Đề thi cuối kì 2 kinh tế pháp luật 11 chân trời (Đề số 5)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Đề thi, đề kiểm tra cuối kì 2 kinh tế pháp luật 11 chân trời cuối kì 2 đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 cuối kì 2 môn Đề thi, đề kiểm tra cuối kì 2 kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo
SỞ GD & ĐT ……………… TRƯỜNG THPT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: … phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây nói về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Trong mọi trường hợp, không ai có quyền bắt người.
B. Không ai có quyền đe doạ người khác.
C. Không một ai có quyền tự ý bắt, giam, giữ người.
D. Chỉ được bắt, giữ người khi có lệnh của cấp trên.
Câu 2 (0,25 điểm). Hành vi đuổi người khác ra khỏi chỗ ở hợp pháp của họ được cho là vi phạm về quyền gì?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền bình đẳng.
Câu 3 (0,25 điểm). Hành vi nào dưới đây là thực hiện đúng quyền bất khả xâm phạm về thân thể của người khác?
A. Nói xấu người khác nhằm hạ uy tín của họ.
B. Bắt giữ người vì nghi cho người đó lấy trộm tài sản của mình.
C. Bắt người đang phạm tội quả tang.
D. Cãi nhau và đe dọa đánh người.
Câu 4 (0,25 điểm). Hành vi nào dưới đây thực hiện đúng quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Tự ý hủy thư tín của người khác.
B. Bố mẹ xem tin nhắn ở điện thoại con.
C. Cán bộ có thẩm quyền kiểm soát thư tín, điện thoại của bất cứ ai.
D. Tự ý truy cập email của bạn thân.
Câu 5 (0,25 điểm). Một trong những hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là gì?
A. lan truyền bí mật quốc gia.
B. ngăn chặn đấu tranh phê bình.
C. kiến nghị với đại biểu Quốc hội.
D. cản trở phản biện xã hội.
Câu 6 (0,25 điểm). Hành vi vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có thể gây ra hậu quả nào?
A. Gây ra thiệt hại về vật chất và tinh thần cho người bị xâm hại.
B. Gây ra thiệt hại về vật chất và tinh thần cho con người và xã hội.
C. Gây ra thiệt hại về an ninh cho đất nước.
D. Ảnh hưởng đến sự bình yên của xã hội và cuộc sống của nhân dân.
Câu 7 (0,25 điểm). Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “…..là quyền của công dân được sáng tạo tác phẩm báo chí, tiếp cận thông tin báo chí, cung cấp thông tin cho báo chí, phản hồi thông tin trên báo chí”.
A. Quyền tự do báo chí.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền tự do tín ngưỡng.
D. Quyền tiếp cận thông tin.
Câu 8 (0,25 điểm). Hành vi nào dưới đây là thực hiện đúng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?
A. Ép buộc người khác theo tôn giáo mà mình đang theo.
B. Cản trở người khác theo tôn giáo mới.
C. Bỏ tôn giáo này để theo tôn giáo khác.
D. Tuyên truyền, kích động chia rẽ tôn giáo.
Câu 9 (0,25 điểm). Đối với người trong trường hợp nào dưới đây thì ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Uỷ ban nhân dân nơi gần nhất?
A. Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
B. Người đang bị nghi là phạm tội.
C. Người đang gây rối trật tự công cộng.
D. Người đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.
Câu 10 (0,25 điểm). Người nào tự ý khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác thì có thể bị phạt bao nhiêu năm tù?
A. Từ 3 tháng đến 1 năm.
B. Từ 2 tháng đến 1 năm.
C. Từ 5 tháng đến 2 năm.
D. Từ 7 tháng đến 2 năm.
Câu 11 (0,25 điểm). Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Nhận được thư không phải gửi cho mình, tìm cách trả lại cho người nhận.
B. Nhân viên bưu điện chuyển thư đến tay người nhận.
C. Cầm giúp thư, chuyển đến tay người nhận.
D. Xem trộm tin nhắn trong điện thoại của người khác.
Câu 12 (0,25 điểm). Hành vi nào không vi phạm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Tự ý xông vào nhà của người khác.
B. Xông vào nhà hàng xóm vì nghi ngờ đồ vật mất cắp của mình ở trong đó.
C. Bắt đối tượng truy nã đang lẩn trốn tại đó.
D. Công an xã tự ý khám xét nhà của người dân.
Câu 13 (0,25 điểm). Anh P thường xuyên viết bài đăng báo ca ngợi những học sinh vượt khó đạt thành tích cao trong học tập. Anh P đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân?
A. Đối thoại trực tuyến.
B. Tự do ngôn luận.
C. Quản trị truyền thông.
D. Thông cáo báo chí.
Câu 14 (0,25 điểm). Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo?
A. Khuyên nhủ người khác theo tôn giáo mới.
B. Vận động đồng bào tôn giáo giữ gìn trật tự, an ninh.
C. Tham gia các lễ hội tôn giáo.
D. Phân biệt đối xử giữa nhân viên có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau.
Câu 15 (0,25 điểm). Đặt điều nói xấu, vu cáo người khác là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Quyền được đảm bảo an toàn về uy tín của công dân.
Câu 16 (0,25 điểm). Theo em, tình huống sau đây là đúng hay sai? Vì sao?
Anh P đang cùng các con chơi ngoài bãi đất trống, vô tình chiếc diều của con anh P bị rơi mắc trên hiên nhà của anh B. Sau khi gọi một hồi lâu thì anh phát hiện ra nhà anh B không có ai ở nhà. Anh P quyết định bật tường vào lấy diều cho các con.
A. Hành động của anh P là đúng, vì đã giúp con tìm lại được món đồ chơi.
B. Hành động của anh P là sai, vì chưa được sự đồng ý của chủ nhà là anh B mà đã tự ý trèo vào nhà.
C. Hành động của anh P không có ý xấu nên không được cho là sai.
D. Anh P không có động cơ trộm cắp các vật dụng trong nhà của anh B nên không vi phạm pháp luật.
Câu 17 (0,25 điểm). B và D cùng làm việc trong một công ty nhưng có quan hệ với nhau không tốt đẹp. Một lần, nhân lúc D không để ý, B đã tìm cách mở điện thoại D ra xem rồi chụp tin nhắn mà D trao đổi riêng với bạn trai mình và đưa lên facebook cá nhân của B. Theo em, D có thể bị xử phạt như thế nào về hành vi xâm phạm thư tín của B?
A. Bị phạt tiền vì vi phạm quyền riêng tư của B.
B. Bị cảnh cáo và phải xin lỗi B về hành vi của mình.
C. Không bị xử phạt vì không gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho B.
D. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự vì xâm phạm thư tín của B.
Câu 18 (0,25 điểm). Chủ thể nào trong tình huống sau đã thực hiện tốt quyền tiếp cận thông tin của công dân?
Chị V và anh K muốn tìm hiểu thông tin về bồi thường, hỗ trợ tái định cư đối với hộ gia đình khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện mình để xây dựng các công trình công cộng. Hai người đến Uỷ ban nhân dân huyện đề nghị được cung cấp thông tin về những nội dung này. Sau khi nghe chị V và anh K trình bày về mong muốn của mình, ông T (cán bộ lãnh đạo huyện X) đã từ chối cung cấp thông tin với lý do: đây là những tài liệu mật, không được phép công khai.
A. Chị V và anh K.
B. Ông T và anh K.
C. Ông T và chị V.
D. Ông T, chị V, anh K.
Câu 19 (0,25 điểm). Gia đình ông bà An thực hiện tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, cứ vào ngày mùng một và ngày mười lăm hằng tháng là gia đình lại thắp hương cúng lễ gia tiên để tỏ lòng biết ơn tổ tiên, biết ơn nguồn cội của gia tộc. Là người con của gia đình, chị em Hương rất ủng hộ truyền thống này của gia đình mình. Theo em, gia đình ông bà An đã thực hiện quyền tự do tín ngưỡng như thế nào?
A. Bằng việc thực hiện các nghi lễ cúng tổ tiên vào ngày mùng một và ngày mười lăm hằng tháng.
B. Bằng việc tham gia các nghi lễ tôn giáo theo truyền thống của gia đình.
C. Bằng việc tham gia các buổi lễ cúng tâm linh trong cộng đồng.
D. Bằng việc tham gia các khóa học về tôn giáo và tín ngưỡng.
Câu 20 (0,25 điểm). Trước khi lấy chồng, chị V vẫn theo đạo Phật. Đến khi lấy chồng, chị V muốn thôi đạo Phật để theo đạo Thiên Chúa là đạo mà chồng chị đang theo. Biết tin, bà X là mẹ chị V tìm mọi cách để cản trở chị V theo đạo Thiên Chúa. Bà còn dọa sẽ từ bỏ chị V nếu chị theo tôn giáo mới. Theo em, chị V có thể làm gì trong trường hợp này?
A. Không quan tâm mẹ phản đối, vì chị đã lấy chồng thì nên theo chồng.
B. Tìm hiểu kỹ về đạo Thiên Chúa để thuyết phục mẹ về sự lựa chọn của mình.
C. Không theo đạo Thiên Chúa để giữ tình mẹ con tốt đẹp.
D. Trình báo cơ quan thẩm quyền để giải quyết vấn đề tôn giáo này.
B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm).
a. Pháp luật quy định như thế nào về quyền và nghĩa vụ công dân được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
b. Theo em, hành vi vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân sẽ bị xử phạt như thế nào?
Câu 2 (1,5 điểm). Theo em, pháp luật Việt Nam đã quy định như thế nào về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở? Em hãy nêu ví dụ về việc thực hiện tốt quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân trong cuộc sống.
Câu 3 (1,0 điểm). Q là một cô gái trẻ, xinh đẹp và năng động, hiện đang kinh doanh trong ngành mĩ phẩm. Trong quá trình kinh doanh, Q có bất đồng với một người đồng nghiệp cũ tên là T. T thường xuyên nói xấu Q trên mạng xã hội. Q rất buồn về việc hằng ngày chứng kiến cảnh những thông tin không đúng sự thật về mình cứ bị lan truyền, chia sẻ cho nhiều người biết. Mặc dù đã cố tình phớt lờ việc bị nói xấu trên mạng, nhưng T ngày một quá quắt hơn và không hề có dấu hiệu dừng lại.
a) Hành vi của T đã xâm phạm đến quyền nào của Q? Giải thích vì sao.
b) Q có thể làm gì để bảo vệ quyền của mình?
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)
MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
CHỦ ĐỀ 9: MỘT SỐ QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN | |||||||||||
17. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân | 2 | 1 | 1 | 1 | 4 | 1 | 2,0 | ||||
18. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân | 1 | 2 | 1 | 1 | 4 | 1 | 2,5 | ||||
19. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân | 2 | 1 | 1 | 1 | 4 | 1 | 3,5 | ||||
20. Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin | 2 | 1 | 1 | 4 | 0 | 1,0 | |||||
21. Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo | 1 | 1 | 2 | 4 | 0 | 1,0 | |||||
Tổng số câu TN/TL | 8 | 1 | 6 | 1 | 6 | 0 | 0 | 1 | 20 | 3 | 10,0 |
Điểm số | 2,0 | 2,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 0 | 0 | 1,0 | 5,0 | 5,0 | 10,0 |
Tổng số điểm Tỉ lệ | 4,5 điểm 45 % | 3,0 điểm 30 % | 1,5 điểm 20 % | 1,0 điểm 10 % | 10,0 điểm 100 % | 10,0 điểm |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)
MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT
– BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN
| TL | |||
MỘT SỐ QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN | 20 | 3 | ||||
Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm | Nhận biết | - Nhận biết được khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. - Nhận biết được hành vi thực hiện đúng quyền bất khả xâm phạm về thân thể của người khác. | 2 | C1, C3 | ||
Thông hiểu | Xác định được đối tượng được phép bắt và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Uỷ ban nhân dân nơi gần nhất. | 1 | C9 | |||
Vận dụng | Xử lí được các tình huống thực tế về quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân. | 1 | C15 | |||
Vận dụng cao | Đánh giá và phân tích tình huống liên quan đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân. | 1 | C3 (TL) | |||
Bài 18: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở | Nhận biết | Nhận biết được biểu hiện vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. | 1 | C2 | ||
Thông hiểu | - Biết được hành vi không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. - Xác định được trường hợp vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. - Nêu được quy định của pháp luật Việt Nam đã quy định như thế nào về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở và liệt kê ví dụ về việc thực hiện tốt quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân trong cuộc sống. | 2 | 1 | C10, C12 | C2 (TL) | |
Vận dụng | Đánh giá được hành vi thực hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. | 1 | C16 | |||
Vận dụng cao | ||||||
Bài 19: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín | Nhận biết | - Nhận biết được hành vi thực hiện đúng quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. - Nhận diện được hậu quả của hành vi vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. - Nêu được quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín; hình phạt cho hành vi vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. | 2 | 1 | C4, C6 | C1 (TL) |
Thông hiểu | Xác định được hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. | 1 | C11 | |||
Vận dụng | Xử lí tình huống liên quan đến quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân. | 1 | C17 | |||
Vận dụng cao | ||||||
Bài 20: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin | Nhận biết | - Nhận biết được hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận. - Nhận biết được thế nào là quyền tự do báo chí. | 2 | C5, C7 | ||
Thông hiểu | Xác định được hành vi thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận. | 1 | C13 | |||
Vận dụng | Đánh giá được trường hợp thực hiện quyền tiếp cận thông tin của công dân. | 1 | C18 | |||
Vận dụng cao | ||||||
Bài 21: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo | Nhận biết | Nhận biết được hành vi thực hiện đúng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. | 1 | C8 | ||
Thông hiểu | Xác định được hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo. | 1 | C14 | |||
Vận dụng | Xử lí được trường hợp liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo. | 2 | C19, C20 | |||
Vận dụng cao |