Đề thi cuối kì 2 lịch sử 11 cánh diều (Đề số 8)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 11 cánh diều Cuối kì 2 Đề số 8. Cấu trúc đề thi số 8 học kì 2 môn Lịch sử 11 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án lịch sử 11 cánh diều

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

MÔN: LỊCH SỬ 11 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2024 – 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT: …………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Eo biển nào sau đây ở Biển Đông có vai trò quan trọng với nhiều quốc gia và nền kinh tế trên thế giới? 

A. Ma-ca-xa.

B. Xun-đa. 

C. Ma-lắc-ca. 

D. Ba-si. 

Câu 2. Từ thế kỉ XVII đến thế kỉ XIX, tổ chức nào sau đây có nhiệm vụ đến khai thác sản vật, thực thi chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

A. Đội Hoàng Sa, Bắc Hải.

B. Đội TrườngSa, Bắc Hải.

C. Đội Hoàng Sa, Trường Sa.

D. Đội Nam Hải, Đông Hải.

Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò quan trọng của Biển Đông về mặt kinh tế?

A. Biển Đông là nơi diễn ra quá trình giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn.

B. Biển Đông là tuyến đường vận tải hàng hải nhộn nhịp thứ hai thế giới.

C. Các nước Đông Nam Á ven biển hưởng lợi trực tiếp về kinh tế từ biển Đông.

D. Các nước ven biển Đông có hoạt động khai thác hải sản và dầu khí sôi động.

Câu 4. Việt Nam có thể khai thác để phát triển những ngành kinh tế mũi nhọn dựa trên những cơ sở nào? 

A. hợp tác với khu vực khai thác nguồn tài nguyên ở Biển Đông. 

B. vị trí địa chiến lược và kinh nghiệm khai thác tài nguyên. 

C. vị trí địa lí và nguồn tài nguyên phong phú của Biển Đông. 

D. vị trí địa lí và khả năng kiểm soát, chi phối Biển Đông. 

Câu 5. Một trong những nguồn tài nguyên quan trọng nhất, đem lại lợi ích to lớn ở thềm lục địa Việt Nam là 

A. dầu khí.

B. gỗ lim.

C. cánh kiến. 

D. đồi mồi.

Câu 6. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự phong phú về nguồn tài nguyên thiên nhiên của Biển Đông?

A. Biển Đông là điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng nhất châu Á.

B. Biển Đông có hàng trăm loài sinh vật, bao gồm cả động vật và thực vật.

C. Biển Đông là địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng truyền thống của các nước lớn.

D. Biển Đông là nơi tập trung các mô hình chính trị, kinh tế xã hội đa dạng.

Câu 7. Nhận định nào dưới đây không đúng về tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?  

A. Án ngữ những tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng, kết nối các châu lục. 

B. Giàu tài nguyên thiên, tạo điều kiện để phát triển toàn diện các ngành kinh tế biển. 

C. Vị trí thuận lợi cho việc xây dựng các trạm thông tin, trạm dừng chân cho các tàu. 

D. Là điểm khởi đầu của mọi tuyến đường giao thương hàng hải trên thế giới. 

Câu 8. Dưới thời vua Minh Mạng, hoạt động khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa được thể hiện qua việc

A. thành lập các xã đảo, huyện đảo.       

B. dựng miếu, trồng cây ở một số đảo.

C. xây dựng các trạm khí tượng lớn.       

D. xây dựng các trạm vô tuyến điện.

Câu 9. Ở Việt Nam, những cảng lớn nào sau đây được xây dựng dọc bờ biển, giữ vai trò đầu mối vận chuyển hàng hóa trong nước và quốc tế? 

A. Cảng Đồng Nai, cảng Đà Nẵng, cảng Long An. 

B. Cảng Vũng Áng, cảng Hà Nội, cảng Hội An. 

C. Cảng Hải Phòng, cảng Đà Nẵng, cảng Sài Gòn. 

D. Cảng Long Bình, cảng Hưng Yên, cảng Cam Ranh. 

Câu 10. Biển Đông là khu vực giàu các tài nguyên thiên nhiên gì? 

A. kim cương, cát, sinh vật biển. 

B. than đá, dầu khí, thiếc.   

C. sinh vật biển, thiếc, dầu khí. 

D. dầu khí, sinh vật biển, vàng.

Câu 11. Tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa được thể hiện ở nội dung nào sau đây?

A. Đây là hai quần đảo duy nhất thuộc khu vực Biển Đông.

B. Đây là hai quần đảo lớn nhất thuộc khu vực Biển Đông.

C. Phục vụ tuyến hàng hải huyết mạch trên Biển Đông.

D. Là nơi tiếp nhiên liệu duy nhất cho các tàu trên biển.

Câu 12. Từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1945, quốc gia nào đại diện cho quyền lợi của Việt Nam tiếp tục khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

A. Trung Quốc.             

B. Anh.             

C. Mỹ.             

D. Pháp.

Câu 13. Cho đến thế kỉ XVII, việc xác lập và thực thi chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa diễn ra như thế nào?     

A. đứt đoạn, rời rạc và không có tranh chấp.  

B. liên tục, hòa bình và không có tranh chấp.  

C. chủ yếu bằng con đường ngoại giao, hòa bình.        

D. chủ yếu bằng con đường chiến tranh, xung đột.  

Câu 14. Các cảng biển lớn trên Biển Đông có vai trò nào sau đây?

A.Điểm trung chuyển của tàu thuyền.

B. Nơi khai thác và chế biến dầu khí.

C. Điểmtập trung phát triển du lịch.

D. Nơi giải quyếtcác vấn đề xã hội.

Câu 15. Về quốc phòng, an ninh, tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam được thể hiện ở điểm nào sau đây?

A. Là nơi có trữ lượng dầu khí lớn nhất thế giới.

B. Là nơi có nguồn tài nguyên sinh vật đa dạng.

C. Là khu vực tập trung các tuyến đường chiến lược.

D. Là tuyến phòng thủ từ phía đông của đất nước.

Câu 16. Biển Đông giữ vị trí là tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp thứ hai thế giới tính theo   

A. tổng lượng khách du lịch hàng năm. 

B. tổng số lượng hàng hóa thương mại vận chuyển hàng năm. 

C. số lượng tàu thuyền qua lại hàng năm.       

D. tổng sản lượng hàng hóa vận chuyển bằng thuyền hằng năm. 

…………………………………….

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:  

    “Biển Đông là nơi cư trú của 12 nghìn loài sinh vật, trong đó có khoảng 2040 loài cá, 350 loài san hô, 662 loài rong biển, 12 loài có vú… Trong khu vực này, tập trung 221 loài cây nước mặn tạo nên diện tích rừng ngập mặn tương đối lớn. 

Khu vực thềm lục địa của biển Đông có tiềm năng dầu khí cao như bồn trũng Bru – nây, Nam Côn sơn, Hoàng Sa,…”.

       (Nguyễn Văn Âu, Địa lí tự nhiên Biển Đông,

 NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2002, tr.33, 71 – 72)

a. Đoạn trích cung cấp thông tin về nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú ở Biển Đông.

b. Nguồn tài nguyên sinh vật ở Biển Đông rất phong phú đa dạng, nhưng chỉ có động vật mà không có thực vật.

c. Dầu khí là một trong những nguồn tài nguyên khoáng sản đặc biệt quan trọng ở Biển Đông.

d. Nguồn dầu khí ở Biển Đông chỉ có thể được khai thác ở 3 địa điểm: bồn trũng Bru – nây, Nam Côn sơn, Hoàng Sa.

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:  

        “Họ Nguyễn đặt đội Hoàng Sa 70 suất, lấy người xã An Vĩnh sung vào, cắt phiên mỗi năm cứ tháng 2 nhận giấy sai đi, mang lương đủ ăn sáu tháng, đi bằng năm chiếc thuyền nhỏ, ra biển ba ngày ba đêm thì đến đảo ấy. Lấy được hoá vật của tàu như là gươm ngựa, hoa bạc, hòn bạc, đổ đổng, khối chì, súng, ngà voi, đổ sứ, đổ chiêm, cùng là vỏ đồi mồi, hải sâm, hạt ốc vân rất nhiều... Đến kì tháng 8 thì về. Họ Nguyễn lại đặt đội Bắc Hải. Lệnh cho đi chiếc thuyền câu nhỏ ra các xứ Bắc Hải, cù lao Côn Lôn và các đảo ở Hà Tiên”.

                                      (Theo Lê Quý Đôn, Phủ biên tạp lục,

 NXB Văn hoá - Thông tin, 2007, tr. 155)

a. Đoạn trích trong cuốn “Phủ biên tạp lục” của Lê Quý Đôn trình bày quá trình hình thành và phát triển của quần đảo Hoàng Sa.

b. Nhà Nguyễn đặt đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải nhằm thực hiện quyền quản lý của mình đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

c. Đội Hoàng Sa do nhà Nguyễn thành lập gồm 70 người, thực hiện nhiệm vụ của mình tại quần đảo Hoàng Sa định kì hàng năm từ tháng 2 đến tháng 10.

d. Một trong những nhiệm vụ của đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải là khai thác sản vật, thu lượm hàng hóa của những con tàu gặp nạn ở quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây: 

     “Quần đảo Hoàng Sa (trực thuộc huyện đảo Hoàng Sa, thành phố Đà Nẵng) bao gồm hai nhóm đảo chính: nhóm phía tây (nhóm Lưỡi Liềm hay Trăng Khuyết) gồm một số đảo như Hoàng Sa, Tri Tôn, Hữu Nhật, Duy Mộng,…; nhóm phía đông (nhóm An Vĩnh) gồm các đảo tương đối lớn như Phú Lâm, Đa Cây, Linh Côn và các bãi ngầm, trong đó lớn nhất là đảo Phú Lâm.

        Quần đảo Trường Sa (trực thuộc huyện đảo Trường Sa, tỉnh Khánh Hòa) được chia thành 8 cụm là Song Tử, Loại Ta, Thị Tứ, Nam Yết, Sinh Tồn, Trường Sa, Thám Hiểm (An Bang) và Bình Nguyên”.

(Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ cánh diều, tr.81)

a. Đoạn tư liệu cung cấp thông tin về tiềm năng phát triển du lịch của hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

b. Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa lần lượt trực thuộc thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa.

c. Đảo Phú Lâm là một trong những đảo lớn nhất thuộc nhóm phía đông của quần đảo Hoàng Sa.

d. Nhóm đảo Loại Ta là 1 trong 8 cụm thuộc quần đảo Trường Sa.

………………………………………..

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – CÁNH DIỀU

…………………………………………..
 

TRƯỜNG THPT.........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – CÁNH DIỀU

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN I

PHẦN II

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tìm hiểu lịch sử

8

2

2

1

Nhận thức và tư duy lịch sử 

4

4

4

7

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

2

4

2

TỔNG

12

8

4

4

9

3

24

16


 

TRƯỜNG THPT.........

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – CÁNH DIỀU

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Tìm hiểu lịch sử

Nhận thức và 

tư duy lịch sử

Vận dụng kiến thức, kĩ năng

đã học

TN nhiều đáp án

(số câu)

TN đúng sai

(số ý)

TN nhiều đáp án

(số câu)

 TN đúng sai 

(số ý)

CHỦ ĐỀ 6. LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH

 HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG

24

16

24

16

Bài 12. Ví trí và tầm quan trọng của Biển Đông

Nhận biết

 Xác định được vị trí địa lí của Biển Đông và vị trí của các đảo, quần đảo ở Biển Đông trên bản đồ. 

Giải thích được tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông về giao thông biển, vị trí chiến lược, nguồn tài nguyên thiên nhiên biển.

6

2

C1, C6, C11, C14, C18, C24

C1a, C3a

Thông hiểu

 Giải thích được tầm quan trọng chiến lược của các đảo và quần đảo ở Biển Đông. 

4

5

C3, C7, C10, C16

C1b, C1c, C1d, C3b, C3c

Vận dụng

Sưu tầm tư liệu từ sách, báo, internet, đề xuất các biện pháp để khai thác hiệu quả, bền vững vị trí và tài nguyên thiên nhiên của Biển Đông. 

2

1

C20, C23

C3d

Bài 13. Việt Nam và Biển Đông

Nhận biết

Nêu được Việt Nam là nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong lịch sử. 

6

2

C2, C5, C8, C12, C15, C22

C2a, C4a

Thông hiểu

Nêu được tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối Với Việt Nam về quốc phòng, an ninh, và phát triển các ngành kinh tế trọng điểm. 

Trình bày được những nét chính về cuộc đấu tranh bảo vệ, thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. 

4

4

C4, C9, C13, C17

C2b, C2c, C4b, C4c

Vận dụng

Nêu được chủ trương của Việt Nam giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. 

Trân trọng những thành quả đấu tranh, bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông trong lịch sử.

Sẵn sàng tham gia đóng góp vào cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước Việt Nam. 

2

2

C19, C21

C2d, C4d

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi lịch sử 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay