Đề thi cuối kì 2 ngữ văn 9 chân trời sáng tạo (Đề số 6)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo Cuối kì 2 Đề số 6. Cấu trúc đề thi số 6 học kì 2 môn Ngữ văn 9 chân trời này bao gồm: đọc hiểu, viết, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
NGỮ VĂN 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
- PHẦN ĐỌC HIỂU (4.0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
Ân dưỡng dục suốt đời ghi tạc
Nghĩa sinh thành nguyện khắc trong tâm
Nắng mưa cha mẹ dãi dầm
Nuôi con khôn lớn âm thầm chở che
Quê mình đó bờ tre khóm trúc
Vẫn bên con những lúc dặm trường
Trong con mãi một tình thương
Ơn cha nghĩa mẹ quê hương xóm nghèo
Mùa thu đến mưa heo gió bấc
Cha có tròn được giấc ngủ say
Mẹ ăn uống có đủ đầy
Mặc có đủ ấm những ngày lạnh căm
Con vẫn mãi âm thầm nguyện ước
Cha mẹ già luôn được bình an
Mùa về tháng bảy vu lan
Chưa tròn đạo hiếu trách thân tủi hờn.
(Đạo hiếu chưa tròn – Hoàng Mai)
Câu 1 (0.5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích.
Câu 2 (0.5 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ được sử dụng trong bài thơ.
Câu 3 (1.0 điểm): Câu thơ “Nắng mưa cha mẹ dãi dầm / Nuôi con khôn lớn âm thầm chở che” giúp em hiểu gì về tình yêu thương của cha mẹ?
Câu 4 (1.0 điểm): Phân tích ý nghĩa của hình ảnh “quê mình đó bờ tre khóm trúc” trong bài thơ.
Câu 5 (1.0 điểm): Theo em, thông điệp chính mà bài thơ muốn gửi gắm là gì?
- PHẦN VIẾT (6.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm): Từ nội dung đoạn trích phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày ý kiến của mình về lòng nhân ái của con người trong xã hội hiện nay.
Câu 2 (4.0 điểm): Viết bài văn nghị luận khoảng 600 chữ về vấn đề xây dựng khu bảo tồn các loài động vật hoang dã quý hiếm.
BÀI LÀM
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY ĐỀ THI HK 2 (2024 – 2025)
MÔN: NGỮ VĂN 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
TT | Thành phần năng lực | Mạch nội dung | Số câu | Cấp độ tư duy | ||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |||||||
Số câu | Tỉ lệ | Số câu | Tỉ lệ | Số câu | Tỉ lệ | 40% | ||||
1 | Năng lực Đọc | Văn bản đọc hiểu | 5 | 2 | 20% | 2 | 20% | 1 | 10% | |
2 | Năng lực Viết | Nghị luận văn học | 1 | 5% | 5% | 10% | 20% | |||
Nghị luận xã hội | 1 | 7.5% | 10% | 22.5% | 40% | |||||
Tỉ lệ % | 22.5% | 35% | 42.5% | 100% | ||||||
Tổng | 7 | 100% |
TRƯỜNG THCS .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: NGỮ VĂN 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | |||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | ||||
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN | 5 | 0 | |||||
Nhận biết | - Nhận biết được phương thức biểu đạt. - Nhận diện, xác định được các biện pháp tu từ trong văn bản. | 2 | 0 | C1,2 | |||
Thông hiểu | - Hiểu được những hình ảnh, chi tiết và các dẫn chứng trong văn bản. | 1 | 0 | C3,4 | |||
Vận dụng | - Nêu được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc; phân tích sự phù hợp giữa chủ đề, tư tưởng trong văn bản. | 1 | 0 | C5 | |||
VIẾT | 2 | 0 | |||||
Vận dụng | Viết đoạn văn ngắn khoảng 200 từ trình bày suy nghĩ về lòng nhân ái của con người trong xã hội hiện nay. | 1 | 0 | C1 phần tự luận | |||
Viết văn bản nghị luận về một sự việc: *Nhận biết - Xác định được cấu trúc bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một sự việc. - Xác định được kiểu bài phân tích, đánh giá một sự việc. *Thông hiểu - Giải thích khái niệm sự việc. - Phân tích các khía cạnh của vấn đề. - Phân tích thực trạng của vấn đề. - Đưa ra những bằng chứng, lí lẽ. - Đưa ra những giải pháp phù hợp. - Liệt kê được bài học nhận thức và mở rộng, nâng cao vấn đề. * Vận dụng - Mở rộng vấn đề trao đổi với quan điểm trái chiều hặc ý kiến khác để có cái nhìn khách quan toàn diện. | 1 | 0 | |||||
C2 phần tự luận |