Đề thi cuối kì 2 Lịch sử 11 Cánh diều (Đề số 3)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 11 cánh diều cuối kì 2 đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 cuối kì 2 môn Lịch sử 11 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

PHÒNG GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

MÔN: LỊCH SỬ 11 – CÁNH DIỀU  

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

✂ 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

    Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Biển Đông là cầu nối giữa hai đại dương nào sau đây?

A. Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương.B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
C. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.D. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

Câu 2. Triều đại quân chủ đã chính thức tổ chức lực lượng quân đội chính quy của Nhà nước chuyên trách làm nhiệm vụ thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa là:

A. Triều Trần.B. Chúa Nguyễn.
C. Triều Tây Sơn.D. Triều Nguyễn.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không đúng về tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam về phát triển các ngành kinh tế trọng điểm?

  • A. Vùng ven biển Việt Nam có tiềm năng lớn về quặng sắt như ti-tan, thiếc, vàng, sắt,…
  • B. Đường bờ biển dài nhiều bãi cát, vịnh, hang động tự nhiên tạo điều kiện cho Việt Nam trở thành “một điểm du lịch hấp dẫn”.
  • C.  Biển Đông là “cửa ngõ” để Việt Nam giao lưu kinh tế và hợp tác với các nước trên thế giới, đặc biệt là khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
  • D. Hệ thống các đảo, quần đảo của Việt Nam trên Biển Đông hợp thành tuyến phòng thủ bảo vệ vùng trời, vùng biển và đất liền.

Câu 4. Vì sao eo biển Ma-lắc-ca là điểm điều tiết giao thông quan trọng bậc nhất châu Á?

  • A. Tất cả hàng hóa của các nước Đông Nam Á và Bắc Á phải đi qua eo biển này.
  • B. Là tuyến đường di chuyển ngắn nhất nối Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
  • C. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú với trữ lượng lớn khoáng sản
  • D. Điểm trung chuyển, trao đổi bốc dỡ hàng hóa nội địa quan trọng.

Câu 5. Một trong những cảng nước sâu tốt nhất châu Á, thuận lợi cho việc xây dựng các cơ sở phòng vệ chiến lược quan trọng là:

A. Vịnh Hạ Long (tỉnh Quảng Ninh).B. Vịnh Lăng Cô (tỉnh Thừa Thiên Huế).
C. Vịnh Vĩnh Hy (tỉnh Ninh Thuận).D. Vịnh Cam Ranh (tỉnh Khánh Hòa).

Câu 6. Việc Việt Nam tham gia Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS) có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Là sự khẳng định tiềm lực quốc gia về các hoạt động phát triển kinh tế biển gắn với tăng cường quốc phòng, an ninh trên biển.
  • B. Là công cụ hữu hiệu để Việt Nam giải quyết các tranh chấp phát sinh từ Biển Đông, góp phần bảo vệ hòa bình, an ninh và khu vực quốc tế.
  • C. Là cơ sở pháp lí quốc tế quan trọng trong việc khẳng định quá trình Việt Nam xác lập chủ quyền và quản lí đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa diễn ra từ rất sớm.
  • D. Là biện pháp bảo vệ hòa bình hiệu quả trên tinh thần hiểu biết và tôn trọng lẫn nhau, tuân thủ luật pháp quốc tế.

Câu 7. Chính quyền thực dân Pháp đã sáp nhập quần đảo Trường Sa thành đơn vị hành chính thuộc tỉnh nào?

A. Triều Trần.B. Chúa Nguyễn.
C. Triều Tây Sơn.D. Triều Nguyễn.

Câu 8. Những eo biển quan trọng ở Biển Đông là:

  • A. Đài Loan, Ba-si, Ga-xpa, Ca-li-ma-ta, Ma-lắc-ca.
  • B. Hô-mớt, Lu-xôn, Ba-si, Đài Loan.
  • C. Mô-dăm-bích, Ma-lắc-ca, Lu-dông.
  • D. Lu-xôn, Cửa Lục, Cá Heo, Ba-la-bắc.

Câu 9. Tháng 9/1951, chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa được tuyên bố tại hội nghị quốc tế nào?

A. Hội nghị Hòa bình Xan Phran-xi-xcô.B. Hội nghị  Pốt-xđam.
C. Hội nghị Giơ-ne-vơ.D. Hội nghị Pa-ri.

Câu 10. Đoạn tư liệu dưới đây nói về nội dung gì?

“Biển Đông là nơi cư trú của trên 12 000 loài sinh vật, trong đó có khoảng 2 040 loài cá, 350 loài san hô, 662 loài rong biển, 12 loài có vú,… Trong khu vực này tập trung 221 loài cây nước mặn tạo nên diện tích rừng ngập mặn tương đối lớn. Khu vực thềm lục địa của Biển Đông có tiềm năng dầu khí cao như bồn trũng Bru-nây, Nam Côn Sơn, Hoàng Sa,…”.

(Theo Nguyễn Văn Âu, Địa lí tự nhiên Biển Đông,

NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022, tr.33, 71 – 72)

  • A. Biển Đông có tài nguyên khoáng sản và sinh vật biển phong phú, nhiều loài quý hiếm, có tiềm năng đối với kinh tế và nghiên cứu khoa học.
  • B. Biển Đông góp phần giải quyết nhu cầu cho các ngành vận tải, công nghiệp.
  • C. Biển Đông là nơi duy trì và phát triển các loài sinh vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
  • D. Biển Đông là một trong những bồn trũng chứa dầu khí lớn nhất thế giới.

Câu 11. Đâu không phải là một trong những công trình sử học và địa lí của Việt Nam ghi chép về cương vực lãnh thổ và những hoạt động thực thi, bảo vệ chủ quyền các chính quyền chúa Nguyễn, vua Lê – chúa Trịnh, Triều Tây Sơn, Triều Nguyễn ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?

A. Đại Việt sử ký tục biên.B. Hoàng Việt địa dư chí.
C. Quốc triều hình luật.D. Phủ biên tạp lục.

Câu 12. Vào năm 1979, 1981, 1988, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã nhiều lần công bố Sách Trắng. Việc công bố Sách Trắng có ý nghĩa gì?

  • A. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam giải quyết các tranh chấp liên quan đến biển đối với các nước khác bằng biện pháp hòa bình.
  • B. Khẳng định quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ Việt Nam.
  • C. Khẳng định Việt Nam là quốc gia ven biển có các vùng biển và thềm lục địa để thăm dò và khai thác.
  • D. Biển Đông đóng vai trò quan trọng đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử, hiện tại và tương lai.

Câu 13. Điền vào dấu ba chấm “…” trong đoạn tư liệu dưới đây?

“……………..(1)……………..là bộ phận cấu thành chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc, là không gian sinh tồn, cửa ngõ giao lưu quốc tế, gắn bó mật thiết với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.……………..(2)……………..là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, là quyền và nghĩa vụ của mọi tổ chức, doanh nghiệp và người dân Việt Nam”.

(Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22/10/2018 về Chiến lược phát triển bền vững

 kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn 2045)

  • A. (1). Biển Đông, (2). Kinh tế biển.
  • B. (1). Biển, (2). Phát triển kinh tế biển.
  • C. (1). Biển Việt Nam, (2). Đẩy mạnh phát triển các hoạt động trên biển.
  • D. (1). Biển, (2). Duy trì và phát triển nguồn tài nguyên trên Biển Đông.

Câu 14. Biển Đông có ảnh hưởng trực tiếp tới cuộc sống của người dân ở một số nước thuộc khu vực nào sau đây?

A. Châu Á – châu Âu.B. Châu Á – Thái Bình Dương.
C. Châu Mĩ.D. Châu Phi.

Câu 15. Đoạn tư liệu dưới đây đề cập đến nội dung gì?

“Đồng bằng là nhà, mà biển là cửa. Giữ nhà mà không giữ cửa có được không?....Nếu mình không lo bảo vệ miền biển, thì đánh cá, làm muối cũng không được yên….Đồng bào miền biển là người canh cửa cho Tổ quốc”.

(Hồ Chí Minh)

  • A. Tầm quan trọng của Biển Đông đối với đất nước, là tuyến phòng thủ hướng đông của đất nước.
  • B. Nhà nước Việt Nam qua các thời kì lịch sử đã có những hoạt động đấu tranh kiên quyết nhằm bảo vệ, thực thi chủ quyền biển đảo, đặc biệt là đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
  • C. Bảo vệ quyền và chủ quyền biển đảo của Tổ quốc là trách nhiệm của đồng bào, ngư dân miền biển.
  • D. Vị trí địa lí của Biển Đông gây ra những khó khăn nhất định về kinh tế, chính trị cho Việt Nam.

