Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 Trồng cây ăn quả Kết nối tri thức (Đề số 7)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 9 - Trải nghiệm nghề nghiệp - Mô đun Trồng cây ăn quả - Kết nối tri thức - Cuối kì 1 Đề số 7. Cấu trúc đề thi số 7 học kì 1 môn Công nghệ 9 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
CÔNG NGHỆ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC:
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Đặc điểm nổi bật của cây ăn quả so với cây lương thực là gì?
A. Có chu kỳ sinh trưởng ngắn.
B. Thường sống nhiều năm, cho sản phẩm lâu dài.
C. Chỉ cho thu hoạch một lần rồi chặt bỏ.
D. Ít phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh.
Câu 2. Vai trò chính của cây ăn quả trong đời sống con người là:
A. Cung cấp thức ăn chăn nuôi.
B. Cung cấp vitamin, khoáng chất, tạo thu nhập kinh tế.
C. Chỉ để làm cây cảnh.
D. Thay thế hoàn toàn lương thực.
Câu 3. Cây ăn quả nhiệt đới phát triển tốt nhất ở điều kiện:
A. Nhiệt độ thấp, mùa đông lạnh.
B. Nhiệt độ cao, ánh sáng dồi dào.
C. Nhiệt độ quanh năm ổn định 15°C.
D. Khu vực có băng tuyết kéo dài.
Câu 4. Q.............................................
.............................................
.............................................
Câu 11. Trong ghép đoạn cành, phần gốc ghép thường được chọn thế nào?
A. Sinh trưởng yếu, dễ bệnh.
B. Khỏe mạnh, phù hợp điều kiện địa phương.
C. Không quan trọng vì chỉ cần cành ghép.
D. Gốc của cây bất kỳ.
Câu 12. Dấu hiệu cho thấy mối ghép đã thành công là:
A. Cành ghép khô đen, héo rụng.
B. Cành ghép bật chồi xanh khỏe.
C. Vỏ chỗ ghép bong ra.
D. Gốc ghép không còn lá.
Câu 13. Cây ghép thành công thường mang đặc điểm nào?
A. Giữ nguyên phẩm chất tốt của cây mẹ.
B. Xuất hiện tính trạng ngẫu nhiên.
C. Chất lượng quả kém dần.
D. Không cho quả.
Câu 14. Khi nhân giống vô tính, điểm hạn chế lớn là:
A. Cây con lâu ra quả.
B. Dễ bị đồng loạt nhiễm bệnh.
C. Cây con kém giống mẹ.
D. Quả ít giá trị kinh tế.
Câu 15. Trong chăm sóc cây ăn quả, ánh sáng ảnh hưởng nhiều nhất đến:
A. Độ chua của đất.
B. Sự phân hóa mầm hoa.
C. Khả năng chống sâu bệnh.
D. Độ ẩm đất.
Câu 16. Đặc điểm của cây ăn quả ôn đới là:
A. Yêu cầu nhiệt độ thấp để phân hóa mầm hoa.
B. Ra hoa quanh năm.
C. Không phụ thuộc ánh sáng.
D. Chỉ sống ở vùng nhiệt đới.
Câu 17. Khi nói về gió với cây ăn quả, phát biểu nào đúng?
A. Gió luôn có hại, cần loại bỏ.
B. Gió giúp thụ phấn, nhưng gió mạnh có thể làm gãy cành.
C. Gió không ảnh hưởng đến cây ăn quả.
D. Cây càng gặp gió mạnh càng tốt.
Câu 18. Để bảo đảm cây sau ghép phát triển tốt, cần:
A. Bỏ qua việc che chắn mối ghép.
B. Cắt tỉa, buộc kín, giữ ẩm và chăm sóc sau ghép.
C. Không tưới nước.
D. Không cần theo dõi mối ghép.
Câu 19. Tại sao phải chọn cành ghép bánh tẻ?
A. Vì mềm yếu, dễ khô.
B. Vì có khả năng bật chồi mạnh, sinh trưởng tốt.
C. Vì khó nhiễm sâu bệnh.
D. Vì dễ bóc vỏ.
Câu 20. Trong số phương pháp nhân giống vô tính, phương pháp nào thường áp dụng nhất với cây ăn quả lâu năm?
A. Ghép cành.
B. Giâm cành.
C. Gieo hạt.
D. Nuôi cấy mô.
Câu 21. Nhân giống vô tính cây ăn quả nhằm mục đích:
A. Tạo ra sự biến dị di truyền.
B. Giữ nguyên phẩm chất và rút ngắn thời gian ra quả.
C. Làm tăng thời gian sinh trưởng.
D. Tạo giống cây hoàn toàn mới.
Câu 22. Trong sản xuất cây ăn quả, yếu tố nào KHÔNG phải vai trò của cây?
A. Cung cấp thực phẩm giàu vitamin.
B. Mang lại cảnh quan.
C. Hấp thụ CO₂, bảo vệ môi trường.
D. Làm giảm năng suất cây lúa.
Câu 23. Khi tiến hành ghép đoạn cành, tại sao phải buộc kín vết ghép?
A. Để tăng ánh sáng lọt vào.
B. Để tránh mất nước và ngăn vi sinh vật xâm nhập.
C. Để giữ vỏ không bung ra.
D. Để làm vết ghép to hơn.
Câu 24. Yếu tố nào KHÔNG thuộc yêu cầu ngoại cảnh cơ bản của cây ăn quả?
A. Ánh sáng.
B. Nhiệt độ.
C. Độ ẩm.
D. Hình dáng lá.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cây ăn quả gắn liền với kinh tế, dinh dưỡng và môi trường. Người nông dân trồng cây không chỉ để thu hoạch quả, mà còn để làm đẹp cảnh quan và bảo vệ đất. Xét tính đúng sai:
a) Cây ăn quả chỉ có ý nghĩa về mặt ăn uống.
b) Cây ăn quả có thể giảm xói mòn đất ở vùng dốc.
c) Trồng cây ăn quả góp phần tăng thu nhập kinh tế hộ gia đình.
d) Cây ăn quả không có vai trò trong cảnh quan.
Câu 2. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 3. Kỹ thuật ghép đoạn cành gồm nhiều bước quan trọng, từ khâu chọn gốc, cành ghép đến chăm sóc sau ghép. Nếu thực hiện không chuẩn, mối ghép dễ thất bại. Xét các ý sau:
a) Ghép đoạn cành chỉ thành công nếu chọn gốc ghép khỏe và tương thích.
b) Cành ghép nên lấy từ cành bánh tẻ, có mắt ngủ.
c) Sau ghép cần che mối ghép và giữ ẩm.
d) Ghép càng khác loài càng dễ thành công.
Câu 4. Ngoại cảnh như nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, gió có ảnh hưởng lớn tới cây ăn quả. Mỗi loại cây thích nghi với một điều kiện nhất định. Xét các nhận định:
a) Cây nhiệt đới cần nhiều ánh sáng và nhiệt độ cao.
b) Cây ôn đới thường cần nhiệt độ thấp để phân hóa mầm hoa.
c) Gió nhẹ hỗ trợ thụ phấn, nhưng gió bão gây hại.
d) Độ ẩm đất không ảnh hưởng gì đến quá trình ra hoa, kết quả.
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN. CÔNG NGHỆ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN. CÔNG NGHỆ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Bài 1. Giới thiệu chung về cây ăn quả | |||||||||||
Bài 2. Nhân giống vô tính cây ăn quả | |||||||||||
Tổng số câu TN/TL | |||||||||||
Điểm số | |||||||||||
Tổng số điểm |
TRƯỜNG THCS .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN CÔNG NGHỆ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN | TL | |||
Bài 1 | ||||||
Giới thiệu chung về cây ăn quả | Nhận biết | - Nhận biết được phần lớn các loại cây ăn quả là cây trồng dài ngày. - Nhận biết được nhiệt độ thích hợp để cây quýt và cam ra quả. - Nhận biết được vai trò của cây ăn quả. - Nhận biết được khái niệm của cây ăn quả. - Nhận biết được loại đất thích hợp để trồng cây ăn quả. | ||||
Thông hiểu | - Chỉ ra được phát biểu không đúng về nghề trồng cây ăn quả. - Chỉ ra được nội dung không đúng khi nói về thân và cành cây ăn quả. - Biết được nguồn dinh dưỡng của cây ăn quả cung cấp cho đối tượng nào. - Chỉ ra được nội dung không đúng khi nới về đất và chất dinh dưỡng để trồng cây ăn quả. - Biết được vai trò của cây ăn quả. - Biết được rễ cây ăn quả có mấy loại | |||||
Vận dụng | - Chỉ ra được loại cây ăn quả nào có rễ cọc. - Chỉ ra được loại cây ăn quả nào có rễ ngang. - Biết được loại phân bón có tác dụng xúc tác cho quá trình vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cây để tích lũy vào các cơ quan của cây. | |||||
Vận dụng cao | Giải thích được vì sao Bắc Giang có thể trồng một số loại cây ăn quả | |||||
Bài 2 | ||||||
Nhân giống vô tính cây ăn quả | Nhận biết | - Nhận biết được khái niệm giâm cành. - Nhận biết được phát biểu nào không đúng khi chiết cành. - Nhận biết được độ ẩm thích hợp để bó bầu đất khi chiết. - Nhận biết được khái niệm, thời vụ và ưu nhược điểm của phương pháp chiết cành. | ||||
Thông hiểu | - Chỉ ra được tầng đất phù hợp để trồng cây. - Biết được vườn ươm hoa quả được chia làm 3 khu vực. - Chỉ ra được khi chọn địa điểm trồng cây thì độ PH thích hợp của đất là 5 – 5,5. - Chỉ ra được giống cây sử dụng phương pháp chiết cành. | |||||
Vận dụng | - Biết được mục đích của việc sử dụng tấm lylon trong chiết cành. - Biết được tại sao không phun ướt cây ngay sau khi ghép. - Biết được địa điểm thích hợp để giâm cành. | |||||
Vận dụng cao |