Đề thi cuối kì 2 kinh tế pháp luật 11 chân trời (Đề số 4)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Đề thi, đề kiểm tra cuối kì 2 kinh tế pháp luật 11 chân trời cuối kì 2 đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 cuối kì 2 môn Đề thi, đề kiểm tra cuối kì 2 kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

SỞ GD & ĐT ………………

TRƯỜNG THPT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: … phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

     Câu 1 (0,25 điểm). Theo quy định của pháp luật: Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp cá nhân đó:

A.   vi phạm pháp luật bị bắt quả tang.

B.   đang thực hiện các giao dịch dân sự.

C.   công khai đấu giá tài sản của bản thân.

D.   ủy quyền giao dịch các hợp đồng dân sự.

     Câu 2 (0,25 điểm). Khẳng định nào dưới đây là đúng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A.   Trong mọi trường hợp, không ai được vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.

B.   Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.

C.   Công an có quyền vào nhà của người khác để khám xét khi có lệnh của Viện kiểm sát.

D.   Có thể khám xét chỗ ở của một người khi nghi ngờ người đó phạm pháp.

     Câu 3 (0,25 điểm). Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của người khác khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A.   Theo dõi nghi can vụ án.  

B.   Khống chế tù nhân vượt ngục.

C.   Đánh người khác gây thương tích.

D.   Giam giữ người bị tình nghi.

     Câu 4 (0,25 điểm). Hành vi nào sau đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

A.   Vu khống người khác trên mạnh xã hội.

B.   Tự ý xem tin nhắn trên điện thoại của người khác.

A.   Bịa đặt thông tin sai sự thật về người khác.

C.   Trao đổi thông tin với người khác trên facebook.

     Câu 5 (0,25 điểm). Học sinh có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách nào dưới đây?

A.   Đưa tin tức không hay về trường mình lên Facebook.

B.   Phát biểu ý kiến xây dựng trường, lớp mình trong các cuộc họp.

C.   Chê bai trường mình ở những nơi khác ngoài trường.

D.   Tự do nói bất cứ điều gì về trường mình.

     Câu 6 (0,25 điểm). Mọi hành vi vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân đều:

A.   bị xử phạt hành chính.

B.   phải chịu trách nhiệm pháp lí.

C.   bị phạt cải tạo không giam giữ.

D.   phải bồi thường thiệt hại cho nạn nhân.

     Câu 7 (0,25 điểm). Chủ thể nào dưới đây có quyền tự do ngôn luận?

A.   Mọi công dân.

B.   Mọi cán bộ, công chức nhà nước.

C.   Chỉ những người từ 18 tuổi trở lên.

D.   Chỉ nhà báo.

     Câu 8 (0,25 điểm). Vào ngày lễ, Tết hằng năm, X thường cùng mẹ đi lễ tại ngôi chùa cổ (là di tích lịch sử – văn hoá) ở gần nhà để bày tỏ sự thành kinh của mình và cầu mong những điều tốt đẹp cho bản thân, gia đình, bạn bè. Bạn X đã thực hiện quyền nào của công dân?

A.   Tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

B.   Bình đẳng trước pháp luật.

C.   Được bảo hộ danh dự.

D.   Tự do ngôn luận.

     Câu 9 (0,25 điểm). Chủ thể nào sau đây không vi phạm quy định pháp luật về quyền bất khả xâm phạm của công dân?

A.   Anh M đột nhập vào nhà ông B, bị ông B khống chế rồi áp giải lên trụ sở công an.

B.   Nghi ngờ anh C lấy trộm xe máy của mình, ông K đã bắt giam anh C để tra hỏi.

C.   Do bị mất trộm đồ nên anh H (chủ cửa hàng) đã giữ nhân viên T lại để tra hỏi.

D.   Anh Q bắt và cháu A về giam giữ tại nhà để ép bố mẹ cháu M phải trả nợ.

     Câu 10 (0,25 điểm). Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A.   Vào lục soát nhà người khác vì nghi người đó lấy trộm đồ của mình.

B.   Công an khám chỗ ở của một người khi có lệnh khám xét của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

C.   Khám chỗ ở của một người khi cần bắt người phạm tội quả tang hoặc người đang bị truy nã lẩn trốn ở đó.

D.   Khi có căn cứ để khẳng định chỗ ở đó có đồ vật hoặc tài liệu liên quan đến vụ án.

     Câu 11 (0,25 điểm). Hành vi nào sau đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

A.   Khi được chị K nhờ nhận giúp bưu phẩm, anh D rất tò mò nhưng không mở ra xem.

B.   Thấy quyển nhật kí của con gái để trên bàn dù rất tò mò nhưng chị V không mở ra đọc.

C.   Sau 4 lần giao hàng không thành công, bưu tá đã chuyển lại bưu phẩm cho người gửi.

D.   Thấy điện thoại của em trai không cài mật khẩu, anh P đã tự ý mở điện thoại để kiểm tra.

     Câu 12 (0,25 điểm). Việc khám xét chỗ ở của một người chỉ được tiến hành trong trường hợp nào dưới đây?

