Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 5 kết nối tri thức (Đề số 5)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 5 kết nối tri thức Cuối kì 2 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 học kì 2 môn Tiếng Việt 5 kết nối này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng Việt 5 kết nối tri thức
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 5 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 5 đến chủ điểm 8, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp Tiếng Việt (7,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (3,0 điểm)
Chiếc kén bướm
Có một anh chàng tìm thấy một cái kén bướm. Một hôm anh ta thấy kén hé ra một lỗ nhỏ. Anh ta ngồi hàng giờ nhìn chú bướm nhỏ cố thoát mình ra khỏi cái lỗ nhỏ xíu. Rồi anh ta thấy mọi việc không tiến triển gì thêm. Hình như chú bướm không thể cố được nữa. Vì thế, anh ta quyết định giúp chú bướm nhỏ. Anh ta lấy kéo rạch lỗ nhỏ cho to thêm. Chú bướm dễ dàng thoát ra khỏi cái kén nhưng thân hình nó thì sưng phồng lên, đôi cánh thì nhăn nhúm. Còn chàng thanh niên thì ngồi quan sát với hi vọng một lúc nào đó thân hình chú bướm sẽ xẹp lại và đôi cánh đủ rộng hơn để nâng đỡ thân hình chú. Nhưng chẳng có gì thay đổi cả! Thật sự là chú bướm phải bò loanh quanh suốt quãng đời còn lại với đôi cánh nhăn nhúm và thân hình sưng phồng. Nó sẽ không bao giờ bay được nữa. Có một điều mà người thanh niên không hiểu: cái kén chật chội khiến chú bướm phải nỗ lực mới thoát ra khỏi cái lỗ nhỏ xíu kia chính là quy luật của tự nhiên tác động lên đôi cánh và có thể giúp chú bướm bay ngay khi thoát ra ngoài.
Đôi khi đấu tranh là điều cần thiết trong cuộc sống. Nếu ta quen sống một cuộc đời phẳng lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có và chẳng bao giờ ta có thể bay được. Vì thế, nếu bạn thấy mình đang phải vượt qua nhiều áp lực và căng thẳng thì hãy tin rằng sau đó bạn sẽ trưởng thành hơn.
(Theo Nông Lương Hoài)
Câu 1 (0,5 điểm). Anh chàng trong câu chuyện đã làm gì khi thấy kén bướm hé ra một lỗ nhỏ?
A. Anh chàng ngồi hàng giờ quan sát chú bướm cố gắng thoát ra.
B. Anh chàng bỏ đi vì nghĩ bướm sẽ tự thoát ra được.
C. Anh chàng tìm cách phá vỡ hoàn toàn cái kén.
D. Anh chàng gọi người khác đến xem.
Câu 2 (0,5 điểm). Tại sao anh chàng quyết định giúp chú bướm?
A. Vì anh chàng muốn chú bướm nhanh chóng bay đi.
B. Vì anh chàng tò mò muốn xem hình dáng chú bướm.
C. Vì anh chàng thấy chú bướm không thể tự thoát ra được nữa.
D. Vì anh chàng sợ chú bướm sẽ chết trong kén.
Câu 3 (0,5 điểm). Tại sao chú bướm không thể bay được sau khi được chàng thanh niên giúp đỡ?
A. Vì chú bướm bị thương trong quá trình thoát ra khỏi kén.
B. Vì chàng thanh niên đã rạch quá to lỗ trên kén.
C. Vì cơ thể của chú bướm chưa đủ khỏe mạnh để bay.
D. Vì đôi cánh của chú bướm chưa được bơm chất lỏng và căng ra.
Câu 4 (0,5 điểm). Theo câu chuyện, việc chui ra khỏi kén khó khăn tượng trưng cho điều gì?
A. Sự yếu đuối của con người.
B. Quá trình phát triển và trưởng thành.
C. Sự tàn nhẫn của tự nhiên.
D. Tình cảm của con người.
Câu 5 (0,5 điểm). Vì sao cái kén chật chội lại có lợi cho chú bướm?
A. Vì nó giúp chú bướm có thêm thời gian để phát triển.
B. Vì nó giúp chú bướm rèn luyện sức mạnh để thoát ra.
C. Vì nó giúp chú bướm có một bộ xương cứng cáp hơn.
D. Vì nó giúp chú bướm có một lớp vỏ bảo vệ tốt hơn.
Câu 6 (0,5 điểm). Thông điệp chính của câu chuyện là gì?
A. Không nên can thiệp vào quá trình tự nhiên.
B. Sự giúp đỡ không đúng lúc đôi khi có thể gây ra hậu quả không mong muốn.
C. Con người không nên giúp đỡ những sinh vật yếu đuối.
D. Bướm là loài côn trùng rất yếu ớt.
Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm). Chọn một từ ngữ phù hợp trong khung thay cho mỗi chỗ trống để liên kết các câu trong đoạn văn sau:
(rồi, chúng)
Chào mào thường đi ăn theo đàn. Mùa đông xoan chín, ………… bay về từng đàn trên rặng xoan. ………… vừa ăn vừa gọi nhau ríu rít. Dù đang rất vui nhưng chỉ cần một chú phát hiện ra điều gì không lành và kêu “choét" lên một tiếng, lập tức cả đàn im bặt. Chào mào cả bầy đồng loạt bay ảo đi như một cơn gió.
Câu 8 (2,0 điểm). Chọn kết từ phù hợp điền vào chỗ chấm trong đoạn văn sau:
(Cho, của, mà, và)
Nghị lực phi thường, sự lãng mạn ………… lòng nhân ái đã chắp cánh ở tài năng âm nhạc ………… Mô-da. Di sản ………… ông để lại ………… nhân loại thật là vĩ đại: hơn 600 tác phẩm lớn nhỏ. Đây là một cống hiến vào mức kỉ lục ………… một con người chỉ sống trên đời có 35 năm.
(Theo Kể chuyện danh nhân thế giới)
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm). Chính tả nghe – viết: GV cho HS viết một đoạn trong bài “Người thầy của muôn đời” (SGK TV5, Kết nối tri thức và cuộc sống – Trang 93) Từ đầu cho đến… mang ơn sâu nặng.
Câu 10 (8,0 điểm). Em hãy viết bài văn tả một người thân trong gia đình em.
Bài làm
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – KẾT NỐI TRI THỨC
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Thông hiểu | Mức 3 Vận dụng | Tổng | |||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | TN | TL | HT khác | |||
1 | Đọc thành tiếng | 1 câu: 3 điểm | |||||||||||
2 | Đọc hiểu + Luyện từ và câu | Số câu | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | 2 | 0 |
Câu số | 1,2 | 0 | 0 | 3,5,6 | 7 | 0 | 4 | 8 | C1,2,3,4,5,6 | C7,8 | 0 | ||
Số điểm | 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 0 | 0.5 | 2 | 3 | 4 | 0 | ||
Tổng | Số câu: 8 Số điểm: 7 | ||||||||||||
3 | Viết | Số câu | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 |
Câu số | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | C9,10 | 0 | ||
Số điểm | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | |||
Tổng | Số câu: 2 Số điểm: 10 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 6 | 6 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Xác định được hành động của anh chàng tỏng câu chuyện khi thấy kén bướm hé ra một lỗ nhỏ. - Xác định được lí do anh chàng quyết định giúp chú bướm thoát khỏi cái kén. | 2 | C1,2 | ||
Thông hiểu | - Xác định được lí do chú bướm không thể bay sau khi được chàng trai giúp đỡ. - Hiểu được lí do vì sao việc chiếc kén chật trội lại có lợi cho chú bướm. - Hiểu được thông điệp và nội dung chính của câu chuyện. | 3 | C3,5,6 | |||
Vận dụng | - Hiểu ý nghĩa ẩn dụ của việc chú bướm chui ra khỏi kén khó khăn. | 1 | C4 | |||
CÂU 7 – CÂU 8 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Chọn được từ ngữ phù hợp điền vào chỗ chấm để các câu văn có sự liên kết với nhau. | 1 | C7 | ||
Thông hiểu | - Chọn được kết từ phù hợp với nội dung của đoạn văn. | 1 | C8 | |||
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
CÂU 9 – CÂU 10 | 2 | |||||
3. Luyện viết bài văn | Vận dụng | Chính tả nghe và viết. | 1 | C9 | ||
- Nắm được bố cục của bài tả người (Mở bài – Thân bài – Kết bài). - Miêu tả được người thân trong gia đình. - Vận dụng được các kiến thức đã học để viết được bài văn tả người. - Bài viết diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, cảm xúc chân thành, có sáng tạo trong cách viết bài. | 1 | C10 |