Đề thi cuối kì 2 KHTN 9 Vật lí Kết nối tri thức (Đề số 3)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 9 (Vật lí) kết nối tri thức Cuối kì 2 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 học kì 2 môn KHTN 9 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án vật lí 9 kết nối tri thức

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2

KHOA HỌC TỰ NHIÊN (VẬT LÍ) 9 – KẾT NỐI TRI THỨC 

NĂM HỌC: 2024 – 2025

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Dòng điện cảm ứng là dòng điện xuất hiện trong trường hợp nào dưới đây?

A. Dòng điện xuất hiện khi một cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm.

B. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn đặt gần nam châm.

C. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây đặt trong từ trường của nam châm.

D. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây khi cuộn dây chạm vào nam châm.

Câu 2. Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây:

A. luân phiên tăng giảm.

B. luôn tăng.

C. luôn giảm.

D. không đổi.

Câu 3. Khi cắm phích cắm vào ổ điện làm sáng đèn. Khi đó dòng điện thể hiện các tác dụng:

A. Quang và hoá.

B. Từ và quang.

C. Nhiệt và quang.

D. Quang và cơ.

Câu 4. Vì sao dòng điện có tác dụng nhiệt?

A. Vì dòng điện có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.

B. Vì dòng điện có khả năng làm tê liệt thần kinh.

C. Vì dòng điện có khả năng làm nóng vật dẫn điện.

D. Vì dòng điện có khả năng làm quay kim nam châm.

Câu 5. Nhiên liệu nào sau đây không phải nhiên liệu hóa thạch?

A. Ethanol.        

B. Dầu mỏ.        

C. Khí tự nhiên. 

D. Than đá.

Câu 6. Nguyên nhân khiến giá nhiên liệu hóa thạch ngày càng tăng là: 

A. Chi phí thuế ngày càng tăng cao.

B. Phải thăm dò và khai thác các mỏ ở cùng biển sâu hoặc vùng hẻo lánh.

C. Khủng hoảng kinh tế. 

D. Thiếu nhân lực đi thăm dò và khai thác nhiên liệu.

Câu 7. Trong tự nhiên, các nhóm nguồn năng lượng gồm có:

A. Nguồn năng lượng nhân tạo và nguồn năng lượng tái tạo.

B. Nguồn năng lượng tái tạo và nguồn năng lượng nhân tạo.

C. Nguồn năng lượng nhân tạo và nguồn năng lượng không tái tạo.

D. Nguồn năng lượng tái tạo và nguồn năng lượng không tái tạo.

Câu 8. Cho các nguồn năng lượng: khí tự nhiên, địa nhiệt, năng lượng Mặt Trời, sóng, thủy điện, dầu mỏ, gió, than đá. Có bao nhiêu trong số các nguồn năng lượng này là nguồn năng lượng tái tạo?

A. 5.

B. 4.

C. 3.        

D. 2.

B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (3,0 điểm) Ba điện trở được mắc theo sơ đồ mạch điện ở hình sau. So sánh công suất tiêu thụ điện trên điện trở Rvà trên điện trở R1 khi đóng khoá K.

 

Câu 2. (2,0 điểm) Một bộ pin quang điện có diện tích bề mặt 4 m2. Tỉ lệ chuyển hoá năng lượng mặt trời thành năng lượng điện là 12%. Năng lượng của ánh sáng mặt trời chiếu tới mặt pin trung bình 1,2 kJ/m2 mỗi giây.

a) Tính năng lượng điện bộ pin cung cấp mỗi ngày nếu thời gian chiếu sáng trung bình của Mặt Trời là 12 giờ/ngày.

b) Một gia đình sử dụng 0,8 kg than mỗi ngày để đun nấu. Biết rằng năng lượng nhiệt toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg than là 27 MJ/kg. Tính năng lượng gia đình này cần sử dụng cho việc đun nấu. So sánh với giá trị tính được ở câu a.

Câu 3. (1,0 điểm) Giải thích tại sao khi cho khung dây dẫn đặt trong từ trường của nam châm như hình sau quay quanh trục PQ thì khung dây dẫn không có dòng điện cảm ứng.

 

BÀI LÀM

............................................................................................................................................. 

............................................................................................................................................. 

............................................................................................................................................. 

 

TRƯỜNG THCS .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (VẬT LÍ) 9 – KẾT NỐI TRI THỨC

CHỦ ĐỀ/CHƯƠNG

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

3. ĐIỆN 

1. Năng lượng của dòng điện và công suất điện

1

0

1

3,0

điểm

4. ĐIỆN TỪ

2. Cảm ứng điện từ. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều

2

1

2

1

2,0 điểm

3. Tác dụng của dòng điện xoay chiều

2

2

0

1,0 điểm

5. NĂNG LƯỢNG VỚI CUỘC SỐNG

4. Vòng năng lượng trên Trái Đất. Năng lượng hoá thạch

2

2

0

1,0 điểm

5. Một số dạng năng lượng tái tạo

2

1

2

1

3,0 điểm

Tổng số câu TN/TL

8

0

0

1

0

1

0

1

8

3

13

Điểm số

4

0

0

3

0

2

0

1

4

6

10

Tổng số điểm

4 điểm

40%

3 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

 
TRƯỜNG THCS.........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 (VẬT LÍ) – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

CHƯƠNG III. ĐIỆN

3

8

1. Năng lượng của dòng điện và công suất điện

Thông hiểu

- Nắm được công thức tính các đại lượng như: công suất, điện trở của mạch điện.

- So sánh được công suất ở hai điện trở khác nhau.

1

 

C1

 

CHƯƠNG IV. ĐIỆN TỪ

2. Cảm ứng điện từ. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều 

Nhận biết

- Nhận biết được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng, nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều.

2

C1, 2

Vận dụng cao

- Vận dụng kiến thức về nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều để giải thích vì sao không có dòng điện trong trường hợp cụ thể.

1

C3

3. Tác dụng của dòng điện xoay chiều

Nhận biết

- Nhận biết được các tác dụng của dòng điện xoay chiều: tác dụng nhiệt, tác dụng hoá lí,…

2

C3, 4

CHƯƠNG V. NĂNG LƯỢNG VỚI CUỘC SỐNG

4. Vòng năng lượng trên Trái Đất. Năng lượng hoá thạch

Nhận biết

- Nhận biết được đặc điểm của nhiên liệu (giá nhiên liệu).

- Nhận biết được đâu không phải là nhiên liệu hoá thạch.

2

C5, 6

5. Một số dạng năng lượng tái tạo

Nhận biết

- Nhận biết được đâu là nguồn năng lượng tái tạo.

- Nhận biết được đặc điểm của các nhóm năng lượng.

2

C7, 8

Vận dụng

- Vận dụng kiến thức đã học để tính năng lượng điện bộ pin, nhiệt lượng của than và từ đó so sánh hai dạng năng lượng.

1

C2

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Vật lí 9 Kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay