Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 Trồng cây ăn quả Kết nối tri thức (Đề số 9)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 9 - Trải nghiệm nghề nghiệp - Mô đun Trồng cây ăn quả - Kết nối tri thức - Cuối kì 1 Đề số 9. Cấu trúc đề thi số 9 học kì 1 môn Công nghệ 9 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THCS……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

CÔNG NGHỆ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ 9 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC:

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Đặc điểm nổi bật của cây ăn quả so với cây hàng năm là gì?

A. Thời gian sống ngắn

B. Có thể sống và cho quả nhiều năm

C. Chỉ thu hoạch một lần

D. Không phụ thuộc môi trường

Câu 2. Tầng sinh gỗ của cây ăn quả có vai trò gì?

A. Tạo ra hoa và quả

B. Sinh trưởng về chiều cao

C. Tạo mạch dẫn mới, giúp cây lớn lên

D. Làm lá xanh đậm hơn

Câu 3. Cây ăn quả có giá trị sinh thái vì:

A. Hạn chế thoát hơi nước

B. Che mát, giữ đất, bảo vệ môi trường

C. Tăng khả năng quang hợp

D. Tạo màu sắc đẹp cho hoa

Câu 4. Khi ánh sáng không đủ, cây ăn quả thường:

A. Sinh trưởng yếu, quả ít ngọt

B. Tăng cường tích lũy tinh bột

C. Ra nhiều hoa hơn

D. Phát triển mạnh về rễ

Câu 5. Nước ảnh hưởng lớn đến cây ăn quả vì:

A. Giúp lá xanh đậm

B. Quyết định tốc độ chín quả và vận chuyển chất

C. Chỉ làm tăng số lượng hoa

D. Chỉ ảnh hưởng khi đất khô hạn

Câu 6. Vai trò chính của cây ăn quả trong dinh dưỡng là:

A. Cung cấp vitamin, khoáng chất và chất xơ

B. Thay thế toàn bộ lương thực

C. Chủ yếu làm nguyên liệu xây dựng

D. Cung cấp chất béo

Câu 7. Đặc điểm rễ cây ăn quả khác biệt so với cây ngắn ngày là:

A. Chỉ phát triển trên tầng đất mỏng

B. Sống ngắn, dễ bị thối rễ

C. Ăn sâu và tồn tại lâu dài

D. Chỉ mọc quanh gốc

Câu 8. Khi nhân giống bằng chiết cành, cây con có đặc điểm gì?

A. Mang toàn bộ đặc tính cây mẹ

B. Khác biệt về kiểu gen

C. Sinh trưởng chậm, quả kém chất lượng

D. Có tuổi thọ cao hơn cây mẹ

Câu 9. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 16. Cây ăn quả nhiệt đới so với ôn đới có đặc điểm gì?

A. Chịu rét tốt

B. Thích nghi nhiệt độ cao, ánh sáng mạnh

C. Ra quả vào mùa đông lạnh

D. Không cần nhiều nước

Câu 17. Khi nói đến vai trò kinh tế của cây ăn quả, ý nào đúng?

A. Làm cảnh quan đô thị, không có giá trị xuất khẩu

B. Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu chế biến, tạo hàng hóa xuất khẩu

C. Chủ yếu chỉ để che mát vườn

D. Không có tác dụng trong thương mại

Câu 18. Trong nhân giống vô tính, kỹ thuật nào tận dụng khả năng mọc rễ ở chỗ bị bóc vỏ?

A. Ghép cành

B. Giâm cành

C. Chiết cành

D. Gieo hạt

Câu 19. Ghép mắt thường thực hiện trên cây ở giai đoạn nào?

A. Khi cây đang ra quả

B. Khi vỏ cây dễ bóc, nhựa lưu thông

C. Khi cây đã rụng lá

D. Khi cây đang ra hoa rộ

Câu 20. Ưu điểm lớn của chiết cành so với gieo hạt là:

A. Cho cây giống đa dạng di truyền

B. Nhanh ra quả, giữ đặc tính cây mẹ

C. Không cần cây mẹ khỏe mạnh

D. Tạo cây mới chống chịu tốt hơn

Câu 21. Khi thiếu nước, hiện tượng nào dễ xảy ra ở cây ăn quả?

A. Lá héo, rụng quả non

B. Tăng tốc độ chín quả

C. Tích lũy nhiều đường

D. Ra hoa đồng loạt

Câu 22. Một trong những khó khăn khi nhân giống vô tính quy mô lớn là:

A. Thiếu hạt giống

B. Dễ lẫn lộn đặc tính cây mẹ

C. Tốn nhiều công chăm sóc và chi phí cao

D. Cây con khác biệt nhau nhiều

Câu 23. Trong sản xuất cây ăn quả, ghép cành được dùng để:

A. Tạo cây mới chống chịu tốt và cho quả ngon

B. Nhân giống đại trà bằng hạt

C. Giảm sự đồng nhất giống

D. Tăng tốc độ mọc rễ

Câu 24. Cây ăn quả có giá trị xã hội vì:

A. Chỉ cung cấp vitamin cho cá nhân

B. Tạo công ăn việc làm, phát triển vùng trồng

C. Không ảnh hưởng gì đến đời sống nông dân

D. Chủ yếu để làm thức ăn gia súc

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Khi chọn giống cây ăn quả, người trồng cần dựa vào điều kiện tự nhiên của địa phương. Nhiệt độ, ánh sáng và đất đều quyết định khả năng sinh trưởng, ra hoa và cho quả. Do vậy, cùng một giống có thể phát triển khác nhau ở mỗi vùng.

a) Cây ăn quả nhiệt đới ưa nhiệt độ thấp.

b) Cây ăn quả ôn đới chịu lạnh tốt.

c) Đất tốt, nhiều mùn giúp cây phát triển khỏe.

d) Ánh sáng ít vẫn giúp quả ngọt.

Câu 2. Nhân giống vô tính được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất cây ăn quả. Đây là biện pháp nhân giống bằng bộ phận sinh dưỡng, tạo ra cây con đồng nhất về đặc tính. Mặc dù có nhiều ưu điểm, phương pháp này cũng tồn tại hạn chế.

a) Giâm, chiết, ghép đều là nhân giống vô tính.

b) Nhân giống vô tính giúp cây giữ nguyên đặc tính mẹ.

c) Nhân giống vô tính tạo biến dị di truyền phong phú.

d) Hạn chế của nhân giống vô tính là kém chống chịu.

Câu 3. Kỹ thuật ghép đoạn cành là thao tác kết hợp chồi ghép với gốc ghép. Thành công phụ thuộc vào việc ghép chính xác, buộc chặt và che chắn vết ghép. Nếu thao tác sai, tỷ lệ sống sẽ rất thấp, ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất.

a) Ghép đoạn cành cần tầng sinh gỗ tiếp xúc tốt.

b) Gốc ghép khỏe giúp cây con sinh trưởng bền vững.

c) Sau khi ghép cần che mưa nắng cho vết ghép.

d) Ghép đoạn cành luôn dễ hơn giâm cành.

Câu 4. C.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THCS ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN. CÔNG NGHỆ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ  9 – KẾT NỐI TRI THỨC

.............................................

.............................................

.............................................

 

TRƯỜNG THCS .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN. CÔNG NGHỆ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ 9 – KẾT NỐI TRI THỨC

Tên bài học

MỨC ĐỘTổng số câu

Điểm số

Nhận biếtThông hiểuVận dụngVD cao
TNTLTNTLTNTLTNTLTNTL 
Bài 1. Giới thiệu chung về cây ăn quả           
Bài 2. Nhân giống vô tính cây ăn quả           
Tổng số câu TN/TL           
Điểm số           
Tổng số điểm      

TRƯỜNG THCS .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN CÔNG NGHỆ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ 9 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL 

(số câu)

TN

TL
Bài 1    
Giới thiệu chung về cây ăn quảNhận biết

- Nhận biết được phần lớn các loại cây ăn quả là cây trồng dài ngày.

- Nhận biết được nhiệt độ thích hợp để cây quýt và cam ra quả.

- Nhận biết được vai trò của cây ăn quả.

- Nhận biết được khái niệm của cây ăn quả.

- Nhận biết được loại đất thích hợp để trồng cây ăn quả.

    
Thông hiểu

- Chỉ ra được phát biểu không đúng về nghề trồng cây ăn quả.

- Chỉ ra được nội dung không đúng khi nói về thân và cành cây ăn quả.

- Biết được nguồn dinh dưỡng của cây ăn quả cung cấp cho đối tượng nào.

- Chỉ ra được nội dung không đúng khi nới về đất và chất dinh dưỡng để trồng cây ăn quả.

- Biết được vai trò của cây ăn quả.

- Biết được rễ cây ăn quả có mấy loại

    
Vận dụng

- Chỉ ra được loại cây ăn quả nào có rễ cọc.

- Chỉ ra được loại cây ăn quả nào có rễ ngang.

- Biết được loại phân bón có tác dụng xúc tác cho quá trình vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cây để tích lũy vào các cơ quan của cây. 

    
Vận dụng caoGiải thích được vì sao Bắc Giang có thể trồng một số loại cây ăn quả    
Bài 2    
Nhân giống vô tính cây ăn quảNhận biết

- Nhận biết được khái niệm giâm cành.

- Nhận biết được phát biểu nào không đúng khi chiết cành.

- Nhận biết được độ ẩm thích hợp để bó bầu đất khi chiết.

- Nhận biết được khái niệm, thời vụ và ưu nhược điểm của phương pháp chiết cành.

    
Thông hiểu

- Chỉ ra được tầng đất phù hợp để trồng cây.

- Biết được vườn ươm hoa quả được chia làm 3 khu vực.

- Chỉ ra được khi chọn địa điểm trồng cây thì độ PH thích hợp của đất là 5 – 5,5. 

- Chỉ ra được giống cây sử dụng phương pháp chiết cành.

    
Vận dụng

- Biết được mục đích của việc sử dụng tấm lylon trong chiết cành.

-  Biết được tại sao không phun ướt cây ngay sau khi ghép.

- Biết được địa điểm thích hợp để giâm cành.

    
Vận dụng cao     

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi Công nghệ 9 Trồng cây ăn quả Kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay