Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 2 kết nối tri thức (Đề số 6)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 2 kết nối tri thức Cuối kì 2 Đề số 6. Cấu trúc đề thi số 6 học kì 2 môn Tiếng Việt 2 kết nối này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 2 sách kết nối tri thức và cuộc sống
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 2 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp Tiếng Việt (7,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (3,0 điểm)
Nhà gấu ở trong rừng
Cả nhà Gấu ở trong rừng. Mùa xuân, cả nhà Gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, Gấu đi nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con cùng béo rung rinh, bước đi lặc lè, lặc lè. Béo đến nỗi khi mùa đông tới, suốt ba tháng rét, cả nhà Gấu đứng tránh gió trong gốc cây, không cần đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no. Sang xuân ấm áp, cả nhà Gấu đi bẻ măng, tìm uống mật ong và đến mùa thu lại nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con lại béo rung rinh, chân lại nặng những mỡ, bước đi lặc lè, lặc lè .....
(Theo Tô Hoài)
Câu 1 (0,5 điểm). Nhà gấu sống ở đâu?
A. Trong hang đá.
B. Trong rừng.
C. Trên núi cao.
D. Dưới lòng đất.
Câu 2 (0,5 điểm). Vào mùa xuân, Gấu thường làm gì?
A. Đi nhặt quả hạt dẻ.
B. Ngủ đông trong gốc cây.
C. Đi bẻ măng và uống mật ong.
D. Đi săn mồi.
Câu 3 (0,5 điểm). Vì sao vào mùa đông, nhà Gấu không cần đi kiếm ăn?
A. Vì trời quá lạnh nên Gấu không ra ngoài.
B. Vì Gấu chỉ ăn vào mùa xuân và mùa thu.
C. Vì Gấu chỉ cần mút chân mỡ cũng đủ no.
D. Vì mùa đông không có thức ăn trong rừng.
Câu 4 (0,5 điểm). Từ “lặc lè, lặc lè” trong đoạn văn dùng để miêu tả điều gì?
A. Cách Gấu kiếm ăn trong rừng.
B. Dáng đi nặng nề của Gấu.
C. Cách Gấu chơi đùa trong rừng.
D. Tiếng kêu của Gấu.
Câu 5 (0,5 điểm). Dựa vào nội dung bài, em có thể rút ra điều gì về tập tính của loài Gấu?
...........................................
Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm). Viết lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau:
a. Khi bạn cảm ơn em vì em đã làm một việc tốt cho bạn.
Em đáp:
b. Khi ông bà tặng quà, chúc mừng sinh nhật em.
Em đáp:
c. Khi bạn xin lỗi vì đã vô ý làm bẩn quần áo của em.
Em đáp:
d. Bạn em báo tin bài làm của em được điểm cao.
Em đáp:
Câu 8 (2,0 điểm). Viết tiếp các câu theo mẫu Ai thế nào?
...........................................
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm). Chính tả nghe – viết: GV cho HS viết đoạn văn sau:
Cây đã quê hương
Cây đa hơn nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói.
Câu 10 (8,0 điểm). Em hãy viết đoạn văn về một đồ vật hoặc đồ chơi em yêu thích.
Bài làm
...........................................
...........................................
...........................................
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 2 – KẾT NỐI TRI THỨC
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Thông hiểu | Mức 3 Vận dụng | Tổng | |||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | TN | TL | HT khác | |||
1 | Đọc thành tiếng | 1 câu: 3 điểm | |||||||||||
2 | Đọc hiểu + Luyện từ và câu | Số câu | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | 2 | 0 |
Câu số | 1,2 | 0 | 0 | 3,5,6 | 7 | 0 | 4 | 8 | C1,2,3,4,5,6 | C7,8 | 0 | ||
Số điểm | 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 0 | 0.5 | 2 | 3 | 4 | 0 | ||
Tổng | Số câu: 8 Số điểm: 7 | ||||||||||||
3 | Viết | Số câu | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 |
Câu số | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | C9,10 | 0 | ||
Số điểm | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | |||
Tổng | Số câu: 2 Số điểm: 10 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 2 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 6 | 6 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Nhận biết được nơi nhà Gấu ở. - Nhận biết được việc Gấu hay làm vào mùa xuân. | 2 | C1, 2 | ||
Thông hiểu | - Xác định được lí do nhà Gấu không cần đi kiếm ăn vào mùa đông. - Xác định được sự vật mà từ lặc lè, lặc lè miêu tả. - Tập tính của loài gấu. | 3 | C3, 4, 5 | |||
Vận dụng | - Điều em sẽ làm khi là gấu để chuẩn bị cho mùa đông. | 1 | C6 | |||
CÂU 7 – CÂU 8 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Viết lời đáp phù hợp cho mỗi trường hợp cụ thể. | 1 | C7 | ||
Kết nối | - Hoàn thiện các câu theo mẫu Ai thế nào? | 1 | C8 | |||
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
CÂU 9 – CÂU 10 | 2 | |||||
3. Luyện viết bài văn | Vận dụng | Chính tả nghe và viết. | 1 | C9 | ||
- Nắm được bố cục của đoạn văn về đồ vậy hoặc đồ dùng học tập yêu thích (Mở đoạn – Thân đoạn – Kết đoạn). - Giới thiệu về đồ vật đó, miêu tả hình dáng, màu sắc, chất liệu, lí do em yêu thích, công dụng của đồ vật đó, kỉ niệm… - Vận dụng được các kiến thức đã học để viết được đoạn văn về đồ vật hoặc đồ dùng học tập yêu thích. - Bài viết diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, lí lẽ thuyết phục, có sáng tạo trong cách viết bài. | 1 | C10 |