A.   Khi nghi ngờ chỗ ở đó đang có công cụ, phương tiện phạm tội.

B.   Khi nghi ngờ có người phạm tội đang lẩn trốn ở đó.

C.   Được pháp luật cho phép và có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

D.   Khi thấy cần kiểm tra, khám xét cho yên tâm, không để lọt tội phạm.

     Câu 13 (0,25 điểm). Quyền nào dưới đây không phải là quyền tự do báo chí?

A.   Sáng tạo tác phẩm báo chí.

B.   Cung cấp thông tin cho báo chí.

C.   Góp ý kiến với báo chí.

D.   Tiếp cận thông tin báo chí.

     Câu 14 (0,25 điểm). Trong quá trình thực hiện quyền tự do về tín ngưỡng, tôn giáo, công dân không được

A.   tuân thủ các quy định về Hiến pháp và pháp luật.

B.   xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

C.   tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.

D.   tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

     Câu 15 (0,25 điểm). Trong tình huống dưới đây, chủ thể nào đã đồng thời vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

Thôn A có ông K; vợ chồng anh T, chị P; vợ chồng chị X, anh V và con gái là cháu M cùng sinh sống. Vốn có định kiến từ trước nên khi thấy chị P vào nhà mình, chị X cho rằng chị P có mục đích xấu nên đã tri hô và hỗ trợ anh V đánh đuổi chị P. Sau đó ít lâu, bị chị P đưa tin sai sự thật về mình, anh V đã bí mật giam chị tại một ngôi nhà hoang. Qua hai ngày chị P mất tích, anh T phát hiện sự việc nên đã thuê ông K dùng hung khí đe dọa giết anh V buộc anh V phải thả vợ mình. Khi bác sĩ yêu cầu chị P phải nằm viện điều trị do bị sang chấn tâm Ií, anh T bắt cháu M rồi quay và gửi video cảnh cháu ngất xỉu do bị bỏ đói cho anh V để gây sức ép yêu cầu anh V phải trả tiền viện phí cho vợ mình.

A.   Anh V và anh T.

B.   Anh T và chị X.

C.   Chị P, anh V và anh T.

D.   Ông K, chị P và anh V.

     Câu 16 (0,25 điểm). Gia đình ông A có một căn nhà ở Thành phố Hồ Chí Minh. Do ra nước ngoài làm ăn nên ông cho vợ chồng người em họ là B ở nhờ để tiện trông nom nhà. Năm 2022, gia đình ông A trở về Việt Nam sinh sống, nhưng vợ chồng ông B nhất định không trả lại nhà. Hơn thế nữa, ông B còn đe dọa ông A rằng nếu cứ tiếp tục đòi nhà thì hậu quả sẽ không hay đến với nhà ông. Theo em, gia đình ông A nên xử lí như thế nào với trường hợp này?

A.   Đòi lại nhà và đuổi ông B ra khỏi nhà.

B.   Thực hiện các biện pháp pháp lý để đòi lại quyền sở hữu của mình.

C.   Để ông B ở tiếp và tìm cách thương lượng hòa bình.

D.   Từ bỏ căn nhà vì sợ ông B sẽ làm ảnh hưởng tới gia đình mình.

     Câu 17 (0,25 điểm). Hành vi của bạn L trong tình huống sau đã vi phạm quyền nào của công dân?

L và H là bạn thân của nhau. Một lần, L đến chơi trong lúc H đang ở ngoài quét sân, L thấy cuốn nhật kí để trên bàn học nên L tò mò và mở nhật kí ra xem. Đọc trong nhật kí, L phát hiện H có tình cảm với P – bạn nam học cùng lớp tiếng Anh với H. Lo lắng H vì chuyện tình cảm này mà không chú tâm học tập, L đã liên hệ và yêu cầu P tránh xa bạn mình; đồng thời bí mật báo cho bố mẹ của H biết sự việc.

A.   Bất khả xâm phạm về thân thể và chỗ ở.

B.   Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, tính mạng.

C.   Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D.   Được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

     Câu 18 (0,25 điểm). Có một nhà báo đến trường trung học cơ sở N phỏng vấn giáo viên và học sinh về hoạt động thực hiện đổi mới giáo dục của trường. H được đề nghị trả lời phỏng vấn để cung cấp thông tin cho nhà báo về những chủ trương và việc làm cụ thể mà nhà trường đang triển khai thực hiện, nhằm thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018. H từ chối trả lời, vì cho rằng mình là học sinh nên chưa có quyền trả lời báo chí để cung cấp thông tin về tình hình của trường mình được. Theo H, đây là việc làm của Ban Giám hiệu và các thầy cô giáo. Em đồng ý hay không đồng ý với ý kiến bạn H? Vì sao?

A.   Đồng ý, vì học sinh không có quyền trả lời phỏng vấn của báo chí.

B.   Không đồng ý, vì mọi cá nhân đều có quyền tự do ngôn luận và cung cấp thông tin về tình hình của trường.

C.   Không đồng ý, vì tùy thuộc vào quy định cụ thể của trường.

D.   Đồng ý, vì việc này là trách nhiệm của Ban Giám hiệu và các thầy cô giáo.

     Câu 19 (0,25 điểm). Học sinh có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận của mình bằng cách nào dưới đây?

A.   Đưa thông tin không hay về trường mình lên Facebook

B.   Phát biểu ý kiến xây dựng trường lớp trong các cuộc họp

C.   Tự do nói bất cứ điều gì về trường mình

D.   Chê bai trường mình ở nơi khác

     Câu 20 (0,25 điểm). Trong tình huống sau, chủ thể nào không vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

Chị H và gia đình chị đều theo đạo Y. Đến khi lấy chồng, chị không muốn theo đạo Y để theo đạo P, cùng với đạo của chồng chị. Khi biết tin, bà K (mẹ chị H) không đồng ý, và ra sức ngăn cản. Bà K còn tuyên bố sẽ không gặp mặt chị H nữa nếu chị quyết tâm từ bỏ tôn giáo Y. Trong khi đó, ông M (bố chị H) không ngăn cản vì ông cho rằng, đây là quyền tự do của công dân, không ai có thể ngăn cản người khác theo hoặc không theo tôn giáo nào.

A.   Chị H và ông M.

B.   Bà K và chị H.

C.   Ông M và bà K.

D.   Bà K và chồng chị H.

     B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)

 Câu 1 (2,5 điểm).

  a. Theo em, công dân có những quyền gì về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin?

b. Là học sinh, em có trách nhiệm như thế nào trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin?

     Câu 2 (1,5 điểm). Theo em, đâu là những việc nên làm, những việc không nên làm để thực hiện quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

Câu 3 (1,0 điểm). Hai thanh niên chở nhau trên một chiếc xe máy, lạng lách, bấm còi inh ỏi để xin đường. Một thanh niên đi xe máy phía trước đã không nhường đường, vì đường phố chật hẹp, không còn chỗ nào để nhường nữa. Hai bên cãi cọ nhau, rồi cả hai người đi cùng xe máy xông vào hành hung anh thanh niên đi một mình làm cho anh bị thương, phải đi điều trị ở bệnh viện.

a) Ở tình huống này, hành vi của hai thanh niên đã xâm phạm đến quyền nào của công dân? Vì sao?

b) Hai người thanh niên có thể phải nhận hậu quả như thế nào?

 

BÀI LÀM

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

          

 

TRƯỜNG THPT .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT  – BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘTổng số câuĐiểm số        
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVD cao        
TNTLTNTLTNTLTNTLTNTL  
CHỦ ĐỀ 9: MỘT SỐ QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN           
17. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân2 1 1  1412,0
18. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân1 2 1   401,0
19. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân2 1 1   401,0
20. Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin211 1   413,5
21. Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo1 112   412,5
Tổng số câu TN/TL8161600120310,0
Điểm số2,02,51,51,51,5001,05,05,010,0

Tổng số điểm

Tỉ lệ

4,5 điểm

45 %

3,0 điểm

30 %

1,5 điểm

20 %

1,0 điểm

10 %

10,0 điểm

100 %

10,0 điểm     



 

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT

– BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi  

TN

(số câu)

TL

(số câu)

TN

 

TL   
MỘT SỐ QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN203    
Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩmNhận biết - Nhận biết được một số quy định cơ bản về quyền bất khả xâm phạm về thân thể.  - Nhận biết được hành vi vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.2 C1, C3 
Thông hiểuXác định được hành vi không vi phạm quy định pháp luật bất khả xâm phạm của công dân.1 C9  
Vận dụngPhân tích được hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.1 C15  
Vận dụng caoXử lí được hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân. 1 C3 (TL) 
Bài 18: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ởNhận biếtNhận biết được khẳng định đúng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.1 C2 
Thông hiểu - Biết được hành vi không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.  - Xác định được trường hợp vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.2 C10, C12  
Vận dụngĐánh giá được hành vi thực hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.1 C16  
Vận dụng cao      
Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tínNhận biết - Nhận biết được hành vi vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.  - Nhận biết được hình phạt cho hành vi vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.2 C4, C6 
Thông hiểuBiết được cách xử lí cho những trường hợp vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.1 C11  
Vận dụngXác định được trường hợp vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.1 C17  
Vận dụng cao      
Bài 20: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tinNhận biết - Nhận biết được hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận.  - Nhận biết được thế nào là quyền tự do báo chí.  - Nêu được quyền của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin; trách nhiệm của HS trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.21C5, C7C1 (TL)
Thông hiểuXác định được hành vi thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận.1 C13  
Vận dụngĐánh giá được trường hợp thực hiện quyền tiếp cận thông tin của công dân.1 C18  
Vận dụng cao      
Bài 21: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáoNhận biếtNhận biết được biểu hiện của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.1 C8 
Thông hiểu - Xác định được việc làm không được thực hiện trong quá trình tuân thủ quyền tự do về tín ngưỡng, tôn giáo.  - Nêu được những việc nên làm, những việc không nên làm để thực hiện quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo.11C14C2 (TL) 
Vận dụng - Đánh giá được tình huống liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.  - Nắm rõ quyền tự do ngôn luận của học sinh.2 C19, C20  
Vận dụng cao      

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi, đề kiểm tra cuối kì 2 kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay