Đề thi cuối kì 2 lịch sử 11 cánh diều (Đề số 6)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 11 cánh diều Cuối kì 2 Đề số 6. Cấu trúc đề thi số 6 học kì 2 môn Lịch sử 11 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án lịch sử 11 cánh diều

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

MÔN: LỊCH SỬ 11 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2024 – 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT: …………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Biển Đông là cầu nối giữa hai đại dương nào sau đây? 

A. Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương. 

B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. 

C. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. 

D. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. 

Câu 2. Việt Nam đã thực hiện việc xác lập chủ quyền và quản lí đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa vào thời gian nào sau đây?  

A. thế kỉ XV.        

B. thế kỉ XVI.       

C. thế kỉ XVII. 

D. thế kỉ XIX. 

Câu 3. Biển Đông nằm trên tuyến giao thông đường biển huyết mạch nối liền hai châu lục nào sau đây? 

A. Châu Á và châu Phi. 

B. Châu Á và châu Âu. 

C. Châu Phi và châu Âu. 

D. Châu Âu và châu Úc. 

Câu 4. Việc xác lập chủ quyền và thực thi quản lí liên tục tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của Việt Nam trong các thế kỉ XVII, XVIII được thể hiện qua hoạt động của lực lượng nào?

A. Thủy quân. 

B. Đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải. 

C. Quân đội triều đình. 

D. Đội Bắc Hải và thủy quân. 

Câu 5. Trong lịch sử, Biển Đông được coi là tuyến đường thiết yếu trong giao thông, giao thương, di cư, … giữa 

A. Trung Quốc và Nhật Bản. 

B. Trung Quốc và Ấn Độ. 

C. Ấn Độ và Nam Á. 

D. Đông Á và Trung Quốc. 

Câu 6. Triều đại quân chủ đã chính thức tổ chức lực lượng quân đội chính quy của Nhà nước chuyên trách làm nhiệm vụ thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là

A. Triều Trần. 

B. Triều Tây Sơn.  

C. Chúa Nguyễn. 

D. Triều Nguyễn. 

Câu 7. Eo biển nào sau đây ở Biển Đông có vai trò quan trọng với nhiều quốc gia và nền kinh tế trên thế giới? 

A. Xun-đa.

B. Lôm-bốc. 

C. Ba-si. 

D. Ma-lắc-ca.  

Câu 8. Một trong những nguồn tài nguyên quan trọng nhất ở thềm lục địa Việt Nam ở Biển Đông là

A. dầu khí.

B. gỗ lim.

C. cánh kiến. 

D. đồi mồi.

Câu 9. Quốc gia nào dưới đây tiếp giáp với Biển Đông?

A. Trung Quốc.           

B. Lào.           

C. Ấn Độ.         

D. Nhật Bản.

Câu 10. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tầm quan trọng của Biển Đông về quốc phòng, an ninh đối với Việt Nam?

A. Là cửa ngõ, tuyến phòng thủ bảo vệ đất liền từ xa.

B. Tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế biển đa dạng.

C. Là con đường giao thương giữa các vùng trong cả nước.

D. Tạo thuận lợi cho Việt Nam phát triển thương mại hàng hải.

Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự phong phú về nguồn tài nguyên thiên nhiên của Biển Đông?

A. Biển Đông là điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng nhất châu Á.

B. Biển Đông có hàng trăm loài sinh vật, bao gồm cả động vật và thực vật.

C. Biển Đông là địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng truyền thống của các nước lớn.

D. Biển Đông là nơi tập trung các mô hình chính trị, kinh tế xã hội đa dạng.

Câu 12. Văn bản nào dưới đây quy định đầy đủ nhất về quy chế pháp lí các vùng biển Việt Nam và điều chỉnh các hoạt động trong các vùng biển Việt Nam? 

A. Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên hợp quốc. 

B. Luật Biên giới quốc gia năm 2003. 

C. Luật Hàng hải năm 2005. 

D. Luật Biển Việt Nam năm 2012. 

Câu 13. Biển Đông giữ vị trí là tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp thứ hai thế giới tính theo  

A. tổng số lượng hàng hóa thương mại vận chuyển hàng năm. 

B. tổng lượng khách du lịch hàng năm. 

C. số lượng tàu thuyền qua lại hàng năm.       

D. tổng sản lượng hàng hóa vận chuyển bằng thuyền hằng năm. 

Câu 14. Nguồn tài nguyên phong phú của Biển Đông đã tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam phát triển ngành

A. dệt may.           

B. khai khoáng.           

C. hàng không.       

D. da giày.

Câu 15. Các quốc gia và vùng lãnh thổ ven Biển Đông là nơi 

A. xuất hiện quá trình giao thoa giữa các nền văn minh lớn trong lịch sử thế giới. 

B. tập trung đa dạng các mô hình chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa của thế giới. 

C. điều tiết giao thông đường biển quan trọng nhất của thế giới. 

D. có vị trí trung tâm trên con đường Tơ lụa trên biển. 

Câu 16. Ở Việt Nam, những cảng lớn nào sau đây được xây dựng dọc bờ biển, giữ vai trò đầu mối vận chuyển hàng hóa trong nước và quốc tế? 

A. Cảng Đồng Nai, cảng Đà Nẵng, cảng Long An. 

B. Cảng Vũng Áng, cảng Hà Nội, cảng Hội An. 

C. Cảng Hải Phòng, cảng Đà Nẵng, cảng Sài Gòn. 

D. Cảng Long Bình, cảng Hưng Yên, cảng Cam Ranh. 

………………………………………..

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:  

    “Biển Đông là nơi cư trú của 12 nghìn loài sinh vật, trong đó có khoảng 2040 loài cá, 350 loài san hô, 662 loài rong biển, 12 loài có vú… Trong khu vực này, tập trung 221 loài cây nước mặn tạo nên diện tích rừng ngập mặn tương đối lớn. 

Khu vực thềm lục địa của biển Đông có tiềm năng dầu khí cao như bồn trũng Bru – nây, Nam Côn sơn, Hoàng Sa,…”.

       (Nguyễn Văn Âu, Địa lí tự nhiên Biển Đông,

 NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2002, tr.33, 71 – 72)

a. Đoạn trích cung cấp thông tin về nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú ở Biển Đông.

b. Nguồn tài nguyên sinh vật ở Biển Đông rất phong phú đa dạng, nhưng chỉ có động vật mà không có thực vật.

c. Dầu khí là một trong những nguồn tài nguyên khoáng sản đặc biệt quan trọng ở Biển Đông.

d. Nguồn dầu khí ở Biển Đông chỉ có thể được khai thác ở 3 địa điểm: bồn trũng Bru – nây, Nam Côn sơn, Hoàng Sa.

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:  

        “Họ Nguyễn đặt đội Hoàng Sa 70 suất, lấy người xã An Vĩnh sung vào, cắt phiên mỗi năm cứ tháng 2 nhận giấy sai đi, mang lương đủ ăn sáu tháng, đi bằng năm chiếc thuyền nhỏ, ra biển ba ngày ba đêm thì đến đảo ấy. Lấy được hoá vật của tàu như là gươm ngựa, hoa bạc, hòn bạc, đổ đổng, khối chì, súng, ngà voi, đổ sứ, đổ chiêm, cùng là vỏ đồi mồi, hải sâm, hạt ốc vân rất nhiều... Đến kì tháng 8 thì về. Họ Nguyễn lại đặt đội Bắc Hải. Lệnh cho đi chiếc thuyền câu nhỏ ra các xứ Bắc Hải, cù lao Côn Lôn và các đảo ở Hà Tiên”.

