Đề thi cuối kì 2 địa lí 12 kết nối tri thức (Đề số 3)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Địa lí 12 kết nối tri thức Cuối kì 2 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 học kì 2 môn Địa lí 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
ĐỊA LÍ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Cây công nghiệp được trồng nhiều ở vùng Tây Nguyên là
A. lạc. B. đậu tương. C. cà phê. D. mía.
Câu 2. Khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc vùng Tây Nguyên?
A. Nam Giang. B. Cầu Treo. C. Lao Bảo. D. Lệ Thanh.
Câu 3. Công nghiệp chế biến của Tây Nguyên đang được đẩy mạnh chủ yếu là nhờ
điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi.
việc tăng cường nguồn lao động cả về số lượng và chất lượng.
việc tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng và mở rộng thị trường.
nền nông nghiệp hàng hoá của vùng phát triển mạnh.
Câu 4. Trong phát triển kinh tế, vùng Đông Nam Bộ đang phải đối mặt với hạn chế về tự nhiên là
cát lấn, cát bay và hoang mạc hoá.
thiếu nước nghiêm trọng vào đầu mùa hạ.
ô nhiễm môi trường, đặc biệt là môi trường nước.
ngập lụt trên diện rộng vào thời kì mùa mưa.
Câu 5. Nhận định nào sau đây đúng với ngành dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ?
Là ngành kinh tế mới được chú trọng phát triển trong thời gian gần đây,
Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là khoáng sản và hàng tiêu dùng.
Vùng có đầy đủ các loại hình giao thông vận tải và ngày càng hoàn thiện.
Vùng có nhiều di sản thiên nhiên và di sản văn hoá thế giới.
Câu 6. Nhận định nào sau đây đúng với thế mạnh tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ?
Địa hình bằng phẳng thuận lợi cho quy hoạch phát triển kinh tế.
Khí hậu cận xích đạo với nền nhiệt cao thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
Đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho việc sản xuất cây công nghiệp hàng năm.
Cát trắng và khí tự nhiên là tài nguyên khoáng sản quan trọng bậc nhất của vùng.
Câu 7. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Vĩnh Long. B. Đồng Nai.
C. Cà Mau. D. Trà Vinh.
Câu 8. Đất phù sa ngọt của vùng Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở
dọc sông Tiền và sông Hậu.
rải rác khắp trong vùng.
Đồng Tháp Mười, Hà Tiên và vùng trũng Cà Mau.
các tỉnh ven Biển Đông và vịnh Thái Lan.
Câu 9. Ngành công nghiệp nào sau đây không có mặt ở trung tâm công nghiệp Cần Thơ?
Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống.
Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
Công nghiệp hoá chất, phân bón.
Công nghiệp sản xuất nhiệt điện.
Câu 10. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long được thành lập vào năm nào sau đây?
A. Năm 2009. B. Năm 1998. C. Năm 2004. D. Năm 2006.
Câu 11. Thế mạnh hàng đầu của vùng KTTĐ miền Trung nước ta là
vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía Bắc và phía Nam.
khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản và rừng. rồi.
lao động dồi dào, chất lượng ngày càng được nâng cao.
cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng đang được đầu tư phát triển.
Câu 12. Vùng KTTĐ có tổng số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thấp nhất là
A. Vùng KTTĐ Bắc Bộ. B. Vùng KTTĐ miền Trung.
C. Vùng KTTĐ phía Nam. D. Vùng KTTĐ vùng ĐBSCL.
Câu 13. Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến sản xuất công nghiệp của vùng KTTĐ Bắc Bộ là
A. cơ sở hạ tầng còn hạn. B. vốn đầu tư hạn chế.
C. ít chủng loại khoáng sản. D. có mật độ dân số cao.
Câu 14. Vịnh biển Cam Ranh thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Phú Yên. B. Bình Thuận. C. Bình Định. D. Khánh Hoà.
Câu 15. Vùng biển của quốc gia nào sau đây không tiếp giáp với vùng biển Việt Nam?
A. Bru-nây. B. Ma-lai-xi-a. C. Phi-lip-pin. D. Mi-an-ma.
...........................................
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho đoạn thông tin sau:
"Tây Nguyên đang phát huy thế mạnh về trồng cây công nghiệp lâu năm: cà phê, cao su, điều, hồ tiêu. Thời kì 2011 – 2020, diện tích hồ tiêu của vùng đã tăng thêm 64,8 nghìn ha, cao su tăng thêm 44,9 nghìn ha và cà phê tăng thêm 130 nghìn ha; trong khi đó, diện tích điều giảm 4,4 nghìn ha. Nhìn chung, rừng của vùng Tây Nguyên đóng vai trò quan trọng về sinh thái đối với khu vực miền Trung và cả nước; trong khi đó, kinh tế lâm nghiệp còn hạn chế do sức ép từ sự phát triển các cây công nghiệp lâu năm trên địa bàn. Ngành sản xuất năng lượng tuy đóng vai trò khá quan trọng đối với kinh tế vùng, nhưng đến năm 2020, vùng Tây Nguyên chỉ chiếm tỉ trọng khoảng 6% trong ngành sản xuất và phân phối điện của cả nước. Ngành du lịch phát triển chưa tương
xứng với tiềm năng, mới tập trung tại một số điểm đến nổi bật”.
(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2022, tr. 168, 169)
a. Những cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của Tây Nguyên là: cà phê, hồ tiêu, cao su, điều.
b. Trong giai đoạn 2011 – 2020, diện tích hồ tiêu tăng nhiều nhất, diện tích điều tăng ít nhất.
c. Du lịch của Tây Nguyên đang phát triển mạnh và phân bố rộng khắp.
d. Tây Nguyên chiếm tỉ trọng nhỏ trong sản xuất và phân phối điện cả nước.
Câu 2. Cho đoạn thông tin sau:
Vùng Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả. Địa hình tương đối bằng phẳng với đất đỏ ba-dan, đất xám phù sa cổ phân bố trên những diện tích lớn; khi cận cận xích đạo với nền nhiệt độ cao, lượng mưa lớn; nguồn nước tưới dồi dào từ hệ thống các sông lớn và hồ chứa;... Nhờ đó, hoạt động sản xuất diễn ra quanh năm và phát triển được nền nông nghiệp nhiệt đới cho năng suất cao.
a. Về tự nhiên, vùng Đông Nam Bộ không gặp khó khăn trong phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả.
b. Hiện nay, vùng Đông Nam Bộ có diện tích trồng cây công nghiệp lâu lăm lớn nhất cả nước.
c. Hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An là hai hồ thuỷ lợi và thuỷ điện có vai trò rất quan trọng ở vùng Đông Nam Bộ.
d. Đông Nam Bộ có nền nông nghiệp nhiệt đới cho năng suất cao là nhờ chủ yếu vào điều kiện tự nhiên.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Các sản phẩm du lịch vùng Đồng bằng sông Cửu Long khả đa dạng và phong phú. Tuy nhiên, dựa trên lợi thế so sánh của vùng, các loại hình du lịch chính của vùng bao gồm: du lịch sinh thái ở các sinh cảnh hệ sinh thái đất ngập nước điển hình, du lịch sông nước gắn với du lịch làng nghề, trải nghiệm cuộc sống người dân, du lịch văn hoá gắn với lễ hội tâm linh, du lịch nghi dưỡng biển – đảo gắn với du lịch thể thao và du lịch gắn với cửa khẩu.”
(Nguồn: Phát triển du lịch xanh Đồng bằng sông Cửu Long, ide po Tạp chí Môi trường, 16/12/2019)
a. Tài nguyên du lịch của ĐBSCL rất phong phú.
b. Du lịch sông nước miệt vườn là một đặc trưng của ĐBSCL.
c. ĐBSCL là vùng phát triển du lịch mạnh nhất nước ta.
d. Côn Đảo là điểm du lịch hấp dẫn nhất của vùng ĐBSCL.
...........................................
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Biết năm 2021, diện tích trồng cây cà phê toàn vùng Tây Nguyên là 657,4 nghìn ha, sản lượng đạt 1 748,2 nghìn tấn. Tính năng suất cà phê của Tây Nguyên năm 2021 (đơn vị tính: tạ/ha, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 2.Biết năm 2021, vùng Đông Nam Bộ có dân số là 18,3 triệu người, tỉ lệ dân số thành thị chiếm 66,4%. Tính dân số thành thị của vùng Đông Nam Bộ năm 2021 (đơn vị tính: triệu người, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Câu 3. Biết năm 2021, sản lượng lúa gạo của vùng ĐBSCL là 24,3 triệu tấn, diện tích gieo trồng lúa gạo là 3,9 triệu ha. Tính năng suất lúa gạo của vùng ĐBSCL (đơn vị tính: tạ/ha, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 4. Biết năm 2021, chỉ số GRDP/người của vùng KTTĐ phía Nam là 129,6 triệu đồng, của vùng KTTĐ vùng ĐBSCL là 56,8 triệu đồng. Cho biết chỉ số GRDP/người của vùng KTTĐ vùng ĐBSCL năm 2021 thấp hơn của vùng KTTĐ phía Nam bao nhiêu triệu đồng (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
...........................................
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
MÔN: ĐỊA LÍ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
...........................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: ĐỊA LÍ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
PHẦN I | PHẦN II | PHẦN III | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Nhận thức khoa học địa lí | 3 | 3 | 0 | 5 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tìm hiểu địa lí | 4 | 3 | 1 | 2 | 5 | 2 | 2 | 2 | 1 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 1 | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 |
TỔNG | 8 | 7 | 3 | 7 | 6 | 3 | 2 | 3 | 1 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
MÔN: ĐỊA LÍ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
Nhận thức khoa học địa lí | Tìm hiểu địa lí | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | ||
CHƯƠNG 4: ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ | 18 | 6 | 4 | 18 | 6 | 4 | ||||
Bài 28. Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên | Nhận biết | Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng. | Nêu được ý nghĩa của phát triển kinh tế - xã hội đối với quốc phòng an ninh. | 1 | 2 | C1 | C1a, C1c | |||
Thông hiểu | Phân tích được các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển kinh tế ở Tây Nguyên về cây công nghiệp lâu năm, thuỷ điện, lâm nghiệp, khoáng sản (bôxit), du lịch. | Trình bày được sự phát triển và phân bố của cây công nghiệp lâu năm, phát triển thuỷ điện, hoạt động lâm nghiệp và bảo vệ rừng, khai thác bôxit, phát triển du lịch. | 1 | 1 | C2 | C1d | ||||
Vận dụng | Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và việc khai thác các thế mạnh của vùng. | 1 | 1 | 1 | C3 | C1b | C1 | |||
Bài 29. Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ | Nhận biết | Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng. | 1 | 1 | C4 | C2a | ||||
Thông hiểu | Phân tích được các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển kinh tế của vùng. | Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế: công nghiệp, dịch vụ; nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản. | Trình bày được mối quan hệ giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường. | 2 | 2 | C5, C18 | C2b, C2c | |||
Vận dụng | Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ, số liệu thống kê để trình bày về các thế mạnh và hiện trạng phát triển các ngành kinh tế. | 1 | 1 | 1 | C6 | C2d | C2 | |||
Bài 30. Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long | Nhận biết | Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng. | 1 | C7 | ||||||
Thông hiểu | Chứng minh được các thế mạnh, hạn chế để phát triển kinh tế của vùng; trình bày được hướng sử dụng hợp lí tự nhiên của vùng. | - Trình bày được vai trò, tình hình phát triển sản xuất lương thực và thực phẩm của vùng. - Trình bày được tài nguyên du lịch và tình hình phát triển du lịch của vùng. | 1 | 4 | C8 | C3a, C3b, C3c, C3d | ||||
Vận dụng | Thu thập được tài liệu và viết báo cáo về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với Đồng bằng sông Cửu Long, các giải pháp ứng phó. | Sử dụng atlat địa lí Việt Nam, bản đồ, số liệu thống kê, tư liệu, trình bày được các hế mạnh, tình hình phát triển sản xuất lương thực, thực phẩm, du lịch của vùng. | Giải thích được tại sao phải sử dụng hợp lí tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long. | 1 | 1 | C9 | C3 | |||
Bài 32. Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm | Nhận biết | Trình bày được quá trình hình thành và phát triển, các nguồn lực, thực trạng và định hướng phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long. | 1 | C10 | ||||||
Thông hiểu | Phân tích được đặc điểm chung của các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta. | 2 | C11, C12 | |||||||
Vận dụng | Sử dụng số liệu, atlat địa lí Việt Nam, bản đồ và các nguồn tài liệu khác, nhận xét và giải thích được những vấn đề liên quan đến các vùng kinh tế trọng điểm. | Vẽ được biểu đồ, nhận xét và giải thích được nội dung liên quan đến các vùng kinh tế trọng điểm. | 1 | 1 | C13 | C4 | ||||
Bài 33. Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo | Nhận biết | - Trình bày được khái quát về Biển Đông. - Trình bày được vùng biển Việt Nam, các đảo và quần đảo là một bộ phận quan trọng của nước ta. | 2 | C14, C15 | ||||||
Thông hiểu | Trình bày được tình hình khai thác tổng hợp tài nguyên biển - đảo (khai thác sinh vật, khai thác khoáng sản, giao thông vận tải và du lịch biển); giải thích được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường biển ở nước ta. | Chứng minh được vùng biển nước ta, các đảo và quần đảo có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng. | 1 | 4 | C16 | C4a, C4b, C4c, C4d | ||||
Vận dụng | Phân tích được ý nghĩa chiến lược của Biển Đông trong việc phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh cho đất nước; trình bày được hướng chung trong việc giải quyết các tranh chấp vùng biển - đảo ở Biển Đông. | Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ, số liệu thống kê để trình bày về các tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển - đảo. | 1 | 2 | C17 | C5, C6 |