Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 5 kết nối tri thức (Đề số 3)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 5 kết nối tri thức Cuối kì 2 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 học kì 2 môn Tiếng Việt 5 kết nối này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng Việt 5 kết nối tri thức
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 5 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 5 đến chủ điểm 8, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp Tiếng Việt (7,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (3,0 điểm)
Con đường
Tôi là một con đường, một con đường nhỏ thôi, nhưng cũng khá lớn tuổi rồi. Hàng ngày đi qua tôi là bao nhiêu con người với biết bao bước chân khác nhau. Tôi ôm ấp những bước chân ấy trong lòng đầy yêu mến!
Tôi có một thú vui, đó là mỗi buổi sáng thức dậy, nghe tiếng chân của các bác trong hội người cao tuổi, vừa đi bộ tập thể dục, vừa chuyện trò rôm rả, vui vẻ mà tình cảm biết bao. Lúc đó tôi thấy tâm hồn mình thư thái, dễ chịu, tôi khẽ vươn vai, lấy sức để chuẩn bị tinh thần giữ an toàn cho mọi người tới giờ đi học, đi làm. Vì đó luôn là thời khắc căng thẳng nhất trong một ngày của tôi.
Mỗi buổi chiều về, tiếng người đi chợ gọi nhau, những bước chân vui đầy no ấm, đi qua tôi, cho tôi những cảm xúc thật ấm lòng.
Buổi tối, đám trẻ đùa nhau tung tăng chạy nhảy, tôi say mê ngắm những thiên thần bé nhỏ, và lắng nghe từng bước chân để kịp nâng đỡ mỗi khi có thiên thần nhỏ nào bị ngã. Những lúc đó tôi thấy mình trẻ lại vì những niềm vui. Tôi thấy tuổi già của mình vẫn còn có ích.
Còn bây giờ đêm đã về khuya. Các anh chị công nhân dọn dẹp, quét đi bụi bẩn, lá rụng và tôi trở nên sạch sẽ, thoáng mát. Tôi vươn vai ngáp dài. Chắc cũng phải ngủ một chút cho một ngày mới đầy vui vẻ sắp bắt đầu. Sáng mai, tôi sẽ lại được sống một ngày ngập tràn tình yêu và hạnh phúc!
(Theo Hà Thu)
Câu 1 (0,5 điểm). Theo bài đọc, con đường thấy thú vị nhất vào buổi sáng ở điều gì?
A. Tiếng chân của học sinh.
B. Tiếng chân của hội người cao tuổi tập thể dục.
C. Tiếng chân của công nhân.
D. Tiếng chân của người đi chợ.
Câu 2 (0,5 điểm). Thời khắc nào được con đường cho là căng thẳng nhất trong ngày?
A. Buổi tối.
B. Buổi chiều.
C. Buổi sáng giờ đi học, đi làm.
D. Lúc nửa đêm.
Câu 3 (0,5 điểm). Điều gì khiến con đường cảm thấy mình "vẫn còn có ích"?
A. Được quét dọn sạch sẽ hàng ngày.
B. Được công nhân chăm sóc vào mỗi tối.
C. Được người cao tuổi đi qua và mỗi buổi sáng.
D. Được ngắm đám trẻ chạy nhảy và nâng đỡ khi chúng bị ngã.
Câu 4 (0,5 điểm). Nhân vật xưng tôi trong bài là ai?
A. Một con đường.
B. Một bác đi tập thể dục buổi sáng.
C. Một cô công nhân quét dọn vệ sinh.
D. Một bạn học sinh.
Câu 5 (0,5 điểm). Con đường trong bài văn tự nhận mình là:
A. Một con đường rộng lớn, nổi tiếng.
B. Một con đường nhỏ nhưng khá lớn tuổi.
C. Một con đường mới được xây dựng.
D. Một con đường trải nhựa phẳng lì.
Câu 6 (0,5 điểm). Hành động nào của con đường thể hiện sự chuẩn bị cho một ngày mới?
A. Ngắm nhìn những thiên thần bé nhỏ.
B. Lắng nghe từng bước chân.
C. Vươn vai ngáp dài và ngủ một chút.
D. Ôm ấp những bước chân trong lòng.
Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm). Em hãy đặt hai câu ghép có kết từ “còn” và “nhưng”.
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Câu 8 (2,0 điểm). Có thể thêm dấu gạch ngang vào những vị trí nào trong mỗi đoạn văn, câu văn sau?
a. Đề tiết kiệm nước, em cần ghi nhớ:
Mở vòi nước vừa phải;
Lấy nước vừa đủ dùng;
Khoá vòi ngay sau khi sử dụng xong;
Tái sử dụng nước hợp lí;
Kêu gọi mọi người cùng thực hiện.
b. Tối nay sẽ có cầu truyền hình nối ba điểm Hà Nội Huế Thành phố Hồ Chí Minh.
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm). Chính tả nghe – viết: GV cho HS viết một đoạn trong bài “Thư của bố” (SGK TV5, Kết nối tri thức và cuộc sống – Trang 30) Từ đầu cho đến… Thư chỉ nói về nỗi nhớ với thương yêu.
Câu 10 (8,0 điểm). Em hãy viết đoạn văn nêu ý kiến phản đối về việc một số bạn học sinh xả rác bừa bãi nơi công cộng.
Bài làm
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – KẾT NỐI TRI THỨC
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Thông hiểu | Mức 3 Vận dụng | Tổng | |||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | TN | TL | HT khác | |||
1 | Đọc thành tiếng | 1 câu: 3 điểm | |||||||||||
2 | Đọc hiểu + Luyện từ và câu | Số câu | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | 2 | 0 |
Câu số | 1,2 | 0 | 0 | 3,5,6 | 7 | 0 | 4 | 8 | C1,2,3,4,5,6 | C7,8 | 0 | ||
Số điểm | 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 0 | 0.5 | 2 | 3 | 4 | 0 | ||
Tổng | Số câu: 8 Số điểm: 7 | ||||||||||||
3 | Viết | Số câu | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 |
Câu số | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | C9,10 | 0 | ||
Số điểm | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | |||
Tổng | Số câu: 2 Số điểm: 10 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 6 | 6 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Xác định được điều khiến con đường cảm thấy thú vị vào mỗi buổi sáng. - Xác định được thời khắc con đường cảm thấy căng thẳng nhất trong ngày. | 2 | C1, 2 | ||
Thông hiểu | - Hiểu được điều khiến con đường cảm thấy mình vẫn có ích. - Xác định được câu văn con đường giới thiệu về mình. - Nắm được hành động mà con đường làm để chuẩn bị cho một ngày mới. | 3 | C3, 5, 6 | |||
Vận dụng | - Nắm được nội dung bài đọc để hiểu nhân vật xưng tôi trong văn bản là ai. | 1 | C4 | |||
CÂU 7 – CÂU 8 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Đặt được câu ghép có kết từ theo yêu cầu đề bài. | 1 | C7 | ||
Thông hiểu | - Hiểu công dụng của dấu gạch ngang. - Đặt được dấu gạch ngang vào vị trí phù hợp với nội dung câu văn. | 1 | C8 | |||
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
CÂU 9 – CÂU 10 | 2 | |||||
3. Luyện viết bài văn | Vận dụng | Chính tả nghe và viết. | 1 | C9 | ||
- Nắm được bố cục của đoạn văn nêu ý kiến phản đối (Mở đầu – Triển khai – Kết thúc). - Đưa ra được lí do khiến em phải đối việc học sinh xả rác bừa bãi nơi công cộng. - Vận dụng được các kiến thức đã học để viết được bài văn nêu ý kiến phản đối một sự việc, hiện tượng. - Bài viết diaễn đạt mạch lạc, rõ ràng, dẫn chứng và lí lẽ thuyết phục, có sáng tạo trong cách viết bài. | 1 | C10 |