Đề thi giữa kì 1 địa lí 12 kết nối tri thức (Đề số 4)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Địa lí 12 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 giữa kì 1 môn Địa lí 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực và cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

ĐỊA LÍ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………   Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Năm 2021, vùng đất có tổng diện tích bao nhiêu triệu km2?

A. 331 triệu km2.

B. 332 triệu km2 .

C. 333 triệu km2.

D. 334 triệu km2.

Câu 2.  Vùng biển nước ta tiếp giáp với các nước bao gồm:

A. Trung Quốc, Phi-líp-pin, Mi-an-ma, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Cam-pu-chia và Thái Lan.

B. Trung Quốc, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, Đông-ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Cam-pu-chia và Thái Lan.

C. Trung Quốc, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Cam-pu-chia và Thái Lan.

D. Trung Quốc, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Lào, Cam-pu-chia và Thái Lan.

Câu 3.  Nước ta có tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng do đâu?

A. Vị trí tiếp giáp, nối liền lục địa với đại dương, liền kề với các vành đai sinh khoáng.

B. Vị trí nằm ở nội chí tuyến bán cầu Bắc, liền kề với các vành đai sinh khoáng.

C. Vị trí nằm ở nội chí tuyến bán cầu Bắc, nằm trong khu vực gió mùa châu Á.

D. Vị trí nằm ở nội chí tuyến bán cầu Bắc, liền kề với Biển Đông.

Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phải là giải pháp để đạt được mục tiêu dân số,?

A. Hạn chế giáo dục, truyền thông về dân số.

B. Phát triển mạng lưới dịch vụ về dân số.

C. Đảm bảo nguồn lực cho công tác dân số.

D. Tăng cường hợp tác khu vực, quốc tế.

Câu 5. Tại sao các khối khí nước ta lại hoạt động theo mùa?

A. Nằm khu vực gần biển đông.

B. Nằm khu vực gió mùa châu Á.

C. Nằm khu vực có nhiệt độ cao.

D. Nằm khu vực có địa hình cao.

Câu 6. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có khí hậu

A. mát mẻ, mùa hạ mát, mưa nhiều, độ ẩm cao.

B. mát mẻ, mùa hạ nóng, mưa nhiều, độ ẩm cao.

C. mát mẻ, mùa hạ mát, mưa ít, độ ẩm cao.

D. mát mẻ, mùa hạ mát, mưa trung bình, độ ẩm cao.

Câu 7. Bắc Trung Bộ có khí hậu khô nóng vào đầu mùa hạ do

A. Vị trí địa lý.

B. Điều kiện khí hậu.

C. Địa hình.

D. Con người.

Câu 8. Sự khác nhau về mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên do tác động của dãy Trường Sơn cùng với gió

A. Đông Nam.

B. Tây Nam.

C. Đông Bắc.

D. Tây Bắc.

Câu 9. Hiện trạng ô nhiễm môi trường ở Việt Nam đáng chú ý nhất hiện nay là

A. Môi trường không khí và môi trường nước.

B. Môi trường rừng và môi trường nước.

C. Môi trường sinh vật và môi trường nước.

D. Môi trường đất và môi trường nước.

Câu 10. Hành vi nào sau đây không sử dụng hợp lí tài nguyên nước?

A. Tuân thủ luật bảo vệ nước.

B. Xả nước thải ra môi trường.

C. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.

D. Quản lý tài nguyên nước.

Câu 11. Tài nguyên nước đang bị suy thoái là do?

A. Khai thác nguồn nước vừa đủ.

B. Nước thải đã qua xử lý.

C. Biến đổi khí hậu.

D. Ngăn chặn trồng rừng.

Câu 12. Năm 2021, tỉ lệ dân số nữ trong tổng dân số là

A. 49,83%.

B. 49,84%.

C. 49,85%.

D. 49,86%.

Câu 13. Tại sao nước ta có tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh?

A. Đời sống chất lượng thấp.

B. Văn hóa, lối sống lâu đời.

C. Theo lối sống phương Tây.

D. Chính sách nhà nước.

Câu 14. Nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố nước ta là

A. Tập quán canh tác và thâm canh cây lúa nước.

B. Chính sách phát triển dân số của Nhà nước.

C. Lịch sử định cư và phương thức sản xuất.

D. Tăng cường đầu tư khai hoang mở rộng đất.

Câu 15. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế có sự thay đổi theo hướng

A. tăng tỉ lệ lao động khu vực kinh tế Nhà nước; giảm tỉ lệ khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

B. giảm tỉ lệ lao động khu vực kinh tế Nhà nước; tăng tỉ lệ khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

C. giảm nhẹ tỉ lệ lao động khu vực kinh tế Nhà nước; tăng tỉ lệ khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

D. giảm tỉ lệ lao động khu vực kinh tế Nhà nước; tăng nhẹ tỉ lệ khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 16. Biện pháp chủ yếu giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị là

A. Đẩy mạnh giải pháp giảm tốc độ tăng dân số.

B. Di cư một phần dân cư về vùng nông thôn.

C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

D.  Đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ.

Câu 17. Mạng lưới đô thị Việt Nam có không đặc điểm nào dưới đây?

A. Số lượng đô thị tăng khá nhanh.

B. Phân loại đô thị thành 5 loại.

C. Mạng lưới phân bố khắp cả nước

D. Phân bố khác nhau giữa các vùng.

Câu 18. Theo nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15, các tiêu chí phân loại đô thị nước ta không có tiêu chí nào?

A. Quy mô dân số toàn đô thị.

B. Mật độ dân số toàn đô thị.

C. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng. 

D. Tỉ lệ lao động nông nghiệp.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1.  Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Nước ta nằm ở phía đông của bán đảo Đông Dương, phần đất liền tiếp giáp với 3 quốc gia. Trên biển, Việt Nam có chung Biển Đông với nhiều quốc gia khác. Nước ta nằm ở vị trí chung chuyển của các tuyến đường hàng hải và hàng không quốc tế, cũng như các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á”.

a. Ba quốc gia tiếp giáp với nước ta trên đất liền là: Trung Quốc, Thái Lan, Lào.

b. Nước ta là cửa ngõ thông ra biển của một số quốc gia trong khu vực.

c. Vị trí địa lí đã tạo thuận lợi cho nước ta mở rộng giao lưu, phát triển các ngành kinh tế biển.

d. Vị trí địa lí đã tạo nhiều thuận lợi cho nước ta trong việc bảo vệ an ninh quốc phòng.

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

  “Sự phân hóa của thiên nhiên theo chiều Đông – Tây được thể mhiện khá rõ ở vùng đồi núi nước ta. Vùng núi Đông Bắc là nơi có mùa đông lạnh nhất cả nước, về mùa đông nhiệt độ hạ xuống rất thấp, thời tiết hanh khô, thiên nhiên mang tính chất cận nhiệt đới gió mùa. Vùng núi Tây Bắc có mùa đông tương đối ấm và khô hanh, ở các vùng núi thấp cảnh quan mang tính chất nhiệt đới gió mùa, tuy nhiên ở các vùng núi cao cảnh quan thiên nhiên lại giống vùng ôn đới”.

a. Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất cả nước do vị trí địa lí kết hợp với hướng núi.

b. Vùng núi Tây Bắc có mùa đông ấm hơn, khô hanh do vị trí và ảnh hưởng của các dãy núi hướng tây bắc – đông nam đã ngăn cản gió mùa Đông Bắc.

c. Vùng núi cao Tây Bắc có nhiệt độ hạ thấp do gió mùa Đông Bắc kết hợp độ cao địa hình.

d. Tại các vùng núi cao Tây Bắc có nhiệt độ hạ thấp do địa hình cao hút gió từ các hướng tới.

Câu 3. Đọc đoạn tư liệu dưới đây: 

“Con người cần khai thác những thuận lợi của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa vào các hoạt động sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp. Đây là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển nền nông nghiệp toàn diện, sản xuất nông nghiệp hàng hóa để đáp ứng nhu cầu trong nước và tạo nhiều mặt hàng xuất khẩu”.

a. Thuận lợi của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa là nền nhiệt, ẩm dồi dào, đất đai màu mỡ, nguồn nước phong phú.

b. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện để sản xuất nông nghiệp được tiến hành quanh năm theo hình thức thâm canh, tăng vụ.

c. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa giúp cho sản xuất nông nghiệp có năng suất cao, ổn định, ít rủi ro.

d. Nước ta có thể sản xuất ra các sản phẩm nông nghiệp đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm.

Câu 4. Cho đoạn thông tin sau:

“Tăng trưởng kinh tế đô thị những năm gần đây đều trên 10%, cao gấp 1,5 – 2 lần so với mặt bằng chung của cả nước. Các đô thị đóng góp quan trọng trong việc giải quyết việc làm, tăng phúc lợi xã hội, tạo đột phá đối với việc thu hút đầu tư, phát triển khoa học – công nghệ, kinh tế khu vực đô thị đóng góp khoảng 70% GDP cả nước. Tuy nhiên, làm thế nào để tăng trưởng đô thị mà không gây sức ép tới tài nguyên, cơ sở hạ tầng và dịch vụ,.... vẫn là câu hỏi lớn chưa có lời giải đáp".

(Nguồn: “Để đô thị thực sự trở thành động lực phát triển”, Trang thông tin kinh tế của Thông tấn xã Việt Nam, ngày 7-11-2023)

a) Các đô thị đã góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước.

b) Lối sống đô thị đang làm cho các vùng nông thôn thay đổi theo chiều hướng xấu, chất lượng cuộc sống sa sút,...

c) Các đô thị cũng đang đóng góp quan trọng vào vấn đề an sinh xã hội.

d) Đô thị phát triển nhanh, phân tán sẽ làm cho việc sử dụng đất đai không hợp lí, hạn chế cơ hội cho thế hệ tương lai,...

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 

Câu 1. Bạn C và D đi xem hòa nhạc tại Trung Quốc vào lúc 20 giờ 20/2/2023, bạn C nhận được điện thoại từ bố lúc 19 giờ 30 phút. Em hãy tính thời gian bố bạn C gọi cho bạn tại Việt Nam? (biết Trung Quốc thuộc múi giờ số 8)

Câu 2. Cho bảng số liệu sau:

Diện tích và dân số một số địa phương nước ta năm 2022

Vùng

Vinh Phúc

Thừa Thiên Huế 

Lâm Đồng

Dân số (nghìn người)

1 197,62

1 160,22

1 332,53

Diện tích (km2)

1 236,00

4 947,11

9 781,20

Tính mật độ dân số của Vĩnh Phúc theo bảng số liệu trên?

Câu 3. Cho bảng số liệu sau:

Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở Đồng bằng Sông Hồng, giai đoạn 2010 - 2021

Năm

2010

2015

2021

Tỉ suất sinh

16,70

16,20

17,30

Tỉ suất tử

7,10

7,40

6,60

Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở Đồng bằng sông Hồng năm 2021?

Câu 4. Cho bảng số liệu sau:

Nước

Dân số (triệu người)

Tổng sản phẩm trong nước (triệu USD)

Pháp

59,2

1 294 246

Tính thu nhập bình quân đầu người của nước Pháp?

Câu 5. Cho bảng số liệu sau:

Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản của nước ta (đơn vị: tỉ đồng)

Ngành

2000

2005

Nông nghiệp

129140.5

183342.4

Lâm nghiệp

7673.9

9496.2

Thủy sản

26498.9

63549.2

Tính tỉ trọng ngành thủy sản trong tổng giá trị sản xuất năm 2000?

