Đề thi giữa kì 2 KHTN 9 Vật lí Kết nối tri thức (Đề số 3)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 9 (Vật lí) kết nối tri thức Giữa kì 2 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 giữa kì 2 môn KHTN 9 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án vật lí 9 kết nối tri thức
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
KHOA HỌC TỰ NHIÊN (VẬT LÍ) 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 – 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Biểu thức đúng của định luật Ohm là:
A. | B. | C. | D. |
Câu 2. Điều nào sau đây là đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?
A. Điện trở là đại lượng đặc trưng cho tính chất cản trở điện lượng của một đoạn dây dẫn khi có dòng điện chạy qua.
B. Điện trở là đại lượng đặc trưng cho tính chất cản trở hiệu điện thế của một đoạn dây dẫn khi có dòng điện chạy qua.
C. Điện trở là đại lượng đặc trưng cho tính chất cản trở dòng điện của một đoạn dây dẫn khi có dòng điện chạy qua.
D. Điện trở là đại lượng đặc trưng cho tính chất cản trở electron của một đoạn dây dẫn khi có dòng điện chạy qua.
Câu 3. Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?
A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài khác nhau.
B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có tiết diện khác nhau.
C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau.
D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau.
Câu 4. Lập luận nào dưới đây là đúng? Điện trở của dây dẫn:
A. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
B. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
C. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng gấp bốn.
D. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa.
Câu 5. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp hai bóng đèn có điện trở lần lượt là và , nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Điện trở tương đương của đoạn mạch lớn hơn điện trở thành phần.
B. Các bóng đèn hoạt động độc lập nhau.
C. Giữa hai bóng đèn có hai điểm nối chung.
D. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch là .
Câu 6. Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào sau đây là đúng?
A. | B. |
C. | D. |
Câu 7. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch:
A. Bằng tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.
B. Bằng hiệu các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.
C. Bằng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần .
D. Luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.
Câu 8. Trong mạch điện gồm hai điện trở và mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở là 4A. Thông tin nào sau đây là sai?
A. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 8 A.
B. Điện trở tương đương của đoạn mạch của cả mạch là 15 .
C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 60 V.
D. Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là 20 V.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
a) Điện trở của một đoạn dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức tính và giải thích các đại lượng có trong công thức.
b) Một dây đồng có tiết diện là 0,1 mm2 và khối lượng là 0,3 kg. Tính điện trở của dây. Biết điện trở suất của đồng là = 1,7.10-8 m, khối lượng riêng của đồng là 8,9 g/cm3.
Câu 2. (2,0 điểm) Cho sơ đồ mạch điện như hình sau. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là bao nhiêu nếu điện trở của đèn lớn gấp hai lần điện trở R? Biết số chỉ của vôn kế là 2 V.
Câu 3. (2,5 điểm) Cho 2 bóng đèn loại 12 V – 1 A và 12 V – 0,8 A. Mắc nối tiếp 2 bóng đèn với nhau vào hiệu điện thế 24 V.
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua 2 đèn
b) Nêu nhận xét về độ sáng của mỗi đèn. Có nên mắc như thế không?
BÀI LÀM
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (VẬT LÍ) 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
CHƯƠNG I: NĂNG LƯỢNG CƠ HỌC | 1. Điện trở. Định luật Ohm | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 2 | 3,5 điểm | ||||
2. Đoạn mạch nối tiếp, song song | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | 6,5 điểm | ||||
Tổng số câu TN/TL | 6 | 1 | 2 | 2 | 0 | 2 | 0 | 1 | 8 | 5 | 13 | |
Điểm số | 3 | 1 | 1 | 2 | 0 | 2 | 0 | 1 | 4 | 6 | 10 | |
Tổng số điểm | 4 điểm 40% | 3 điểm 30% | 2 điểm 20% | 1 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
TRƯỜNG THCS.........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 (VẬT LÍ) – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
NĂNG LƯỢNG CƠ HỌC | 5 | 8 | ||||
1. Điện trở. Định luật Ohm | Nhận biết | - Phát biểu được tính chất của điện trở. - Phát biểu được định luật Ohm. - Nhận biết được công thức tính điện trở của một đoạn dây dẫn (theo độ dài, tiết diện, điện trở suất). | 1 | 3 | C1a | C1,2,3 |
Thông hiểu | - Sử dụng công thức đã học để tính được điện trở của một đoạn dây dẫn. - Sử dụng định luật Ohm trong bài tập cụ thể. | 1 | 1 | C1b | C4 | |
2. Đoạn mạch nối tiếp, song song | Nhận biết | - Nêu được các đặc điểm của đoạn mạch nối tiếp, song song. - Nhận biết được công thức tính cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp, song song. - Nắm được công thức tính điện trở tương đương trong đoạn mạch nối tiếp, song song. | 3 | C5,6,7 | ||
Thông hiểu | - Tính được hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch nối tiếp đơn giản. | 1 | 1 | C3a | C8 | |
Vận dụng | - Vận dụng công thức tính cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương để giải các bài tập liên quan. | 1 | C2 | |||
Vận dụng cao | - Vận dụng kiến thức về cường độ định mức để kết luận đèn sáng hay không. | 1 | C3b |