bán cầu Bắc chiếm ưu thế.
a) Hoạt động của gió mùa Đông Bắc đã làm cho miền Bắc có một mùa đông lạnh.
b) Gió mùa Đông Bắc bị biến tính khi đi qua biển nên gây mưa phùn vào cuối mùa đông. ở vùng ven biển và các đồng bằng ở Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
c) Tín phong bán cầu Bắc là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
d) Gió mùa Đông Bắc là nguyên nhân tạo nên mùa khô cho cả nước.
Câu 3. Chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây khi nói về đặc điểm dân cư nước ta.
a. Quy mô dân số đông, tạo cho nước ta có nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
b. Dân cư nước ta phân bố khá đều và ổn định, là điều kiện thuận lợi để khai thác tài nguyên.
c. Việc tập trung dân cư ở các thành phố lớn đang gây sức ép tới các vấn đề việc làm, giao thông, nhà ở,…
d. Việt Nam có 54 dân tộc, tạo nên nền văn hóa đa dạng và giàu bản sắc.
Câu 4. Cho đoạn thông tin sau:
“Tăng trưởng kinh tế đô thị những năm gần đây đều trên 10%, cao gấp 1,5 – 2 lần so với mặt bằng chung của cả nước. Các đô thị đóng góp quan trọng trong việc giải quyết việc làm, tăng phúc lợi xã hội, tạo đột phá đối với việc thu hút đầu tư, phát triển khoa học – công nghệ, kinh tế khu vực đô thị đóng góp khoảng 70% GDP cả nước. Tuy nhiên, làm thế nào để tăng trưởng đô thị mà không gây sức ép tới tài nguyên, cơ sở hạ tầng và dịch vụ,.... vẫn là câu hỏi lớn chưa có lời giải đáp".
(Nguồn: “Để đô thị thực sự trở thành động lực phát triển”, Trang thông tin kinh tế của Thông tấn xã Việt Nam, ngày 7-11-2023)
a) Các đô thị đã góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước.
b) Lối sống đô thị đang làm cho các vùng nông thôn thay đổi theo chiều hướng xấu, chất lượng cuộc sống sa sút,...
c) Các đô thị cũng đang đóng góp quan trọng vào vấn đề an sinh xã hội.
d) Đô thị phát triển nhanh, phân tán sẽ làm cho việc sử dụng đất đai không hợp lí, hạn chế cơ hội cho thế hệ tương lai,...
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Bạn C và D đi xem hòa nhạc tại Trung Quốc vào lúc 19 giờ 20/2/2023, bạn C nhận được điện thoại từ bố lúc 17 giờ 30 phút. Hãy tính ngày giờ bố bạn C gọi cho bạn tại Việt Nam? (biết Trung Quốc thuộc múi giờ số 8)
Câu 2. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và dân số một số địa phương nước ta năm 2022
Vùng | Vinh Phúc | Thừa Thiên Huế | Lâm Đồng |
Dân số (nghìn người) | 1 197,62 | 1 160,22 | 1 332,53 |
Diện tích (km2) | 1 236,00 | 4 947,11 | 9 781,20 |
Tính mật độ dân số của Thừa Thiên Huế theo bảng số liệu trên?
Câu 3. Cho bảng số liệu sau:
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở Tây Nguyên, giai đoạn 2010 - 2021
Năm | 2010 | 2015 | 2021 |
Tỉ suất sinh | 20,90 | 17,30 | 17,60 |
Tỉ suất tử | 6,10 | 5,40 | 5,10 |
Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở Tây Nguyên năm 2010?
Câu 4. Cho bảng số liệu sau:
Nước | Dân số (triệu người) | Tổng sản phẩm trong nước (triệu USD) |
Pháp | 59,2 | 1 294 246 |
Tính thu nhập bình quân đầu người của nước Pháp?
Câu 5. Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản của nước ta (đơn vị: tỉ đồng)
Ngành | 2000 | 2005 |
Nông nghiệp | 129140.5 | 183342.4 |
Lâm nghiệp | 7673.9 | 9496.2 |
Thủy sản | 26498.9 | 63549.2 |
Tính tỉ trọng ngành nông nghiệp trong tổng giá trị sản xuất năm 2005?
Câu 6. Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất ngành lương thực (đơn vị: tỉ đồng)
Năm | Lương thực |
1990 | 33289,6 |
1995 | 42110,4 |
Tính tốc độ tăng trưởng của Lương thực năm 1995 so với năm 1990?
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: ĐỊA LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
PHẦN I | PHẦN II | PHẦN III | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Nhận thức khoa học địa lí | 2 | 4 | 2 | 2 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tìm hiểu địa lí | 3 | 3 | 3 | 0 | 2 | 3 | 0 | 3 | 0 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 4 | 0 | 0 | 3 |
TỔNG | 5 | 7 | 6 | 2 | 7 | 7 | 0 | 3 | 3 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: ĐỊA LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
Nhận thức khoa học địa lí | Tìm hiểu địa lí | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | ||
CHƯƠNG 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN | 12 | 8 | 1 | 12 | 8 | 1 | ||||
Bài 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ | Nhận biết | Xác định được đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Việt Nam trên bản đồ. | 1 | C1 | ||||||
Thông hiểu | Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đến tự nhiên, kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng. | 1 | C2 | |||||||
Vận dụng | Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đến tự nhiên, kinh tế |- xã hội và an ninh quốc phòng. | 1 | 1 | C3 | C1 | |||||
Bài 2. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa | Nhận biết | Trình bày được các biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thông qua khí hậu và các thành phần tự nhiên khác. | 1 | 1 | C4 | C2a | ||||
Thông hiểu | Phân tích được ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất và đời sống. | 1 | 2 | C5 | C2b, C2c | |||||
Vận dụng | Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ tự nhiên Việt Nam, số liệu thống kê để trình bày đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. | 1 | 1 | C6 | C2d | |||||
Bài 3. Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên | Nhận biết | Phân tích được ảnh hưởng của sự phân hoá đa dạng thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội đất nước | 1 | C7 | ||||||
Thông hiểu | Chứng minh được sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên Việt Nam theo Bắc Nam, Đông - Tây, độ cao. | 1 | 3 | C8 | ||||||
Vận dụng | . | Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ tự nhiên Việt Nam, số liệu thống kê để chứng minh sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta. | 1 | 1 | C9 | |||||
Bài 5. Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường | Nhận biết | Nêu được một số giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên ở nước ta. | 1 | C10 | ||||||
Thông hiểu | Nêu được các giải pháp bảo vệ môi trường. | 1 | 1 | C11 | C1b | |||||
Vận dụng | Chứng minh và giải thích được hiện trạng ô nhiễm môi trường ở Việt Nam. | 1 | 3 | C12 | C1a, C1d C1c | |||||
CHƯƠNG 2: ĐỊA LÍ DÂN CƯ | 6 | 8 | 5 | 6 | 8 | 5 | ||||
Bài 7. Dân số | Nhận biết | Trình bày được đặc điểm dân số, phân tích các thế mạnh và hạn chế về dân số. | 1 | 4 | C13 | C3a, C3c C3b, C3d | ||||
Thông hiểu | Trình bày được đặc điểm dân số, phân tích các thế mạnh và hạn chế về dân số. | 1 | 2 | C14 | C2, C3 | |||||
Vận dụng | ||||||||||
Bài 8. Lao động và việc làm | Nhận biết | |||||||||
Thông hiểu | Trình bày được đặc điểm nguồn lao động; phân tích được tình hình sử dụng lao động theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo thành thị và nông thôn ở nước ta. | Phân tích được các biểu đồ, bảng số liệu về lao động và việc làm. | 1 | 2 | C15 | C4, C6 | ||||
Vận dụng | Phân tích được vấn đề việc làm ở nước ta. | 1 | 1 | C16 | C5 | |||||
Bài 9: Đô thị hóa | Nhận biết | Trình bày được đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam và sự phân bố mạng lưới đô thị. | 1 | 4c | ||||||
Thông hiểu | Phân tích được ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội. | 1 | 1 | C17 | 4a | |||||
Vận dụng | Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ dân cư Việt Nam, số liệu thống kê để | nhận xét và giải thích về đô thị hoá ở nước ta. | 1 | 2 | C18 | 4b,4d |