                                      (Theo Lê Quý Đôn, Phủ biên tạp lục,

 NXB Văn hoá - Thông tin, 2007, tr. 155)

a. Đoạn trích trong cuốn “Phủ biên tạp lục” của Lê Quý Đôn trình bày quá trình hình thành và phát triển của quần đảo Hoàng Sa.

b. Nhà Nguyễn đặt đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải nhằm thực hiện quyền quản lý của mình đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

c. Đội Hoàng Sa do nhà Nguyễn thành lập gồm 70 người, thực hiện nhiệm vụ của mình tại quần đảo Hoàng Sa định kì hàng năm từ tháng 2 đến tháng 10.

d. Một trong những nhiệm vụ của đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải là khai thác sản vật, thu lượm hàng hóa của những con tàu gặp nạn ở quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây: 

     “Biển là bộ phận cấu thành chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc, là không gian sinh tồn, cửa ngõ giao lưu quốc tế, gắn bó mật thiết với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Việt Nam phải trở thành quốc gia mạnh về biển, giàu từ biển, phát triển bền vững, thịnh vượng, an ninh và an toàn; phát triển bền vững kinh tế biển gắn liền với đảm bảo quốc phòng, an ninh, giữ vững độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, tăng cường đối ngoại, hợp tác quốc tế về biển, góp phần duy trì môi trường hòa bình, ổn định cho phát triển. Phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, là quyền và nghĩa vụ của mọi tổ chức, doanh nghiệp và người dân Việt Nam”.

(Nghị quyết số 36 – NQ/TW ngày 22 - 10 – 2018 về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045)

a. Nghị quyết số 36 – NQ/TW ngày 22 - 10 – 2018 của Đảng Cộng sản Việt Nam đã đưa ra nhiều bằng chứng khẳng định Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam.

b. Quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của Việt Nam hiện nay có sự gắn bó mật thiết với Biển Đông.

c. Trách nhiệm phát triển bền vững kinh tế biển không liên quan đến những người dân sống trong khu vực đất liền.

d. Nhiệm vụ phát triển kinh tế biển với đảm bảo an ninh quốc phòng luôn có sự gắn bó mật thiết, không tách rời nhau.

…………………………………………….

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – CÁNH DIỀU

……………………………………………..
 

TRƯỜNG THPT.........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – CÁNH DIỀU

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN I

PHẦN II

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tìm hiểu lịch sử

8

2

3

2

Nhận thức và tư duy lịch sử 

4

4

3

4

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

2

4

4

TỔNG

12

8

4

3

4

8

24

16


 

TRƯỜNG THPT.........

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – CÁNH DIỀU

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Tìm hiểu lịch sử

Nhận thức và 

tư duy lịch sử

Vận dụng kiến thức, kĩ năng

đã học

TN nhiều đáp án

(số câu)

TN đúng sai

(số ý)

TN nhiều đáp án

(số câu)

 TN đúng sai 

(số ý)

CHỦ ĐỀ 6. LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH

 HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG

24

16

24

16

Bài 12. Ví trí và tầm quan trọng của Biển Đông

Nhận biết

 Xác định được vị trí địa lí của Biển Đông và vị trí của các đảo, quần đảo ở Biển Đông trên bản đồ. 

Giải thích được tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông về giao thông biển, vị trí chiến lược, nguồn tài nguyên thiên nhiên biển.

6

1

 C1, C3, C5, C7, C9, C11

C1a

Thông hiểu

 Giải thích được tầm quan trọng chiến lược của các đảo và quần đảo ở Biển Đông. 

4

3

C13, C15, C17, C19

C1b, C1c, C1d

Vận dụng

Sưu tầm tư liệu từ sách, báo, internet, đề xuất các biện pháp để khai thác hiệu quả, bền vững vị trí và tài nguyên thiên nhiên của Biển Đông. 

2

4

C22, C24

C3a, C3b, C3c, C3d

Bài 13. Việt Nam và Biển Đông

Nhận biết

Nêu được Việt Nam là nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong lịch sử. 

6

2

C2, C4, C6, C8, C10, C12

C2a, C4a

Thông hiểu

Nêu được tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối Với Việt Nam về quốc phòng, an ninh, và phát triển các ngành kinh tế trọng điểm. 

Trình bày được những nét chính về cuộc đấu tranh bảo vệ, thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. 

4

4

C14, C16, C18, C20

C2b, C2c, C4b, C4c

Vận dụng

Nêu được chủ trương của Việt Nam giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. 

Trân trọng những thành quả đấu tranh, bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông trong lịch sử.

Sẵn sàng tham gia đóng góp vào cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước Việt Nam. 

2

2

C21, C23

C2d, C4d

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi lịch sử 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay