Đề thi giữa kì 1 công nghệ 6 kết nối tri thức (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 6 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 giữa kì 1 môn CN 6 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công nghệ 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
| SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
CÔNG NGHỆ 6 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC:
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Nhà ở có đặc điểm chung về
A. kiến trúc và màu sắc.
B. cấu tạo và phân chia các khu vực chức năng.
C. vật liệu xây dựng và cấu tạo.
D. kiến trúc và phân chia các khu vực chức năng.
Câu 2. Nhà ở vùng nông thôn có kiến trúc:
A. Các khu vực chức năng trong nhà ở thường được xây dựng tách biệt.
B. Thường được thiết kế cao tầng để tận dụng không gian theo chiều cao.
C. Là kiểu nhà được xây dựng trên các cột phía trên mặt đất.
D. Nhà được tổ chức thành không gian riêng dành cho từng gia đình.
Câu 3. Em hãy cho biết, kiểu nhà nào sau đây thuộc kiến trúc nhà ở nông thôn?
A. Nhà ở mặt phố B. Nhà ở chung cư
C. Nhà ở ba gian D. Nhà sàn
Câu 4. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 10. Tôm, cá, trứng, sữa,…thuộc nhóm thực phẩm:
A. Giàu chất tinh bột. B. Giàu chất đạm.
C. Giàu chất béo. D. Giàu chất xơ.
Câu 11. Nhóm thực phẩm giàu vitamin có vai trò:
A. Cung cấp năng lượng chủ yếu cho hoạt động của cơ thể.
B. Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể.
C. Tăng cường hệ miễn dịch, tham gia quá trình chuyển hóa các chất.
D. Giúp cho sự phát trển của xương, hoạt động của cơ bắp, cấu tạo hồng cầu.
Câu 12. Theo khuyến cáo thì khoảng cách giữa các bữa ăn thích hợp là:
A. Khoảng 3 – 4 giờ. B. Khoảng 4 – 5 giờ.
C. Khoảng 5 – 6 giờ. D. Khoảng 6 – 7 giờ.
Câu 13. Nhà ở có vai trò vật chất gì?
A. Nhà ở là nơi để con người nghỉ ngơi giúp bảo vệ con người trước tác động của thời tiết.
B. Nhà ở là nơi để mọi người cùng nhau tạo niềm vui, cảm xúc tích cực.
C. Nhà ở là nơi mang đến cho con người cảm giác thân thuộc.
D. Nhà ở là nơi mang đến cho con người cảm giác riêng tư.
Câu 14. Em hãy cho biết, kiểu nhà nào sau đây thuộc kiến trúc nhà ở các khu vực đặc thù?
A. Nhà ở chung cư. B. Nhà nổi
C. Nhà ba gian D. Nhà ở mặt phố
Câu 15. Ứng dụng chính của gạch, ngói trong xây dựng nhà ở là:
A. Làm tường nhà, mái nhà. B. Làm nội thất.
C. Kết hợp với xi măng tạo ra vữa xây dựng. D. Kết hợp với đá tạo ra bê tông
Câu 16. Trong xây dựng nhà ở, người ta sử dụng loại vật liệu nào sau đây?
A. Vật liệu tự nhiên.
B. Vật liệu nhân tạo.
C. Vật liệu tự nhiên hoặc vật liệu nhân tạo.
D. Vật liệu tự nhiên và vật liệu nhân tạo.
Câu 17. Tính an toàn của ngôi nhà thông minh thể hiện ở chỗ nào?
A. Chủ nhà ngồi ở phòng khách có thể tắt các thiết bị ở phòng khác.
B. Tivi tự động mở chương trình mà chủ yêu thích.
C. Khi có người lạ đột nhập vào nhà, chuông báo động lập tức reo lên.
D. Có nguy cơ cháy nổ xảy ra, có người lạ đột nhật xảy ra.
Câu 18. Cảnh báo nào sau đây của thiết bị không phải đặc điểm đảm bảo tính an ninh, an toàn cho ngôi nhà thông minh?
A. Có người lạ đột nhập.
B. Quên đóng cửa.
C. Tự động mở kênh truyền hình yêu thích.
D. Cảnh báo nguy cơ cháy nổ.
Câu 19. Theo khuyến cáo thì khoảng cách giữa các bữa ăn thích hợp là:
A. Khoảng 3 – 4 giờ. B. Khoảng 4 – 5 giờ.
C. Khoảng 5 – 6 giờ. D. Khoảng 6 – 7 giờ.
Câu 20. Muốn cơ thể phát triển một cách cân đối và khỏe mạnh, chúng ta cần:
A. ăn thật no, ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béo.
B. ăn nhiều bữa, ăn đủ chất dinh dưỡng.
C. ăn đúng bữa, ăn đúng cách, đảm bảo an toàn thực phẩm.
D. ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm, ăn đúng giờ.
Câu 21. Kiểu nhà cao tầng, xây kiên cố, sát liền kề nhau, thường xuất hiện ở khu vực dân cư nào?
A. Khu vực dân cư miền núi.
B. Khu vực dân cư đô thị đông đúc.
C. Khu vực dân cư vùng sông nước.
D.Khu dân cư nông thôn.
Câu 22. Kiểu nhà xây trên cột cao cách mặt đất 1.5 m, làm bằng gỗ, tre, lá, đất sét là kiểu nhà nào?
A. Nhà nổi trên nước.
B. Nhà cấp 4.
C. Nhà sàn.
D. Nhà liền kề.
Câu 23. Quy trình để chuần bị xây dựng ngôi nhà gồm có:
A. Chọn kiểu nhà, vẽ thiết kế, chọn vật liệu xây dựng, chọn địa điểm xây nhà.
B. Chọn đồ dùng điện lắp đặt vào ngôi nhà.
C. Lợp ngói, sơn tường.
D. Lắp đặt ống nước, hệ thống dây điện trong nhà.
Câu 24. Quy trình để hoàn thiện ngôi nhà gồm có:
A. Xây móng, xây tường.
B. Trát tường, quét vôi, sơn tường, trang trí nội thất.
C. Chọn vật liệu xây dựng.
D. Chọn kiểu nhà, vẽ thiết kế.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Nhà ở không chỉ là nơi trú ngụ mà còn là nơi gắn bó với đời sống sinh hoạt và tinh thần của con người. Nó góp phần bảo vệ con người trước tác động từ môi trường xung quanh.
Hãy xét tính đúng/sai của các nhận định sau:
a) Nhà ở là nơi trú ngụ, sinh hoạt, nghỉ ngơi.
b) Nhà ở giúp con người tránh tác hại của môi trường tự nhiên.
c) Nhà ở không liên quan đến đời sống tinh thần con người.
d) Nhà ở là nơi diễn ra các hoạt động hằng ngày.
Câu 2. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 3. Việc tiết kiệm năng lượng có ý nghĩa quan trọng đối với kinh tế và môi trường sống. Các biện pháp đơn giản trong gia đình cũng có thể giúp hạn chế lãng phí.
Hãy xét tính đúng/sai của các nhận định sau:
a) Tắt thiết bị khi không sử dụng.
b) Sử dụng đồ dùng tiết kiệm năng lượng.
c) Bật tất cả đèn, quạt cùng lúc để sáng sủa, thoáng mát.
d) Điều chỉnh sử dụng phù hợp, tránh lãng phí.
Câu 4. Ngôi nhà thông minh ngày nay được nhiều gia đình lựa chọn. Hệ thống trong nhà có thể tự động điều khiển, vừa tiện ích, vừa tiết kiệm năng lượng và đảm bảo an toàn.
Hãy xét tính đúng/sai của các nhận định sau:
a) Ngôi nhà thông minh mang lại sự tiện ích, an toàn và tiết kiệm năng lượng.
b) Các thiết bị trong nhà có thể tự động điều khiển, hỗ trợ sinh hoạt.
c) Chỉ cần trang bị đồ dùng đắt tiền là đã thành ngôi nhà thông minh.
d) Có hệ thống chiếu sáng, giải trí, kiểm soát an ninh thông minh.
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN. CÔNG NGHỆ 6 – KẾT NỐI TRI THỨC
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN. CÔNG NGHỆ 6 – KẾT NỐI TRI THỨC
| TT | Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng | % tổng điểm | Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | |||||||||||||||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Số CH | Thời gian (phút) | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||||||||||||||
| Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||||||
| 1 | 1. Nhà ở | 1.1. Nhà ở đối với con người | 19,75 | 42,5 | Chủ đề 1. Lựa chọn trang phục | |||||||||||||||||||||
1.2. Sử dụng năng lượng trong gia đình | 10,25 | 22,5 | Tổng số câu TN/TL | |||||||||||||||||||||||
| 1.3. Ngôi nhà thông minh | 6,0 | 15,0 | Điểm số | |||||||||||||||||||||||
| 1.4. Dự án ngôi nhà của em | 9,0 | 20,0 | Tổng số điểm | |||||||||||||||||||||||
| Tổng | ||||||||||||||||||||||||||
| Tỉ lệ (%) | ||||||||||||||||||||||||||
| Tỉ lệ chung (%) | ||||||||||||||||||||||||||
TRƯỜNG THCS .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN CÔNG NGHỆ 6 – KẾT NỐI TRI THỨC
TT | Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức | Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ đánh giá | ||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||
Nhận biết: - Nhận biết và kể được một số kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam. | ||||||||
| - Nhận biết vai trò của nhà ở đối với con người, nhận dạng được các kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam, | ||||||||
| - Mô tả được các bước chính để xây dựng một ngôi nhà. | ||||||||
Thông hiểu: - Biết được một số thuật ngữ về kiểu nhà ở, các vật liệu xây dựng nhà | ||||||||
Vận dụng: - Nhận biết được những loại vật liệu dùng trong xây dựng nhà ở | ||||||||
| 1.2. Sử dụng năng lượng trong gia đình | Nhận biết: - Kể được các nguồn năng lượng thông dụng trong gia đình. | |||||||
Thông hiểu: - Nêu được các biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm và hiệu quả. | ||||||||
| 1.3. Ngôi nhà thông minh | Nhận biết: - Biết thế nào là ngôi nhà thông minh.
| |||||||
Thông hiểu:
| ||||||||
| 1.4 Dự án ngôi nhà của em | Nhận biết: - Mô tả kiến trúc, kể tên được một số vật liệu xây dựng nhà | |||||||
Thông hiểu: - Trình bày quy trình các bước chính để xây dựng một ngôi nhà. | ||||||||
Vận dụng cao: - Lên ý tưởng cho ngôi nhà mơ ước | ||||||||
| Tổng | ||||||||