Đề thi giữa kì 1 tiếng việt 2 kết nối tri thức (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra tiếng việt 2 kết nối tri thức giữa kì 1 đề số 2. Cấu trúc đề thi số 1 giữa kì 1 môn tiếng việt 2 KNTT này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 2 sách kết nối tri thức và cuộc sống
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TIỂU HỌC…………... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
TIẾNG VIỆT 2 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC:
Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp:……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số | Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
I/TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM):
Đọc bài văn và trả lời các câu hỏi sau:
NHỮNG QUẢ ĐÀO
- Sau một chuyến đi xa, người ông mang về bốn quả đào. Ông bảo vợ và các cháu:
- Quả to này xin phần bà. Ba quả nhỏ hơn phần các cháu.
Bữa cơm chiều hôm ấy, ông hỏi các cháu:
- Thế nào, các cháu thấy đào có ngon không?
- Cậu bé Xuân nói:
- Đào có vị rất ngon và mùi thật là thơm. Cháu đã đem hạt trồng vào một cái vò. Chẳng bao lâu, nó sẽ mọc thành một cây đào to đấy, ông nhỉ?
- Mai sau cháu sẽ làm vườn giỏi. - Ông hài lòng nhận xét.
- Cô bé Vân nói với vẻ tiếc rẻ:
- Đào ngon quá, cháu ăn hết mà vẫn thèm. Còn hạt thì cháu vứt đi rồi.
- Ôi cháu của ông còn thơ dại quá!
- Thấy Việt chỉ chăm chú nhìn vào tấm khăn trải bàn, ông ngạc nhiên hỏi:
- Còn Việt, sao cháu chẳng nói gì thế?
- Cháu ấy ạ? Cháu mang đào cho Sơn. Bạn ấy bị ốm. Nhưng bạn ấy không muốn nhận. Cháu đặt quả đào lên trên giường rồi trốn về
- Cháu là người có tấm lòng nhân hậu! - Ông lão thốt lên và xoa đầu đứa cháu nhỏ.
Phỏng theo LÉP-TÔN-XTÔI
Câu 1: Người ông giành những quả đào cho ai?
- Người vợ
- Các con
- Những đứa cháu
Câu 2: Trong bài, những bạn nào ăn quả đào ông cho?
- Xuân và Vân
- Xuân và Việt
- Xuân, Vân và Việt
Câu 3: Ông nhận xét gì về bạn Việt?
- Thích làm vườn
- Bé dại
- Người nhân hậu
Câu 4: Các từ “hạt, quả đào, trồng, vườn”. Từ chỉ hoạt động là:
- Hạt, quả đào
- trồng
- vườn, trồng
Câu 5: Từ chỉ đặc điểm trong câu “Còn Việt là người nhân hậu” là:
A, Nhân hậu
- người
- Việt
Câu 6: Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?
- Xuân để dành không ăn
- Ăn xong, Xuân đem hạt trồng vào một cái vò.
- Xuân cho bạn bị ốm
- Xuân để phần cho bà.