Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 2 kết nối tri thức (Đề số 3)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 2 kết nối tri thức Cuối kì 2 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 học kì 2 môn Tiếng Việt 2 kết nối này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 2 sách kết nối tri thức và cuộc sống
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 2 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp Tiếng Việt (7,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (3,0 điểm)
Mùa xuân bên bờ sông Lương
Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. Mùa xuân đã điểm các chùm hoa đỏ mọng lên những cảnh cây gạo chót vót giữa trời và trải màu lúa non sáng dịu lên khắp mặt đất mới cách ít ngày còn trần trụi, đen xám. Trên những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn, các vòm cây quanh năm xanh um đã dần dần chuyển màu lốm đốm như được rắc thêm một lớp bụi phấn hung hung vàng. Các vườn nhãn, vườn vài đang trổ hoa. Và hai bên ven con sông nước êm đềm trong mát, không một tấc đất nào bỏ hở. Ngay dưới lòng sông, từ sát mặt nước trở lên, những luống ngô, đỗ, lạc, khoai, cà... chen nhau xanh rờn phủ kín các bãi cát mùa này phơi cạn.
(Nguyễn Đình Thi)
Câu 1 (0,5 điểm). Loài cây nào được nhắc đến với những chùm hoa đỏ mọng?
A. Cây gạo.
B. Cây nhãn.
C. Cây vải.
D. Cây xoài.
Câu 2 (0,5 điểm). Mặt đất mùa xuân được miêu tả như thế nào?
A. Khô cằn, nứt nẻ.
B. Đen xám, trơ trụi.
C. Sáng dịu với màu lúa non.
D. Bị ngập nước.
Câu 3 (0,5 điểm). Các vòm cây quanh năm xanh um dần chuyển màu gì?
A. Đỏ rực.
B. Hung hung vàng.
C. Xanh biếc.
D. Trắng xóa.
Câu 4 (0,5 điểm). Câu nào dưới đây thể hiện sự thay đổi của thiên nhiên khi mùa xuân đến?
A. “Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương.”
B. “Các vườn nhãn, vườn vải đang trổ hoa.”
C. “Không một tấc đất nào bỏ hở.”
D. “Trên những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn, các vòm cây quanh năm xanh um đã dần dần chuyển màu lốm đốm như được rắc thêm một lớp bụi phấn hung hung vàng.”
Câu 5 (0,5 điểm). Nếu em đứng bên bờ sông Lương vào mùa xuân, em sẽ cảm nhận được điều gì?
...........................................
Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm). Điền vào chỗ trống tr hoặc ch
a. …ưa đến …ưa mà …ời đã nắng …ang …ang.
b. …ong …ạn mẹ em để …én bát, …ai lọ, xoong …ảo.
c. Sáng nay, em cùng bà ra vườn, …ồng hoa, …ăm cây.
d. Em rất thích đọc ..uyện cổ tích, đặc biệt là những câu ..uyện về lòng dũng cảm, sự ..ăm …ỉ, sự kiên cường.
Câu 8 (2,0 điểm). Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong các câu sau:
...........................................
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm). Chính tả nghe – viết: GV cho HS viết đoạn văn sau:
Cá rô lội nước
Những bác rô già, rô cụ lực lưỡng, đầu đuôi đen sì lẫn với màu bùn. Những cậu rô đực cường tráng mình dài mốc mếch. Suốt mùa đông ẩn náu trong bùn ao, bây giờ chúng chui ra, khoan khoái đớp bóng nước mưa mới ấm áp, rồi dựng vây lưng ra như ta trương cờ, rạch ngược qua mặt bùn khô, nhanh như cóc nhảy. Hàng đàn cá rô nô nức lội ngược trong mưa, nghe rào rào như đàn chim vỗ cánh trên mặt nước.
Câu 10 (8,0 điểm). Em hãy viết đoạn văn miêu tả một người thân trong gia đình em.
Bài làm
............................................................................................................................
............................................................................................................................
..........................................................................................................................
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 2 – KẾT NỐI TRI THỨC
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Thông hiểu | Mức 3 Vận dụng | Tổng | |||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | TN | TL | HT khác | |||
1 | Đọc thành tiếng | 1 câu: 3 điểm | |||||||||||
2 | Đọc hiểu + Luyện từ và câu | Số câu | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | 2 | 0 |
Câu số | 1,2 | 0 | 0 | 3,5,6 | 7 | 0 | 4 | 8 | C1,2,3,4,5,6 | C7,8 | 0 | ||
Số điểm | 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 0 | 0.5 | 2 | 3 | 4 | 0 | ||
Tổng | Số câu: 8 Số điểm: 7 | ||||||||||||
3 | Viết | Số câu | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 |
Câu số | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | C9,10 | 0 | ||
Số điểm | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | |||
Tổng | Số câu: 2 Số điểm: 10 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 2 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 6 | 6 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Xác định được loại cây được nhắc đến. - Nhận biết được cách miêu tả mặt đất mùa xuân. | 2 | C1, 2 | ||
Thông hiểu | - Nhận biết được sự thay đổi của các vòm cây. - Nhận biết được sự thay đổi của thiên nhiên mùa xuân. - Nêu được cảm nhận khi đến bên bờ sông Lương. | 3 | C3, 4, 5 | |||
Vận dụng | - Nêu được bài học về thiên nhiên qua đoạn văn. | 1 | C6 | |||
CÂU 7 – CÂU 8 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Điền chính xác tr và ch. | 1 | C7 | ||
Kết nối | - Đặt được câu hỏi phù hợp với phần được in đậm. | 1 | C8 | |||
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
CÂU 9 – CÂU 10 | 2 | |||||
3. Luyện viết bài văn | Vận dụng | Chính tả nghe và viết. | 1 | C9 | ||
- Nắm được bố cục của đoạn văn miêu tả người thân của em (Mở đoạn – Thân đoạn – Kết đoạn). - Giới thiệu về người thân, miêu tả được ngoại hình, cử chỉ, hành động, tính cách. - Vận dụng được các kiến thức đã học để viết được đoạn văn miêu tả người thân của em. - Bài viết diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, lí lẽ thuyết phục, có sáng tạo trong cách viết bài. | 1 | C10 |