Câu 6. Cho bảng số liệu sau:

Giá trị sản xuất ngành lương thực (đơn vị: tỉ đồng)

Năm

Lương thực

1990

33289,6

1995

42110,4

Tính tốc độ tăng trưởng của Lương thực năm 1995 so với năm 1990?

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: ĐỊA LÍ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN I

PHẦN II

PHẦN III

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận thức khoa học địa lí 

3

3

1

1

0

0

0

0

0

Tìm hiểu địa lí

2

3

1

0

6

3

0

3

0

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

1

1

3

1

0

5

0

0

3

TỔNG

6

7

5

2

6

8

0

3

3

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: ĐỊA LÍ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Nhận thức khoa học địa lí

Tìm hiểu địa lí 

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN ngắn

(số câu)

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai (số ý)

TN ngắn

(số câu)

 

CHƯƠNG 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

10

12

1

10

12

1

Bài 1.

Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Nhận biết

Xác định được đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Việt Nam trên bản đồ.

1

C1

 

Thông hiểu

Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đến tự nhiên, kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng.

2

C2

C1a, C1b

 

Vận dụng

Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đến tự nhiên, kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng.

2

C3

C1d

C1c

C1

 

Bài 2. 

Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Nhận biết

Trình bày được các biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thông qua khí hậu và các thành phần tự nhiên khác.

1

C4

 

Thông hiểu

Phân tích được ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất và đời sống.

1

C5

 

Vận dụng

Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ tự nhiên Việt Nam, số liệu thống kê để trình bày đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.

 

Bài 3. 

Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên

Nhận biết

Phân tích được ảnh hưởng của sự phân hoá đa dạng thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội đất nước

1

C6

 

Thông hiểu

Chứng minh được sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên Việt Nam theo Bắc

Nam, Đông - Tây, độ cao.

1

3

C7

C2a, C2b, C3a

 

Vận dụng

.

Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ tự nhiên Việt Nam, số liệu thống kê để chứng minh sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta.

1

5

1

C8

C2c,  C2d, C3b, C3c, C3d

 

Bài 5. 

Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Nhận biết

Nêu được một số giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên ở nước ta.

1

C9

 

Thông hiểu

Nêu được một số giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên ở nước ta.

1

C10

 

Vận dụng

Nêu được các giải pháp bảo vệ môi trường.

Chứng minh và giải thích được hiện trạng ô nhiễm môi trường ở Việt Nam.

 

CHƯƠNG 2: ĐỊA LÍ DÂN CƯ

4

4

5

4

4

5

Bài 6.

Dân số Việt Nam 

Nhận biết

1

C11

 

Thông hiểu

Trình bày được đặc điểm dân số, phân tích các thế mạnh và hạn chế về dân số.

1

2

C12, C13

C2, C3

 

Vận dụng

Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ dân cư Việt Nam, số liệu thống kê để nhận xét, giải thích về đặc điểm dân số Việt Nam.

1

C14

 

Bài 7. 

Lao động Việt Nam

Nhận biết

Trình bày được đặc điểm nguồn lao động; phân tích được tình hình sử dụng lao động theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo thành thị và nông thôn ở nước ta.

1

C15

 

Thông hiểu

Phân tích được các biểu đồ, bảng số liệu về lao động và việc làm.

2

C4, C6

 

Vận dụng

Phân tích được vấn đề việc làm ở nước ta.

1

1

C16

C5

 

Bài 8: Đô thị hóa 

Nhận biết

Trình bày được đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam và sự phân bố mạng lưới đô thị.

1

4c

 

Thông hiểu

Phân tích được ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội.

1

1

C17

4a

 

Vận dụng

Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ dân cư Việt Nam, số liệu thống kê để  nhận xét và giải thích về đô thị hoá ở nước ta.

1

2

C18

4b,4d

 
                  

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Địa lí 12 Kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay