Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 2 kết nối tri thức (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 2 kết nối tri thức Cuối kì 2 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 học kì 2 môn Tiếng Việt 2 kết nối này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 2 sách kết nối tri thức và cuộc sống
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 2 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp Tiếng Việt (7,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (3,0 điểm)
Mây đen và mây trắng
Trên bầu trời cao rộng, mây đen và mây trắng đang rong ruổi theo gió. Mây trắng xốp, nhẹ, bồng bềnh như một chiếc gối bông xinh xắn. Mây đen vóc dáng nặng nề, đang sà xuống thấp.
Thấy mây đen bay thấp, mây trắng rủ:
- Chúng mình bay lên cao đi! Bay cao thú vị lắm!
- Anh bay lên đi! - Mây đen nói - Tôi còn phải mưa xuống, ruộng đồng đang khô cạn vì hạn hán, muôn loài đang mong chờ tôi.
Mây trắng ngạc nhiên hỏi:
- Làm mưa ư? Anh không sợ tan biến hết hình hài à?
Nói rồi mây trắng bay vút lên. Nó bị gió cuốn tan biến vào không trung.
Mây đen sà xuống thấp rồi hóa thành mưa rơi xuống ruộng đồng, cây cỏ,... Con người và vạn vật reo hò đón mưa. Mưa tạnh, nắng lên rực rỡ. Nước ở ruộng đồng bốc hơi, bay lên, rồi lại kết lại thành những đám mây đen. Những đám mây đen hoá thành mưa rơi xuống... Cứ như thế, mây đen tồn tại mãi mãi.
(Theo ngụ ngôn chọn lọc)
Câu 1 (0,5 điểm). Trong câu chuyện, những sự vật nào được coi như con người?
A. Mây đen và mây trắng.
B. Nắng và gió.
C. Bầu trời.
D. Ruộng đồng.
Câu 2 (0,5 điểm). Mây trắng rủ mây đen đi đâu?
A. Rong ruổi theo gió.
B. Bay lên cao.
C. Sà xuống thấp.
D. Quay đi không nhìn.
Câu 3 (0,5 điểm). Vì sao mây đen không nghe theo mây trắng?
A. Vì mây đen thích ngắm cảnh ruộng đồng, cây cỏ.
B. Vì hạn hán, mây đen muốn làm mưa giúp người.
C. Vì mây đen sợ gió thổi làm tan biến mất hình hài.
D. Vì mây đen không thích bay lên cao.
Câu 4 (0,5 điểm). Tìm các từ chỉ đặc điểm trong câu dưới đây:
Đám mây xốp trông như một chiếc gối bông xinh xắn.
A. Xốp.
B. Bông.
C. Xinh xắn.
D. Xốp, xinh xắn.
Câu 5 (0,5 điểm). Câu nào cho thấy mây đen đem lại niềm vui cho con người và vạn vật?
A. Nói rồi mây trắng bay vút lên.
B. Nó bị gió cuốn tan biến vào không trung.
C. Con người và vạn vật reo hò đón mưa.
D. Cứ như thế, mây đen tồn tại mãi mãi.
...........................................
Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm). Viết tiếp các từ:
a. Chỉ đặc điểm về tính tình của con người: tốt,...................................................
b. Chỉ đặc điểm về màu sắc của đồ vật: đỏ,.........................................................
c. Chỉ đặc điểm về hình dáng của người, vật: cao,...............................................
d. Chỉ mùi vị của món ăn: ngọt,..........................................................................
Câu 8 (2,0 điểm). Điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
(xinh, mới, thẳng, khỏe)
...........................................
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm). Chính tả nghe – viết: GV cho HS viết đoạn văn sau:
Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạp sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng.
Câu 10 (8,0 điểm). Em hãy viết đoạn văn giới thiệu một đồ dùng học tập của em.
Bài làm
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 2 – KẾT NỐI TRI THỨC
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Thông hiểu | Mức 3 Vận dụng | Tổng | |||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | TN | TL | HT khác | |||
1 | Đọc thành tiếng | 1 câu: 3 điểm | |||||||||||
2 | Đọc hiểu + Luyện từ và câu | Số câu | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | 2 | 0 |
Câu số | 1,2 | 0 | 0 | 3,5,6 | 7 | 0 | 4 | 8 | C1,2,3,4,5,6 | C7,8 | 0 | ||
Số điểm | 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 0 | 0.5 | 2 | 3 | 4 | 0 | ||
Tổng | Số câu: 8 Số điểm: 7 | ||||||||||||
3 | Viết | Số câu | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 |
Câu số | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | C9,10 | 0 | ||
Số điểm | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | |||
Tổng | Số câu: 2 Số điểm: 10 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 2 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 6 | 6 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Xác định được thái độ của người bạn khi đưa ra quyết định mua vé vào cửa câu lạc bộ giải trí. - Nhận biết được lí do người bạn không nói dối về tuổi của con để tiết kiệm tiền vé. | 2 | C1, 2 | ||
Thông hiểu | - Nhận biết được thái độ của người bán vé khi nghe câu trả lời của người bạn. - Nhận biết được thông điệp chính của câu chuyện. - Nhận biết được quan điểm phù hợp với ý nghĩa câu chuyện. | 3 | C3, 5, 6 | |||
Vận dụng | - Xác định được câu nói thể hiện rõ nhất quan điểm về sự trung thực của người bạn. | 1 | C4 | |||
CÂU 7 – CÂU 8 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Xác định được câu cảm và câu khiến. | 1 | C7 | ||
Kết nối | - Điền được từ ngữ phù hợp với ý nghĩa câu văn. | 1 | C8 | |||
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
CÂU 9 – CÂU 10 | 2 | |||||
3. Luyện viết bài văn | Vận dụng | Chính tả nghe và viết. | 1 | C9 | ||
- Nắm được bố cục của đoạn văn nói về ước mơ (Mở đoạn – Thân đoạn – Kết đoạn). - Giới thiệu về ước mơ của em. Miêu tả và nói về lí do vì sao em lại chọn ước mơ đó. - Vận dụng được các kiến thức đã học để viết được đoạn văn nói về ước mơ. - Bài viết diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, lí lẽ thuyết phục, có sáng tạo trong cách viết bài. | 1 | C10 |