Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 Trồng cây ăn quả Kết nối tri thức (Đề số 3)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 9 - Trải nghiệm nghề nghiệp - Mô đun Trồng cây ăn quả - Kết nối tri thức - Giữa kì 1 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 giữa kì 1 môn Công nghệ 9 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS…………... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
CÔNG NGHỆ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1 (0,25 điểm). Hoa đực có đặc điểm gì?
A. Hoa có nhị (bộ phận mang tính đực) phát triển; nhụy (bộ phận mang tính cái) không phát triển, không có vai trò sinh sản.
B. Hoa có cả nhị và nhụy cùng phát triển, đều có vai trò trong sinh sản.
C. Hoa có nhụy phát triển, nhị không phát triển.
D. Hoa có nhụy phát triển; nhị không phát triển và không có vai trò trong sinh sản.
Câu 2 (0,25 điểm). Chiết cành là:
A. phương pháp nhân giống cây bằng cách kích thích cho cành ra rễ trên cây mẹ.
B. phương pháp tạo cây con từ đoạn cành hoặc đoạn rễ đã cắt rời khỏi cây mẹ.
C. phương pháp dùng một bộ phận sinh dưỡng của một cây ghép vào một cây khác.
D. quá trình tách rời một bộ phận của cây mẹ, nuôi trong môi trường dinh dưỡng phù hợp.
Câu 3 (0,25 điểm). Hình ảnh dưới đây nói về loại hoa nào?
A. Hoa đực. B. Hoa cái. C. Hoa lưỡng tính. D. Hoa có nhụy phát triển. |
Câu 4 (0,25 điểm). Loại quả nào dưới đây là quả hạch?
A. Cam.
B. Mận.
C. Quýt.
D. Lê.
Câu 5 (0,25 điểm). Nhược điểm của phương pháp chiết cành là:
A. phức tạp khó thực hiện.
B. hệ số nhân giống tương đối thấp.
C. bộ rễ phát triển tốt hơn cây nhân giống từ hạt.
D. cây giống dễ bị nhiễm bệnh từ cây mẹ.
Câu 6 (0,25 điểm). Cây ăn quả thích hợp với các loại đất như thế nào?
A. Đất có tầng đất mỏng.
B. Đất có nhiều chất dinh dưỡng, ít chua.
C. Đất hạn chế sự thoát nước.
D. Đất mặn, đất phèn.
Câu 7 (0,25 điểm). Một trong những hoạt động của nhóm ngành dịch vụ trồng trọt là:
A. Chế biến và bảo quản rau quả.
B. Sản xuất giống cây lâu năm như giâm cành, tạo chồi, cấy ghép chồi, tạo cây con để nhân giống trực tiếp.
C. Phun thuốc bảo vệ thực vật, phòng, chống sâu bệnh cho cây trồng, kích thích tăng trưởng, bảo hiểm cây trồng.
D. Gieo ươm, cấy ghép, cắt cành và giâm cành các loại cây cảnh.
Câu 8 (0,25 điểm). Yêu cầu kỹ thuật khi cắt đoạn cành giâm là gì?
A. Cắt vát cành giâm thành từng đoạn 5 đến 10 cm.
B. Cắt thẳng cành giâm thành từng đoạn 2 đến 7 cm.
C. Cắt vát cành giâm thành từng đoạn 5 đến 10 cm.
D. Cắt thẳng cành giâm thành từng đoạn 2 đến 7 cm.
Câu 9 (0,25 điểm). Thứ tự các bước tiến hành chiết cành là:
A. Khoanh vỏ → Chọn cành chiết → Bó bầu → Cắt và giâm cành chiết.
B. Chọn cành chiết → Khoanh vỏ → Bó bầu → Cắt và giâm cành chiết.
C. Cắt và giâm cành chiết → Chọn cành chiết → Khoanh vỏ → Bó bầu .
D. Chọn cành chiết → Bó bầu → Khoanh vỏ → Cắt và giâm cành chiết.
Câu 10 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về hoa của cây ăn quả?
A. Hoa của cây ăn quả thường gồm ba loại: hoa đực, hoa cái, hoa lưỡng tính.
B. Dựa vào đặc điểm của hoa, con người sẽ có biện pháp phù hợp để chọn giống, nhân giống và điều khiển cây ra hoa, đậu quả.
C. Tùy từng loài, trên mỗi cây ăn quả có thể có một, hai hoặc cả ba loại hoa đực, hoa cái, hoa lưỡng tính.
D. Hoa cái là hoa có cả nhị và nhụy cùng phát triển, đều có vai trò trong sinh sản.
Câu 11 (0,25 điểm). Đâu không phải là hình thức nhân giống vô tính ở cây trồng?
Nhân giống khoai lang bằng dây.
Nhân giống khoai tây bằng củ.
Nhân giống xoài bằng phương pháp ghép.
Nhân giống ngô bằng hạt.
Câu 12 (0,25 điểm). Đâu không phải là cây ăn quả có lá đơn?
A. Ổi.
B. Hồng xiêm.
C. Nhãn.
D. Xoài.
Câu 13 (0,25 điểm). Các cây con được tạo ra bằng hình thức nhân giống vô tính có đặc điểm nào sau đây?
A. Mang các đặc điểm tốt hơn cây mẹ.
B.Mang các đặc điểm giống với cây mẹ.
C. Mang các đặc điểm không tốt bằng cây mẹ.
D. Mang một nửa đặc điểm của bố và một nửa đặc điểm của mẹ.
Câu 14 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về thân và cành cây ăn quả?
A. Thân cây ăn quả phần lớn là thân gỗ.
B. Từ thân chính mọc ra cành cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4, cấp 5,…
C. Cành cấp 3 và cấp 4 thường là cành mang quả.
D. Thân cây có tác dụng như giá đỡ cho cây.
Câu 15 (0,25 điểm). Vựa vải thiều lớn nhất cả nước nằm ở tỉnh nào?
A. Hải Dương.
B. Bắc Giang.
C. Hưng Yên.
D. Bến Tre.
Câu 16 (0,25 điểm). Cây làm gốc ghép được nhân giống theo phương pháp:
A. Giâm cành từ cây mẹ là giống ở địa phương.
B. Trồng bằng hạt của cây mẹ là giống ở địa phương.
C. Chiết cành từ cây mẹ là giống ở địa phương.
D. Ghép cành từ cây me là giống ở địa phương.
Câu 17 (0,25 điểm). Nhiệt độ thích hợp đối với cây cam, quýt là:
A. 20◦C – 25◦C.
B. 25◦C - 27◦C .
C. 27◦C - 30◦C.
D. 30◦C - 45◦C.
Câu 18 (0,25 điểm). Hoa xoài có các loại:
A. Hoa đực, hoa cái, hoa đơn tính.
B. Hoa đực, hoa lưỡng tính.
C. Hoa đực, hoa cái, hoa lưỡng tính.
D. Hoa cái, hoa lưỡng tính, hoa đơn tính.
Câu 19 (0,25 điểm). Ưu điểm của phương pháp giâm cành là:
A. Tăng sức chống chịu với điều kiện ngoại cảnh.
B. Cây mau già cỗi.
C. Cần nhà giâm.
D. Hệ số nhân giống cao.
Câu 20 (0,25 điểm). Tại sao không bón phân vào cây mà bón vào hình chiếu của tán cây.
A. Bón như vậy rễ bón.
B. Vì gốc cây nhiều rễ bón như vậy sẽ làm hỏng rễ.
C. Rễ con ăn trong hiều chiếu của tán cây.
D. Bón như vậy nhanh hơn.
Câu 21 (0,25 điểm). Tại sao phải cắt bớt phiến lá trước khi giâm cành?
A. Tăng khả năng hút nước của cành giâm.
B. Tăng lực (áp lực) khi cắm cành giâm.
C. Giảm sự thoát hơi nước của cành giâm.
D. Giảm quá trình quang hợp của cành giâm.
Câu 22 (0,25 điểm). Theo quyết định số 4085/QĐ-BNN-TT năm 2022 của Bộ trường Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Việt Nam có bao nhiêu loại cây ăn quả chủ lực đến năm 2025 và 2030?
A. 11.
B. 12.
C. 13.
D. 14.
Câu 23 (0,25 điểm). Tại sao không phun ướt cây ngay sau khi ghép?
A. Để cho gốc ghép không bị rơi ra.
B. Để đỡ mất chất dinh dưỡng.
C. Để không hỏng nylon.
D. Để tránh nước vào vết ghép.
Câu 24 (0,25 điểm). Cây ăn quả có múi cần phải bón phân thúc khi nào?
A. Sau khi hái quả và tỉa cảnh.
B. Bón trước và sau khi hoa nở.
C. Bón nuôi quả.
D. Theo tình hình của cây và tuổi cây.
Câu 25 (0,25 điểm). Khi giâm cành, chúng ta không nên chọn địa điểm như thế nào?
A. Nơi thoáng mát.
B. Nơi có giàn che mưa, nắng.
C. Nền nhà giâm chia thành các luống được rải lớp cát sạch hoặc lớp đất dày, đảm bảo tơi xốp, ẩm
D. Nơi có ánh sáng trực tiếp với cường độ cao.
Câu 26 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của các loại cây ăn quả với đời sống con người và nền kinh tế?
A. Cung cấp nguồn thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất cho con người.
B. Là nguồn nguyên liệu cung cấp cho các nhà máy sản xuất bánh kẹo, sản xuất đồ uống, ô mai, nhà máy chế biến hoa quả đóng hộp.
C. Là mặt hàng xuất khẩu mang lại giá trị kinh tế cao.
D. Là thành phần cơ bản nhất của các bữa ăn và là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể.
Câu 27 (0,25 điểm). Mục đích của việc dùng tấm nylon sinh học hoặc giá thể và buộc cố định bằng dây mềm kín hai đầu cành chiết là gì?
A. Để tránh sâu bọ.
B. Để tránh mất chất dinh dưỡng.
C. Để giữ ẩm.
D. Để giữ ấm.
Câu 28 (0,25 điểm). Ý nào dưới đây không đúng khi nói về rễ mọc thẳng xuống đất (rễ cọc)?
A. Có kích thước lớn.
B. Mọc xuyên sâu vào trong đất, độ sâu tùy thuộc vào từng loại cây.
C. Phân bố tập trung ở tầng đất mặt có độ sâu từ 0,1 m đến 1,0 m.
D. Chức năng chính là giúp cây đứng vững, tham gia hút nước, chất dinh dưỡng để nuôi cây.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy trình bày đặc điểm bộ rễ của cây ăn quả.
Câu 2 (1,0 điểm). Nhân giống cây xoài bằng phương pháp nào là phổ biến? Trình bày kĩ thuật của phương pháp đó.
BÀI LÀM
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
TRƯỜNG THCS ............................
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ 9
BỘ KẾT NỐI TRI THỨC
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Bài 1. Giới thiệu chung về cây ăn quả | 5 | 1 | 8 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 16 | 1 | 6 | |
Bài 2. Nhân giống vô tính cây ăn quả | 3 | 0 | 4 | 0 | 5 | 0 | 0 | 1 | 12 | 1 | 4 | |
Tổng số câu TN/TL | 8 | 1 | 12 | 0 | 8 | 0 | 0 | 1 | 28 | 2 | 10,0 | |
Điểm số | 2,0 | 2,0 | 3,0 | 0 | 2,0 | 0 | 0 | 1,0 | 7,0 | 3,0 | 10,0 | |
Tổng số điểm | 4,0 điểm 40% | 3,0 điểm 30% | 2,0 điểm 20% | 1,0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
TRƯỜNG THCS ............................
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ 9
BỘ KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN | TL | |||
Bài 1 | 16 | 1 | ||||
Giới thiệu chung về cây ăn quả | Nhận biết | - Nhận biết được đặc điểm của hoa đực. - Nhận biết được các loại hoa có trên cây ăn quả. - Nhận biết được loại quả nào thuộc giống quả hạch. - Nhận biết được loại đất thích hợp với cây trồng. - Nhận biết được hoạt động của nhóm dịch vụ trồng trọt. - Nhận biết được đặc điểm của bộ rễ cây ăn quả. | 5 | 1 | C1, 3, 4, 6, 7 | C1 (TL) |
Thông hiểu | - Chỉ ra được nội dung không đúng khi nói về cây ăn quả. - Chỉ ra được đâu là cây ăn quả lá đơn. - Chỉ ra được đặc điểm của thân, cành cây ăn quả. - Chỉ ra được vựa vải lớn nhất của cả nước. - Chỉ ra được nhiệt độ thích hợp để cây quýt, cam phát triển. - Chỉ ra được đặc điểm của hoa xoài - Nhận diện được ý không đúng khi nói về vai trò của các loại cây ăn quả với đời sống con người và nền kinh tế. - Nhận diện được ý không đúng khi nói về rễ mọc thẳng xuống đất (rễ cọc). | 8 | C10, 12, 14, 15, 17, 18, 26, 28 | |||
Vận dụng | - Giải thích được tại sao phải bón phân cho cây ăn quả theo hình tán chiếu của cây. - Chỉ ra được số lượng cây ăn quả chủ lực của nước ta. - Chỉ ra được thời gian bón thúc cho cây ăn quả có múi | 3 | C20, 22, 24 | |||
Bài 2 | 12 | 1 | ||||
Nhân giống vô tính cây ăn quả | Nhận biết | - Nhận biết được khái niệm chiết cành. - Nhận biết được nhược điểm của phương pháp chiết cành. - Nhận biết được yêu cầu của kĩ thuật khi giâm cành. | 3 | C2, 5, 8 | ||
Thông hiểu | - Chỉ ra được thứ tự các biết khi chiết cành. - Biết được đặc điểm của cây con bằng hình thức nhân giống vô tính. - Chỉ ra được phương pháp nhân giống vô tính. - Chỉ ra được phương thức nhân giống vô tính. | 4 | C9, 11, 13, 16 | |||
Vận dụng | - Chỉ ra được ưu điểm của phương pháp giâm cành. - Giải thích được tại sao phải cắt lá khi giâm cành. - Giải thích được tại sao không phun ướt cây ngay sau khi ghép. - Nêu được ý không nên chọn địa điểm khi giâm cành. - Nêu được mục đích của việc dùng tấm nylon sinh học hoặc giá thể và buộc cố định bằng dây mềm kín hai đầu cành chiết. | 5 | C19, 21, 23, 25, 27 | |||
Vận dụng cao | Biết được các phương pháp nhân giống cây xoài và trình bày được kĩ thuật của các phương pháp đó. | 1 | C2 (TL) |