Câu 16. Yếu tố nào không tạo nên vị thế chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa trên biển Đông?

A. Vị trí án ngữ đường hàng hải quốc tế.B. Nhiều hải sản quý, giá trị kinh tế cao.
C. Kiểm soát đường hàng hải trên Biển Đông.D. Trung Quốc luôn có âm mưu chiếm giữ.

Câu 17. Đâu không phải là một trong 8 cụm đảo thuộc quần đảo Trường Sa?

A. Song Tử.B. Sinh Tồn.C. Tri Tôn.D. Bình Nguyên.

Câu 18. Biển Đông là cửa ngõ giao thương quốc tế của nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp giáp, giữ vai trò là:

A. Địa bàn chiến lược quan trọng.B. Nơi trao đổi, buôn bán hàng hóa.
C. Nơi giao thoa của các nền văn hóa.D. Địa bàn khai thác khoáng sản.

Câu 19. Hiện nay, Biển Đông đang tồn tại loại hình tranh chấp nào?

  • A. Xây dựng cơ sở hậu cầu - kĩ thuật phục vụ hoạt động quân sự.
  • B. Xây dựng các khu bảo tồn biển, trung tâm nghiên cứu sinh vật.
  • C. Chủ quyền lãnh thổ đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
  • D. Việc khai thác tài nguyên nông – lâm – thủy hải sản.

Câu 20. Đâu không phải là một trong những hoạt động nhằm khẳng định chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa dưới thời vua Minh Mạng?

  • A. Cử thủy quân ra quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa 4 lần trong một năm.
  • B. Coi việc vẽ bản đồ hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là trọng trách của Nhà nước.
  • C. Lệnh cho cắm dấu mốc tại nơi khảo sát, thực hiện cứu nạn, bảo đảm an toàn cho tàu thuyền qua lại khu vực Biển Đông.
  • D. Cho người dựng miếu và trồng cây ở một số đảo thuộc quần đảo Hoàng Sa.

Câu 21. Một trong những loại khoáng sản ở Biển Đông có giá trị đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia là:

A. Than.B. Dầu khí.C. Đồng.D. Sắt.

Câu 22. Ngày nay, lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa vẫn được duy trì nhằm mục đích gì?

  • A. Chứng minh Việt Nam xác lập chủ quyền và quản lí đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa từ rất sớm.
  • B. Tưởng niệm những chiến sĩ Hoàng Sa đã hi sinh trong cuộc chiến đấu bảo vệ chủ quyền biển đảo Tổ quốc.
  • C. Tri ân Hải đội Hoàng Sa và giáo dục thế hệ trẻ về trách nhiệm gìn giữ biển đảo quê hương.
  • D. Khẳng định về vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam.

Câu 23. Văn bản nào dưới đây quy định đầy đủ nhất về quy chế pháp lí các vùng biển và điều chỉnh các hoạt động trong các vùng biển Việt Nam?

  • A. Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên hợp quốc.
  • B. Luật Biên giới quốc gia năm 2003.
  • C. Luật Hàng hải năm 2005.
  • D. Luật Biển Việt Nam năm 2012.

Câu 24. Theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc (FAO), Biển Đông là:

  • A. Vùng biển có sản lượng đánh bắt hải sản hàng đầu thế giới.
  • B. Một trong những bồn trũng dầu khí lớn nhất thế giới.
  • C. Một trong những biển lớn nhất thế giới.
  • D. Đường vận chuyển huyết mạch của khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

  • a. Trình bày tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa về quốc phòng – an ninh, kinh tế, xã hội.
  • b. Theo em, những nguồn tài nguyên nào ở Biển Đông được xem là lợi thế rất quan trọng để các nước trong khu vực hợp tác phát triển?

Câu 2 (1,0 điểm). Nêu những việc làm mà một công dân có thể đóng góp cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

………………………………………  



 

TRƯỜNG THPT.........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – CÁNH DIỀU

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘTổng số câu

 

Điểm số

        
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVD cao        
TNTLTNTLTNTLTNTLTNTL  

LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN

VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG

           
Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông41 ý41 ý4   1216
Việt Nam và Biển Đông4 4 4  11214
Tổng số câu TN/TL81 ý81 ý800124210,0
Điểm số2,02,02,01,02,0001,06,04,010,0
Tổng số điểm

4,0 điểm

40 %

3,0 điểm

30 %

2,0 điểm

20 %

1,0 điểm

10 %

10 điểm

100 %

10 điểm     

 


 

 

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – CÁNH DIỀU

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi  

TN

(số ý)

TL

(số câu)

TN

(số ý)

TL

(số câu)

   

LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN

VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM

 Ở BIỂN ĐÔNG

242    
Vị trí và tầm quan trọng của Biển ĐôngNhận biết - Nêu được vị trí của Biển Đông.  - Trình bày được những eo biển quan trọng ở Biển Đông.  - Nêu được khu vực người dân bị ảnh hưởng trực tiếp từ vị trí của Biển Đông.  - Nêu được tên một trong những loại khoáng sản ở Biển Đông có giá trị đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia.  - Trình bày được tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa về quốc phòng – an ninh, kinh tế, xã hội.4

1 ý

C1, C8, C14,  C21

C1a

Thông hiểu - Nêu được nội dung đoạn tư liệu về Biển Đông.  - Tìm được yếu tố không tạo nên vị thế chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa trên biển Đông.  - Tìm được tên cụm đảo không phải là một trong 8 cụm đảo thuộc quần đảo Trường Sa.  - Nêu được vai trò của Biển Đông đối với nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp giáp.  - Nêu được một số nguồn tài nguyên ở Biển Đông được xem là lợi thế rất quan trọng để các nước trong khu vực hợp tác phát triển.4

1 ý

C10, C16, C17,C18

C1b

 
Vận dụng - Lí giải được vì sao eo biển Ma-lắc-ca là điểm điều tiết giao thông quan trọng bậc nhất châu Á.  - Điền được thông tin đúng vào đoạn tư liệu.  - Trình bày được loại hình trang chấp đang tồn tại trên Biển Đông hiện nay.  - Nêu được vai trò của Biển Đông theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc (FAO).4 C4, C13, C19, C24  
Vận dụng cao      
Việt Nam và Biển ĐôngNhận biết - Nêu được tên triều đại quân chủ đã chính thức tổ chức lực lượng quân đội chính quy của Nhà nước chuyên trách làm nhiệm vụ thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.  - Nêu được tên tỉnh chính quyền thực dân Pháp đã sáp nhập quần đảo Trường Sa.  - Nêu được tên hội nghị quốc tế tuyên bố chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa vào tháng 9/1951.  - Trình bày được tên văn bản nào quy định đầy đủ nhất về quy chế pháp lí các vùng biển và điều chỉnh các hoạt động trong các vùng biển Việt Nam.4 C2, C7, C9, C23 
Thông hiểu - Tìm được ý không đúng về tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam về phát triển các ngành kinh tế trọng điểm.  - Tìm được công trình sử học và địa lí của Việt Nam không ghi chép về cương vực lãnh thổ và những hoạt động thực thi, bảo vệ chủ quyền các chính quyền chúa Nguyễn, vua Lê – chúa Trịnh, Triều Tây Sơn, Triều Nguyễn ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.  - Trình bày được ý nghĩa của việc Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố Sách Trắng vào năm 1979, 1981, 1988.  - Tìm được ý không phải là một trong những hoạt động nhằm khẳng định chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa dưới thời vua Minh Mạng.4 C3, C11,C12, C20  
Vận dụng - Nêu được tên một trong những cảng nước sâu tốt nhất châu Á, thuận lợi cho việc xây dựng các cơ sở phòng vệ chiến lược quan trọng.  - Trình bày được ý nghĩa của việc Việt Nam tham gia Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS).  - Nêu được nội dung của đoạn tư liệu.  - Trình bày được ý nghĩa của việc ngày naylễ Khao lề thế lính Hoàng Sa vẫn được duy trì.4 C5, C6, C15, C22  
Vận dụng caoTrình bày được một số việc làm mà một công dân có thể đóng góp cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. 1 C2 

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi lịch sử 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay