Kênh giáo viên » Ngữ văn 9 » Giáo án kì 2 Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo

Giáo án kì 2 Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo

Đầy đủ giáo án kì 2, giáo án cả năm Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo. Bộ giáo án chất lượng, chỉn chu, được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Giáo án được gửi ngay và luôn. Có thể xem trước bất kì bài nào phía dưới trước khi mua.

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 NGỮ VĂN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/….

BÀI 8: NHỮNG CUNG BẬC TÌNH CẢM

…………………………..

Môn: Ngữ văn 9 – Lớp:

Số tiết: 12 tiết. 

MỤC TIÊU CHUNG BÀI 8: 

  • Nhận biết và phân tích được một số yếu tố về thi luật của thơ song thất lục bát như: vần, nhịp, số chữ, số dòng trong một khổ thơ, sự khác biệt so với thơ lục bát.

  • Nhận biết và phân tích được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, bố cục, mạch cảm xúc.

  • Nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua VB.

  • Nhận biết và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà VB muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của VB; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề.

  • Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm hoặc cách sống của bản thân sau khi đọc tác phẩm văn học.

  • Nhận biết được sự khác biệt về nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ gây nhầm lẫn.

  • Viết được một VB nghị luận phân tích một tác phẩm văn học: phân tích nội dung chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm và hiệu quả thẩm mĩ của nó.

  • Biết thảo luận về một vấn đề đáng quan quan tâm tâm trong đời sống phù hợp với lứa tuổi.

  • Đồng cảm và tôn trọng cảm xúc của người khác.
     

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/….

TIẾT: VĂN BẢN 1: NỖI NHỚ THƯƠNG CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

  • Nhận biết và phân tích được một số yếu tố về thi luật của thơ song thất lục bát như: vần, nhịp, số chữ, số dòng trong một khổ thơ, sự khác biệt so với thơ lục bát.

  • Nhận biết và phân tích được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, bố cục, mạch cảm xúc.

  • Nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua VB.

  • Nhận biết và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà VB muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của VB; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề.

  • Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm hoặc cách sống của bản thân sau khi đọc tác phẩm văn học.

2. Năng lực

Năng lực chung

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực đặc thù

  • Nhận biết và phân tích được một số yếu tố về thi luật của thơ song thất lục bát như: vần, nhịp, số chữ, số dòng trong một khổ thơ, sự khác biệt so với thơ lục bát.

  • Nhận biết và phân tích được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, bố cục, mạch cảm xúc.

  • Nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua VB.

  • Nhận biết và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà VB muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của VB; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề.

  • Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm hoặc cách sống của bản thân sau khi đọc tác phẩm văn học.

3. Phẩm chất

  • Đồng cảm và tôn trọng cảm xúc của người khác.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án; 

  • SGK, SGV Ngữ văn 9;

  • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;

  • Tranh ảnh về tác giả, tác phẩm;

  • Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp;

  • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà;

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Ngữ văn 9.

  • Sách tham khảo, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học…

  • Bảng giao nhiệm vụ học tập đã chuẩn bị ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, huy động tri thức nền, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập tạo tâm thế tích cực cho HS khi vào bài học Nỗi nhớ thương của người chinh phụ.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi Think – Pair – Share, chia sẻ hiểu biết về bối cảnh xã hội đất nước trong khoảng đầu thế kỉ XVIII.

c. Sản phẩm: Những chia sẻ của học sinh.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi Think – Pair – Share và chia sẻ: Nêu suy nghĩ của em về bối cảnh xã hội của đất nước trong khoảng đầu thế kỉ XVIII.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS huy động tri thức nền, trải nghiệm cá nhân thực hiện yêu cầu được giao.

- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 - 2 HS trình bày trước lớp. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá.

+ Cuối thế kỉ XVI, nhà Hậu Lê bắt đầu suy yếu, nhiều cuộc phản kháng nổi lên. Năm 1527, Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê, lập ra triều Mạc, chấm dứt 100 năm thịnh trị của nhà Hậu Lê (1428-1527), lịch sử gọi là cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều. Cuộc chiến này đã để lại hậu quả vô cùng nghiêm trọng khi làm phát sinh thêm một cuộc chiến khác vào nửa đầu thế kỉ XVIII giữa hai tập đoàn phong kiến Trịnh – Nguyễn. Cuộc chiến kéo dài khiến cả hai bên Trịnh - Nguyễn rơi vào tình trạng kiệt quệ về sức người, sức của nên phải chấp nhận đình chiến, lấy sông Gianh làm ranh giới chia nước ta thành đàng Trong và đàng Ngoài. Chiến tranh Trịnh – Nguyễn kéo dài gần 150 năm (1627 - 1777) gây hao tổn người và của, triệt phá ruộng đồng, làng mạc làm chia cắt lãnh thổ, kìm hãm sự phát triển của đất nước về mọi mặt.

- GV dẫn dắt vào bài học mới: Chân dung người phụ nữ trong văn học trung đại được khắc họa ở những khía cạnh và số phận khác nhau. Đó có thể là những người phụ nữ tài sắc vẹn toàn nhưng bị xã hội chà đạp, bị đối xử bất công, bị tước đi quyền được sống. Đó cũng có thể là nạn nhân của chiến tranh phi nghĩa, bị tước đoạt đi hạnh phúc lứa đôi, rơi vào tình cảnh cô đơn lẻ bóng. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về một tác phẩm, một số phận của người chinh phu mòn mỏi chờ chồng đi chinh chiến trở về qua bài thơ Nỗi nhớ thương của người chinh phụ của tác giả Đặng Trần Côn, bản dịch của Phan Huy Ích.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học 

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung chủ đề thể loại các tác phẩm có trong chủ đề. 

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến chủ đề Những cung bậc tình cảm.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung bài Những cung bậc tình cảm.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS:

+ Đọc phần Giới thiệu bài học, khái quát chủ đề Những cung bậc tình cảm.

+ Nêu tên và thể loại các VB đọc chính và VB đọc kết nối chủ điểm, VB đọc mở rộng theo thể loại.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghe câu hỏi, đọc phần Giới thiệu bài học và tìm tên các VB trong bài 8.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét, góp ý, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới.

 I. Giới thiệu bài học

- Chủ đề Những cung bậc tình cảm: sự phong phú, đa dạng của những tình cảm, cảm xúc được biểu đạt trong thơ ca.

- Tên và thể loại của các VB đọc chính và VB đọc kết nối chủ điểm, VB đọc mở rộng theo thể loại:

 

Tên văn bản

Thể loại

Nỗi nhớ thương của người chinh phụ

Thơ song thất lục bát

Hai chữ nước nhà

Thơ song thất lục bát

Bức thư tưởng tượng

Tùy bút

Tì bà hành

Thơ song thất lục bát

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn

a.Mục tiêu: Nhận biết được một số đặc điểm của thơ song thất lục bát.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi Think – Pair – Share đọc các thông tin trong phần Tri thức ngữ văn và thực hiện những yêu cầu sau: 

+ Nêu khái niệm thể thơ song thất lục bát.

+ Nêu cách hiệp vần, ngắt nhịp và hài thanh của thể thơ song thất lục bát.

+ HS theo dõi bảng so sánh “Sự khác biệt giữa thơ song thất lục bát và thơ lục bát” trong SGK để hiểu hơn về hai thể thơ này.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc các thông tin trong phần Tri thức ngữ văn, hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức.

- GV giảng thêm: Thành tựu của thể thơ song thất lục bát gắn liền với thể ngâm khúc, tiêu biểu như: “Chinh phụ ngâm” (nguyên tác chữ Hán của Đặng Trần Côn, bản diễn Nôm của Phan Huy Ích),” Cung oán ngâm” (Nguyễn Gia Thiều), “Tự tình khúc” (Cao Bá Nhạ),...

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

II. Tri thức ngữ văn

1. Khái niệm 

- Thơ song thất lục bát là thể thơ gồm cặp song thất (bảy tiếng) và cặp lục bát (sáu – tám tiếng) luân phiên kế tiếp nhau trong toàn bài.

2. Cách hiệp vần

- Tiếng cuối của dòng thất đầu tiên hiệp vần với tiếng thứ năm của dòng thất tiếp theo (vần trắc).  

- Tiếng cuối của dòng thất tiếp theo hiệp vần với tiếng cuối của dòng lục (vần bằng). 

- Tiếng cuối của dòng lục hiệp vần với tiếng thứ sáu của dòng bát (vần bằng). 

- Tiếng cuối của dòng bát hiệp vần với tiếng thứ năm của dòng thất kế đó (vần bằng) và cứ thế tiếp tục.

- Tham khảo bảng thanh điệu (phụ lục).

3. Cách ngắt nhịp

- Hai dòng thất được ngắt nhịp lẻ, thường là 3/4.

- Dòng lục và dòng bát ngắt nhịp linh hoạt hơn (dòng lục thường ngắt nhịp 2/2/2, dòng bát thường ngắt nhịp 2/2/2/2).

 

PHỤ LỤC

Bảng thanh điệu của thể song thất lục bát

Vị trí tiếng

1

2

3

4

5

6

7

8

Câu thất 1

-

-

-

-

B

-

T

 

Câu thất 2

-

-

B

-

T

-

B

 

Câu lục

-

B

-

T

-

B

 

 

Câu bát

-

B

-

T

-

B

-

B

 

 

 

Hoạt động 3: Trải nghiệm cùng văn bản

a. Mục tiêu: Đọc văn bản và thực hiện một số kĩ thuật đọc thông qua việc trả lời một số câu hỏi trong khi đọc.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, quan sát, chắt lọc kiến thức trả lời những câu hỏi liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

 

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/….

TIẾT: ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI: KẺ SÁT NHÂN LỘ DIỆN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

  • Nhận biết và phân tích được một số yếu tố trong truyện trinh thám như: không gian, thời gian, chi tiết, cốt truyện, nhân vật chính, lời người kể chuyện.

  • Nhận biết và phân biệt được lời người kể chuyện và lời nhân vật, lời đối thoại và lời độc thoại trong văn bản truyện.

  • Nêu được nội dung bao quát của văn bản; bước đầu biết phân tích các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm.

  • Nhận biết được vai trò của người đọc và bối cảnh tiếp nhận đối với việc đọc hiểu tác phẩm văn học.

2. Năng lực

Năng lực chung

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực đặc thù

  • Nhận biết và phân tích được một số yếu tố trong truyện trinh thám như: không gian, thời gian, chi tiết, cốt truyện, nhân vật chính, lời người kể chuyện.

  • Nhận biết và phân biệt được lời người kể chuyện và lời nhân vật, lời đối thoại và lời độc thoại trong văn bản truyện.

  • Nêu được nội dung bao quát của văn bản; bước đầu biết phân tích các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm.

  • Nhận biết được vai trò của người đọc và bối cảnh tiếp nhận đối với việc đọc hiểu tác phẩm văn học.

3. Phẩm chất

  • Tôn trọng sự thật, có tinh thần đấu tranh cho lẽ phải trong cuộc sống.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án; 

  • SGK, SGV Ngữ văn 9;

  • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;

  • Tranh ảnh về tác giả, tác phẩm;

  • Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp;

  • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà;

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Ngữ văn 9.

  • Sách tham khảo, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học…

  • Bảng giao nhiệm vụ học tập đã chuẩn bị ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, huy động tri thức nền, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập tạo tâm thế tích cực cho HS khi vào bài học Kẻ sát nhân lộ diện.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi Think – Pair – Share chia sẻ suy nghĩ của em về một truyện hoặc một bộ phim trinh thám mà em yêu thích nhất.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi Think – Pair – Share: Chia sẻ suy nghĩ của em về một truyện hoặc một bộ phim trinh thám mà em yêu thích nhất.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS huy động tri thức nền, trải nghiệm cá nhân thực hiện yêu cầu được giao.

- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 - 2 HS trình bày trước lớp. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá.

- Gợi mở: “Thám tử lừng danh Conan” (truyện tranh); “Án mạng trên chuyến tàu tốc hành phương Đông”, “Mật mã Da Vinci”, “Mind Hunter” (phim),… 

- GV dẫn dắt vào bài học mới: Nhắc đến  Sác-lơ Uy-li-am là nhắc đến một trong những tác gia vĩ đại của truyện trinh thám với tác phẩm gây cấn Kẻ sát nhân lộ diện. Truyện kể về nhân vật chính Giôn Oa-rân bị nghi ngờ giết người, phải vượt qua nỗi sợ hãi âm thầm điều tra tìm ra kẻ giết người giải oan cho chính mình vô cùng hồi hộp, gay cấn thu hút người đọc dõi theo. Văn bản học ngày hôm nay sẽ kể lại chi tiết về việc tìm ra thủ phạm gây cấn của Giôn Oa-rân  trong cuộc quyết đấu tìm ra cái ác.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản

a. Mục tiêu: Đọc văn bản và thực hiện một số kĩ thuật đọc thông qua việc trả lời một số câu hỏi trong khi đọc.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, quan sát, chắt lọc kiến thức trả lời những câu hỏi liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Nhiệm vụ: Hướng dẫn HS trải nghiệm cùng văn bản

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

 - GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu dưới đây: 

+ GV hướng dẫn cách đọc và cho HS đọc trực tiếp văn bản.

+ GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, theo dõi bạn đọc bài, lưu ý chú thích những từ khó trong SGK.

Trình bày những hiểu biết chung về tác giả Sác-lơ Uy-li-am và tác phẩm Kẻ sát nhân lộ diện.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo nhóm, vận dụng kiến thức đã học để thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 - 2 HS mỗi nhóm trình bày sản phẩm.

- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới.

I. Trải nghiệm cùng văn bản

1. Đọc

- Cách đọc: Khi đọc, HS cần chú ý thể hiện được cảm xúc, tính cách của nhân vật, đặc biệt là quá trình phá án của nhân vật thám tử; không bỏ từ, thêm từ; thể hiện đúng nhịp điệu câu văn, ngắt giọng phù hợp…

2. Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm

a. Tác giả

- Sác-lơ Uy-li-am (1886 – 1945) là nhà văn người Anh.

- Ông viết rất nhiều thể loại như thơ ca, tiểu thuyết, kich, phê bình văn học…

- Một số tiểu thuyết nổi tiếng: “Chiến tranh trên thiên đường” (1930), “Xuống địa ngục” (1937), “Đêm giao thừa” (1945)…

b. Tác phẩm

- Tác phẩm Đêm Chủ nhật dài gồm 12 chương kể về hành trình đi tìm sự thật và chứng minh mình không phạm tội của Giôn Oa-rân (John Warrent) với sự giúp đỡ của cô thư kí Ba-bro (Barbara), các thám tử tư, cảnh sát trưởng Scan-lân (Scanlon).

- VB Kẻ sát nhân lộ diện trích từ Chương XII (chương cuối) của tác phẩm này.

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Suy ngẫm và phản hồi

a. Mục tiêu: 

- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố trong truyện trinh thám như: không gian, thời gian, chi tiết, cốt truyện, nhân vật chính, lời người kể chuyện.

- Nhận biết và phân biệt được lời người kể chuyện và lời nhân vật, lời đối thoại và lời độc thoại trong văn bản truyện.

b. Nội dung: Sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời các câu hỏi liên quan đến văn bản Kẻ sát nhân lộ diện.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn bản Kẻ sát nhân lộ diện và chuẩn kiến thức GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về không gian, thời gian và các sự kiện chính của văn bản Kẻ sát nhân lộ diện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi Think – Pair – Share, trả lời câu hỏi: 

+ Hoàn thành Phiếu học tập số 1: Tóm tắt các sự việc được kể trong văn bản.

+ Xác định người kể chuyện, nhân vật chính.

+ Nhận xét về cách miêu tả không gian, thời gian trong văn bản. Các thông tin về thời gian như: “Đã 7 giờ 35.”, “7 giờ 39 phút.”, “7 giờ 44 phút.” ở đoạn 1 có tác dụng gì trong việc thể hiện diễn biến của câu chuyện và tâm lí của các nhân vật trong văn bản?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận  

- GV mời đại diện 1 – 2 HS mỗi nhóm trình bày kết quả.

- Các nhóm khác lắng nghe, đặt câu hỏi (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.

II. Suy ngẫm và phản hồi

1. Không gian, thời gian và các sự kiện chính của văn bản Kẻ sát nhân lộ diện

a. Tóm tắt các sự việc

- Phiếu học tập số 1.

b. Người kể chuyện, nhân vật chính

Người kể chuyện là Giôn Oa-rân, nhân vật chính trong truyện, người bị nghi ngờ là tội phạm.

c. Không gian, thời gian

- Không gian được miêu tả trong đoạn trích là không gian của đồn cảnh sát, nơi tổ chức cuộc đấu trí giữa Giôn (nhân vật chính), cảnh sát trưởng Scan-lân với Gioóc (thủ phạm chưa bị lộ mặt, đồng thời đóng vai trò là luật sư của Giôn).

- Thời gian:

+ Được miêu tả trong một buổi tối, thời điểm cuộc đấu trí xảy ra. 

+  Các thông tin về thời gian như: “Đã 7 giờ 35.”, “7 giờ 39 phút.”, “7 giờ 44 phút.” ở đoạn 1 có tác dụng thể hiện diễn biến tâm lí của nhân vật chính: hồi hộp, mong đợi sự thật được phơi bày, bản thân được giải oan, lo sợ nếu như sự thật không được sáng tỏ.

=> Bối cảnh không gian, thời gian như vậy có các tác dụng: làm tăng kịch tính của cuộc đấu trí, sự dồn nén cảm xúc của các nhân vật, đặc biệt là hai nhân vật: Giôn Oa-rân và cô thư kí Ba-brơ; thể hiện sự giảo quyệt, bình tĩnh của Gioóc Cle-mon (thủ phạm); lôi kẻ phạm tội ra ánh sáng.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

STT

Sự kiện

1

 

2

 

3

 

 

GỢI Ý PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

STT

Sự kiện

1

Đan, cựu cảnh sát, người cùng hội đi săn và là người thuê nhà của Giôn Oa-rân bị giết; Phran-xơ, vợ Giôn vừa trở về từ Niu Ô-lin cũng bị giết; Giôn bị tình nghi là thủ phạm của cả hai vụ án mạng.

2

Giôn trốn đi Niu Ô-lin để tự điều tra, đồng thời thuê thám tử điều tra hành tung vợ mình trong những ngày cô ấy ở đó.

3

Giôn bí mật trở về văn phòng làm việc của mình để thu nhận thông tin từ các thám tử qua cô thư kí Ba-brơ.

4

Giôn tìm ra tung tích người phụ nữ bí ẩn đã gọi điện cho anh để tố cáo mối quan hệ bất chính giữa Phran-xơ và Đan.

5

Ba-bro thuyết phục Giôn trình diện cảnh sát và chuyển toàn bộ các thông tin về vụ án mà hai người thu thập được cho cảnh sát.

6

Cảnh sát tổ chức cuộc thẩm vấn Giôn với sự chứng kiến của Gioóc Cle-mon (một người bạn, luật sư và cũng là tình nhân của vợ anh) nhằm mục đích tìm ra thủ phạm.

 

 

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

 

II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 NGỮ VĂN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

BÀI 7: HÀNH TRÌNH KHÁM PHÁ SỰ THẬT

(Truyện trinh thám)

ĐỌC: CHIẾC MŨ MIỆN DÁT ĐÁ BE-RÔ DÁT ĐÁ BE-RÔ

(17 câu)

I. NHẬN BIẾT (07 CÂU)

Câu 1: A-thơ Cô-nan Đoi-lơ sinh năm nào?

A. 1857.                               

B. 1858.                               

C. 1859.                               

D. 1860.

 

Câu 2: Tác phẩm nào của A-thơ Cô-nan Đoi-lơ được xuất bản năm 1887?

A. Dấu bộ tứ.

B. Cuộc điều tra màu đỏ.

C. Những hồi ức về Sơ-lốc Hôm.

D. Con chó săn của dòng họ Bát-xcơ-viu.

 

Câu 3: Ngoài truyện trinh thám, A-thơ Cô-nan Đoi-lơ còn sáng tác những thể loại nào khác?

A. Chỉ viết truyện trinh thám.

B. Truyện khoa học viễn tưởng và tiểu thuyết lịch sử.

C. Thơ và kịch.

D. Truyện khoa học viễn tưởng, tiểu thuyết lịch sử, kịch lịch sử, bút kí và thơ.

 

Câu 4: Dựa vào phần tóm tắt đầu văn bản, em hãy cho biết, ai là người mang chiếc mũ miện đá bê-rô về nhà cất giữ?

A. Sherlock Holmes.

B. Arthur.

C. Mary.

D. Holder.

 

Câu 5: Dựa vào phần tóm tắt đầu văn bản, em hãy cho biết, chiếc mũ miện có bao nhiêu viên đá bê-rô?

A. 36.                                    

B. 37.                                    

C. 38.                                    

D. 39.

 

Câu 6: Dựa vào phần tóm tắt đầu văn bản, em hãy cho biết, ai là người đam mê cờ bạc trong câu chuyện?

A. Holder.

B. Arthur.

C. Mary.

D. Lucy.

 

Câu 7: Dựa vào phần tóm tắt đầu văn bản, em hãy cho biết, George Burnwell có mối quan hệ gì với các nhân vật khác?

A. Si mê Me-ry nhưng bị cô từ chối.

B. Bạn của Arthur.

C. Anh trai của Lucy.

D. Khách hàng của Holder.

 

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

Câu 1: Dựa vào phần tóm tắt đầu văn bản, em hãy cho biết, bao nhiêu viên đá quý bị mất trong vụ trộm?

A. 1                                        

B. 2                                        

C. 3                                        

D. 4

 

Câu 2: Ai là người bị nghi ngờ đã lén ra ngoài vào buổi tối xảy ra vụ trộm?

A. Arthur.

B. Mary.

C. Lucy.

D. George Burnwell.

 

Câu 3: Kết quả điều tra ban đầu của cảnh sát như thế nào?

A. Cảnh sát đã bắt được thủ phạm.

B. Cảnh sát tìm thấy đá quý bị mất.

C. Cảnh sất phát hiện manh mối quan trọng.

D. Cảnh sát vào cuộc nhưng không có kết quả.

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

 

BÀI 9: NHỮNG BÀI HỌC TỪ TRẢI NGHIỆM ĐAU THƯƠNG 

(Kịch – Bi kịch)

ĐỌC: TÌNH YÊU VÀ THÙ HẬN

(20 câu)

I. NHẬN BIẾT (08 CÂU)

Câu 1: Tác giả của vở kịch Romeo và Juliet là ai?

A. M. Gorky.

B. Hemingway.

C. Shakespeare.

D. Molière.

 

Câu 2: Mâu thuẫn chính trong vở kịch Romeo và Juliet là gì?

A. Xung đột giữa các thế hệ khác nhau.

B. Xung đột giữa tình yêu và thù hận gia tộc.

C. Xung đột giữa cá nhân và xã hội.

D. Xung đột giữa thiện và ác.

 

Câu 3: Vì sao Romeo và Juliet không thể đến với nhau?

A. Vì họ thuộc hai gia đình nghèo khó.

B. Vì họ bị bệnh nặng.

C. Vì hai gia đình của họ thù hận nhau từ lâu đời.

D. Vì họ không yêu nhau thật lòng.

 

Câu 4: Cái chết của Romeo và Juliet đã có ảnh hưởng như thế nào tới hai dòng họ?

A. Làm gia tăng thù hận giữa hai gia tộc.

B. Làm cho hai dòng họ thức tỉnh và xóa bỏ hận thù.

C. Không có ảnh hưởng gì đến hai gia tộc.

D. Làm cho Romeo và Juliet được đoàn tụ.

 

 

Câu 5: Vở kịch Romeo và Juliet thuộc thể loại nào?

A. Hài kịch.

B. Bi kịch.

C. Tục kịch.

D. Kịch lịch sử.

 

Câu 6: William Shakespeare là một nhà văn nổi tiếng người Anh thuộc thời kỳ nào?

A. Thời Trung Cổ.

B. Thời Phục Hưng.

C. Thời Hiện đại.

D. Thời Khai sáng.

 

Câu 7: Tác phẩm nào dưới đây không phải của William Shakespeare?

A. Hamlet.

B. Romeo và Juliet.

C. Henry.

D. Macbeth.

 

Câu 8: Hành động nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự dũng cảm của Romeo và Juliet?

A. Họ quyết định kết hôn bí mật.

B. Họ thường xuyên gặp nhau trộm.

C. Họ sẵn sàng hy sinh vì tình yêu.

D. Họ cùng nhau bỏ trốn khỏi thành phố.

 

II. THÔNG HIỂU (06 CÂU)

Câu 1: Sự khác biệt giữa cách bộc lộ tình yêu của Rô-mê-ô và Giu-li-ét là gì?

A. Rô-mê-ô thể hiện tình yêu một cách dè dặt, trong khi Giu-li-ét táo bạo.

B. Rô-mê-ô bộc lộ tình yêu say đắm, mãnh liệt, táo bạo; Giu-li-ét bộc lộ tình yêu găn với băn khoăn, thử thách có thể thể xảy ra phía trước.

C. Giu-li-ét thể hiện tình yêu mạnh mẽ, táo bạo hơn Rô-mê-ô.

D. Rô-mê-ô lo lắng về tương lai, về khó khăn mà họ sẽ găp phải, trong khi Giu-li-ét hoàn toàn lạc quan.

 

Câu 2: Điểm tương đồng giữa Rô-mê-ô và Giu-li-ét trong các thể hiện tình yêu là gì?

A. Cả hai đều là người già dặn, từng trải.

B. Họ đều sẵn sàng từ bỏ tình yêu vì gia đình.

C. Cả hai đều mang trong mình tâm hồn tình yêu hồn nhiên, say đắm, trân trọng người yêu.

D. Họ đều không quan tâm đến việc gia đình ngăn cấm và có mâu thuẫn từ trước.

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

Giáo án kì 2 Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 2 Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: giáo án kì 2 Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo, bài giảng kì 2 môn Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo, tài liệu giảng dạy Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay