Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 Trồng cây ăn quả Kết nối tri thức (Đề số 5)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 9 - Trải nghiệm nghề nghiệp - Mô đun Trồng cây ăn quả - Kết nối tri thức - Giữa kì 1 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 giữa kì 1 môn Công nghệ 9 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS…………... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
CÔNG NGHỆ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1 (0,25 điểm). Phần lớn cây ăn quả là:
A. Cây trồng ngắn ngày.
B. Cây trồng dài ngày có giá trị thương phẩm cao.
C. Cây trồng lâu năm.
D. Cây trồng ngắn ngày siêu lợi nhuận.
Câu 2 (0,25 điểm). Giâm cành là:
A. phương pháp nhân giống cây bằng cách kích thích cho cành ra rễ trên cây mẹ.
B. phương pháp tạo cây con từ đoạn cành hoặc đoạn rễ đã cắt rời khỏi cây mẹ.
C. phương pháp dùng một bộ phận sinh dưỡng của một cây ghép vào một cây khác.
D. quá trình tách rời một bộ phận của cây mẹ, nuôi trong môi trường dinh dưỡng phù hợp.
Câu 3 (0,25 điểm). Chọn phát biểu không đúng: Để bảo vệ môi trường khi chiết cành cần:
A. dây không được vứt bỏ lãng phí.
B. tấm nylon khi dùng xong một lần nên vứt bỏ.
C. các đoạn dây nylon thừa cần thu gom về nơi quy định để xử lý.
D. nơi tổ chức nhân giống cần được vệ sinh sạch sẽ.
Câu 4 (0,25 điểm). Nhân giống cây ăn quả bằng phương pháp chiết, trộn hỗn hợp bó bầu có độ ẩm là:
A. 70 - 80%.
B. 40 - 50%.
C. 60 - 70%.
D. 80 - 90%.
Câu 5 (0,25 điểm). Nhiệt độ thích hợp cho cây cam, quýt để ra hoa là:
A. 25 – 35°C
B. 7 – 8°C.
C. 10 - 15°C.
D. 23 - 29°C.
Câu 6 (0,25 điểm). Hình ảnh dưới đây nói về vai trò nào của cây ăn quả?
A. Cung cấp nguồn thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất cho con người. B. Là nguyên liệu cung cấp cho các nhà máy sản xuất bánh kẹo, sản xuất đồ uống, ô mai, nhà máy chế biến hoa quả đóng hộp,… C. Là mặt hàng xuất khẩu mang lại giá trị kinh tế cao. D. Tạo cảnh quan, bảo vệ môi trường sinh thái. | ![]() |
Câu 7 (0,25 điểm). Cây ăn quả là gì?
A. Các loại cây trồng mà quả của chúng được dùng làm thức ăn riêng biệt hoặc ăn kèm.
B. Các loại cây trồng tại nhà hoặc trồng tại trang trại, được dùng làm thức ăn.
C. Các loại cây trồng mà quả, hoa, lá của chúng được dùng làm thức ăn riêng biệt.
D. Các loại cây trồng tại trang trại cho năng suất cao, được dùng làm thức ăn riêng biệt hoặc ăn kèm.
Câu 8 (0,25 điểm). Cây ăn quả thích hợp với các loại đất như thế nào?
A. Đất có tầng đất mỏng.
B. Đất có nhiều chất dinh dưỡng, ít chua.
C. Đất hạn chế sự thoát nước.
D. Đất mặn, đất phèn.
Câu 9 (0,25 điểm). Chọn phát biểu không đúng về nghề trồng cây ăn quả?
A. Nghề trồng cây ăn quả được phát triển từ lâu đời.
B. Nghề trồng cây ăn quả là một nghề mới đáng được nhà nước coi trọng.
C. Việt Nam có khí hậu nhiệt đới, có tiềm năng phát triển nghề trồng cây ăn quả.
D. Nước ta rất phong phú về chủng loại cây ăn quả và có kinh nghiệm trong trồng trọt.
Câu 10 (0,25 điểm). Khi chọn địa điểm trồng cây, phải lựa chọn địa điểm có tầng mặt đất dày bao nhiêu?
A. 10 – 20cm.
B. 20 – 30cm.
C. 30 – 40cm.
D. 50 – 60cm.
Câu 11 (0,25 điểm). Vườn ươm hoa quả được chia thành mấy khu vực.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 12 (0,25 điểm). Khi chọn địa điểm trồng cây thì độ PH thích hợp của đất là:
A. Từ 5 – 5,5.
B. Từ 6 – 6,5.
C. Từ 7 – 7,5.
D. Từ 8 – 8,5.
Câu 13 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về thân và cành cây ăn quả?
A. Thân cây ăn quả phần lớn là thân gỗ.
B. Từ thân chính mọc ra cành cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4, cấp 5,…
C. Cành cấp 3 và cấp 4 thường là cành mang quả.
D. Thân cây có tác dụng như giá đỡ cho cây.
Câu 14 (0,25 điểm). Nguồn dinh dưỡng từ cây ăn quả cần thiết cho đối tượng nào?
A. Người già.
B. Trẻ nhỏ.
C. Thanh niên.
D. Mọi lứa tuổi.
Câu 15 (0,25 điểm). Giống cây thường sử dụng phương pháp chiết cành là:
A. bưởi.
B. thanh long.
C. chuối.
D. dâu tây.
Câu 16 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về đất trồng và dinh dưỡng của cây ăn quả?
A. Đa số cây ăn quả thích hợp với các loại đất có tầng đất dày, nhiều chất dinh dưỡng, ít chua, thoát nước tốt.
B. Các loại đất thích hợp trồng cây ăn quả là đất mặn, đất phèn.
C. Trong quá trình phát triển, sinh trưởng, cần cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho cây.
D. Các loại đất thích hợp trồng cây ăn quả là đất phù sa, đất cát pha, đất đỏ.
Câu 17 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của các loại cây ăn quả với đời sống con người và nền kinh tế?
A. Cung cấp nguồn thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất cho con người.
B. Là nguồn nguyên liệu cung cấp cho các nhà máy sản xuất bánh kẹo, sản xuất đồ uống, ô mai, nhà máy chế biến hoa quả đóng hộp.
C. Là mặt hàng xuất khẩu mang lại giá trị kinh tế cao.
D. Là thành phần cơ bản nhất của các bữa ăn và là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể.
Câu 18 (0,25 điểm). Rễ của cây ăn quả được chia thành mấy loại?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 19 (0,25 điểm). Cây ăn quả có rễ cọc là:
A. Cây dứa.
B. Cây chuối.
C. Cây mít.
D. Cây đu đủ.
Câu 20 (0,25 điểm). Mục đích của việc dùng tấm nylon sinh học hoặc giá thể và buộc cố định bằng dây mềm kín hai đầu cành chiết là gì?
A. Để tránh sâu bọ.
B. Để tránh mất chất dinh dưỡng.
C. Để giữ ẩm.
D. Để giữ ấm.
Câu 21 (0,5 điểm). Cây ăn quả có rễ mọc ngang là:
A. Cây hồng xiêm.
B. Cây xoài.
C. Cây chanh.
D. Cây dừa.
Câu 22 (0,25 điểm). Tại sao không phun ướt cây ngay sau khi ghép?
A. Để cho gốc ghép không bị rơi ra.
B. Để đỡ mất chất dinh dưỡng.
C. Để không hỏng nylon.
D. Để tránh nước vào vết ghép.
Câu 23 (0,25 điểm). Loại phân có tác dụng xúc tác cho quá trình vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cây để tích lũy vào các cơ quan của cây là:
A. Phân lân.
B. Phân kali.
C. Phân vi sinh.
D. Phân bón lá.
Câu 24 (0,25 điểm). Khi giâm cành, chúng ta không nên chọn địa điểm như thế nào?
A. Nơi thoáng mát.
B. Nơi có giàn che mưa, nắng.
C. Nền nhà giâm chia thành các luống được rải lớp cát sạch hoặc lớp đất dày, đảm bảo tơi xốp, ẩm
D. Nơi có ánh sáng trực tiếp với cường độ cao.
Câu 25 (0,25 điểm). Đâu không phải là tiêu chí phù hợp để lựa chọn ngành nghề trồng cây ăn quả và một số ngành nghề liên quan?
A. Thích tiếp xúc với thiên nhiên, động vật, cây cỏ.
B. Thích làm những công việc ngoài trời hơn là trong văn phòng.
C. Thích làm việc đầu óc hơn làm việc chân tay.
D. Có thể vận hành, điều khiển các máy móc, thiết bị.
Câu 26 (0,25 điểm). Thứ tự các bước tiến hành giâm cành là
A. Chọn cành giâm → Chăm sóc cành giâm → Xử lý cành giâm → Cắm cành giâm → Cắt cành giâm.
B. Chọn cành giâm → Cắt cành giâm → Chăm sóc cành giâm→ Cắm cành giâm → Xử lý cành giâm.
C. Chọn cành giâm → Cắt cành giâm → Xử lý cành giâm → Cắm cành giâm → Chăm sóc cành giâm.
D. Chọn cành giâm → Cắt cành giâm → Cắm cành giâm → Xử lý cành giâm → Chăm sóc cành giâm.
Câu 27 (0,25 điểm). Loại phân nào có tác dụng thúc đẩy các bộ phận của cây sinh trưởng?
A. Phân đạm.
B. Phân kali.
C. Phân bắc.
D. Phân hỗn hợp.
Câu 28 (0,25 điểm). Khi giâm cành, chúng ta không nên chọn địa điểm như thế nào?
A. Nơi thoáng mát.
B. Nơi có giàn che mưa, nắng.
C. Nền nhà giâm chia thành các luống được rải lớp cát sạch hoặc lớp đất dày, đảm bảo tơi xốp, ẩm
D. Nơi có ánh sáng trực tiếp với cường độ cao.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy trình bày phương pháp nhân giống bằng phương pháp chiết cành.
Câu 2 (1,0 điểm). Vì sao ở Bắc Giang lại có thể trồng và phát triển một số loại cây như vải, táo, cam canh?
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
TRƯỜNG THCS ............................
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ 9
BỘ KẾT NỐI TRI THỨC
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Bài 1. Giới thiệu chung về cây ăn quả | 5 | 0 | 7 | 0 | 4 | 0 | 0 | 1 | 16 | 1 | 5 | |
Bài 2. Nhân giống vô tính cây ăn quả | 3 | 1 | 5 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 12 | 1 | 5 | |
Tổng số câu TN/TL | 8 | 1 | 12 | 0 | 8 | 0 | 0 | 1 | 28 | 2 | 10,0 | |
Điểm số | 2,0 | 2,0 | 3,0 | 0 | 2,0 | 0 | 0 | 1,0 | 7,0 | 3,0 | 10,0 | |
Tổng số điểm | 4,0 điểm 40% | 3,0 điểm 30% | 2,0 điểm 20% | 1,0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
TRƯỜNG THCS ............................
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ 9
BỘ KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN | TL | |||
Bài 1 | 16 | 1 | ||||
Giới thiệu chung về cây ăn quả | Nhận biết | - Nhận biết được phần lớn các loại cây ăn quả là cây trồng dài ngày. - Nhận biết được nhiệt độ thích hợp để cây quýt và cam ra quả. - Nhận biết được vai trò của cây ăn quả. - Nhận biết được khái niệm của cây ăn quả. - Nhận biết được loại đất thích hợp để trồng cây ăn quả. | 5 | C1, 5, 6, 7, 8. | ||
Thông hiểu | - Chỉ ra được phát biểu không đúng về nghề trồng cây ăn quả. - Chỉ ra được nội dung không đúng khi nói về thân và cành cây ăn quả. - Biết được nguồn dinh dưỡng của cây ăn quả cung cấp cho đối tượng nào. - Chỉ ra được nội dung không đúng khi nới về đất và chất dinh dưỡng để trồng cây ăn quả. - Biết được vai trò của cây ăn quả. - Biết được rễ cây ăn quả có mấy loại - Biết được ý không phải là tiêu chí phù hợp để lựa chọn ngành nghề trồng cây ăn quả và một số ngành nghề liên quan. | 7 | C9, 13, 14, 16, 17, 18, 25 | |||
Vận dụng | - Chỉ ra được loại cây ăn quả nào có rễ cọc. - Chỉ ra được loại cây ăn quả nào có rễ ngang. - Biết được loại phân bón có tác dụng xúc tác cho quá trình vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cây để tích lũy vào các cơ quan của cây. - Biết được loại phân có tác dụng thúc đẩy các bộ phận của cây sinh trưởng. | 4 | C19, 21, 23, 27 | |||
Vận dụng cao | Giải thích được vì sao Bắc Giang có thể trồng một số loại cây ăn quả | 1 | C2 (TL) | |||
Bài 2 | 12 | 1 | ||||
Nhân giống vô tính cây ăn quả | Nhận biết | - Nhận biết được khái niệm giâm cành. - Nhận biết được phát biểu nào không đúng khi chiết cành. - Nhận biết được độ ẩm thích hợp để bó bầu đất khi chiết. - Nhận biết được khái niệm, thời vụ và ưu nhược điểm của phương pháp chiết cành. | 3 | 1 | C2,3,4 | C1 (TL) |
Thông hiểu | - Chỉ ra được tầng đất phù hợp để trồng cây. - Biết được vườn ươm hoa quả được chia làm 3 khu vực. - Chỉ ra được khi chọn địa điểm trồng cây thì độ PH thích hợp của đất là 5 – 5,5. - Chỉ ra được giống cây sử dụng phương pháp chiết cành. - Sắp xếp được thứ tự các bước tiến hành giâm cành. | 5 | C10, 11, 12, 15, 26 | |||
Vận dụng | - Biết được mục đích của việc sử dụng tấm lylon trong chiết cành. - Biết được tại sao không phun ướt cây ngay sau khi ghép. - Biết được địa điểm thích hợp để giâm cành. - Nêu được ý không nên chọn địa điểm khi giâm cành. | 4 | C20, 22, 24, 28 | |||
Vận dụng cao |