Đề thi giữa kì 1 hoá học 12 cánh diều (Đề số 12)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoá học 12 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 12. Cấu trúc đề thi số 12 giữa kì 1 môn Hoá học 12 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án hoá học 12 cánh diều

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

HÓA HỌC 12 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Ester nào sau đây thuộc loại ester no, đơn chức, mạch hở?

A. CH3COOC2H5.          

B. CH3COOC6H5

C. CH3COOCH=CH2.              

D. CH2=CHCOOCH3.

Câu 2. Chất thuộc loại disaccharide là

A. glucose.  

B. saccharose.       

C. cellulose.          

D. fructose.

Câu 3. Chất nào sau đây thuộc là amine bậc hai ?

A. CH3NH2.                     

B. C2H5NH2.                    

C. C6H5NH2.                    

D. CH3NHCH3.

Câu 4. Cho dipeptide X có công thức cấu tạo như hình sau:

kenhhoctap

Amino acid tạo nên X là

A. H2NCH2COOH và H2NCH2CH2COOH.  

B. H2NCH2COOH và H2NCH(CH3)COOH.

C. H2NCH2CH2COOH và H2NCH(CH3)COOH.    

D. H2NCH(CH3)COOH.

Câu 5. Chất nào sau đây là thành phần chủ yếu của xà phòng?

A. CH3COONa     

B. CH3(CH2)3COONa     

C. CH2=CHCOONa                 

D. C17H35COONa

Câu 6. Từ quả đào chín, người ta tách ra được chất A là một ester có công thức phân tử C3H6O2. Khi thuỷ phân A trong dung dịch NaOH dư, thu được sodium formate và một alcohol. Công thức của A là

A. CH3COOCH3.  

B. CH3COOC2H5

C. HCOOC2H5.              

D. HCOOCH3.

Câu 7. Cho phản ứng điều chế isoamyl acetate như sau:

CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH kenhhoctap CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O.

Để tăng hiệu suất phản ứng nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Cần dùng acid và alcohol tương đối tinh khiết.            

B. Cần chưng cất để tách ester tạo thành ra khỏi hỗn hợp phản ứng.

C. Có thể thay thế H2SOđặc bằng HCl đặc.           

D. Không nên thực hiện phản ứng ở nhiệt độ quá cao vì ester bị phân hủy.

Câu 8. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 13. Dạng tồn tại của các amino acid trong dung dịch phụ thuộc vào

A. giá trị pH của dung môi.                

B. giá trị pH của môi trường.

C. giá trị pKa của amino acid.   

D. nhiệt độ.

Câu 14. Cho các chất sau: methylamine, dimethylamine, glycerol, alanine, số chất phản ứng với HNO2 tạo khí nitrogen là

A. 2.  

B.1.   

C. 3.  

D. 4.

Câu 15. Methyl acetate là hợp chất hữu cơ thuộc loại nào sau đây?

A. Alcohol. 

B. Amine.    

C. Ester.                

D. Phenol.

Câu 16. Trong các hợp chất cho dưới đây, hợp chất nào chứa đơn vị fructose trong phân tử?

A. Saccharose.      

B. Maltose.  

C. Tinh bột.           

D. Cellulose.

Câu 17. Trong phòng thí nghiệm, để rửa sạch ống nghiệm đựng aniline, nên dùng cách nào sau đây?

A. Rửa bằng xà phòng.

B. Rửa bằng nước.

C. Rửa bằng dung dịch NaOH, sau đó rửa lại bằng nước.

D. Rửa bằng dung dịch HCl, sau đó rửa lại bằng nước.

Câu 18. Cho các phát biểu sau:

          (1) Thủy phân hoàn toàn cellulose hay tinh bột đều thu được glucose

          (2) Thủy phân hoàn toàn các triglyceride luôn thu được glycerol

          (3) Saccharose có phản ứng tráng bạc.

          (4) Mỡ lợn hoặc dầu dừa được dùng làm nguyên liệu để điều chế xà phòng.

          (5) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc.

          (6) Trong thành phần của xăng sinh học E5 có ethanol.

          (7) Thành phần chính của sợi bông, sợi đay là tinh bột.

          (8) Để phân biệt aniline và ethyl alcohol, ta có thể dùng dung dịch NaOH.

Số phát biểu đúng là

A. 5             

B. 6   

C. 7   

D. 8.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Hiện nay người ta dùng thiết bị breathalyzer để đo nồng độ cồn trong khí thở của người tham gia giao thông. Khi có nồng độ cồn trong khí thở sẽ xảy ra phản ứng:

C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4 kenhhoctap CH3COOH + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O  (*)

Tùy thuộc vào lượng K2Cr2O7 phản ứng, trên màn hình thiết bị sẽ xuất hiện số chỉ nồng độ cồn tương ứng. Người đi xe máy có nồng độ cồn trong khí thở sẽ bị xử phạt theo khung sau đây (trích từ Nghị định 100/ 2019/ NĐ-CP sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP):

Nồng độ cồn

(mg/1L khí thở)

Mức tiền phạt

(VND)

Hình phạt bổ sung

(tước giấy phép lái xe)

£ 0,252 triệu - 3 triệu10 - 12 tháng
0,25 đến 0,44 triệu - 5 triệu16 - 18 tháng
> 0,46 triệu - 8 triệu22 - 24 tháng

Chọn đúng hoặc sai trong mỗi phát biểu sau:

 a) Sau khi uống đồ uống có cồn, ethanol sẽ được hấp thụ vào cơ thể thông qua hệ tiêu hóa.

 b) Sau khi cân bằng với các hệ số của các chất là số nguyên nhỏ nhất thì tổng hệ số các chất tham gia phản ứng và sản phẩm của phản ứng (*) là 30.

 c) Một mẫu khí thở của một người điều khiển xe máy tham gia giao thông có thể tích 26,25 mL được thổi vào thiết bị breathalyzer thì có 0,056 mg K2Cr2O7 phản ứng (trong môi trường H2SO4 và ion Ag+ xúc tác). Người điều khiển xe máy đã vi phạm giao thông với mức tiền phạt ( 6 triệu - 8 triệu), tước giấy phép lái xe ( 22 - 24 tháng).

d) Phương pháp sản xuất các đồ uống có cồn được sử dụng phổ biến là hydrate hóa alkene.

Câu 2. Acid béo là thành phần quan trọng trong một chế độ ăn uống lành mạnh. Cho các acid béo là oleic acid và linoleic acid với công thức khung phân tử được biểu diễn dưới đây:

kenhhoctap
oleic acid (kenhhoctap = 4kenhhoctap)
kenhhoctap
linoleic acid (kenhhoctap = -5kenhhoctap)

Em hãy cho biết các phát biểu sau đúng hay sai.

a) Oleic acid và linoleic acid đều là các acid béo không no

b) Oleic acid và linoleic acid đều là các acid béo omega-6

c) Ở điều kiện thường, oleic acid ở thể lỏng, linoleic acid ở thể rắn.

d) Oleic acid và linoleic acid đều có liên kết đôi C=C ở dạng cis.

Câu 3. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 4. Tyrosine (ký hiệu là Tyr) là một amino acid tham gia vào việc sản xuất adrenaline và noradrenaline là các hormone giúp cơ thể chống lại tình huống căng thẳng bằng cách tạo ra năng lượng. Công thức cấu tạo của phân tử tyrosine:

kenhhoctap

a) Tyr là một α–amino acid.

b) Phân tử Tyr có một nhóm chức phenol.

c) Tyr tác dụng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.

d) Tyr không thể hiện tính lưỡng cực như các amino acid khác.

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 

Câu 1. Một loại mỡ động vật có chứa 30% tristearin, 40% tripalmitin và 30% triolein (về khối lượng). Xà phòng hoá 1 tấn mỡ trên bằng dung dịch NaOH với hiệu suất 85%. Lượng muối thu được dùng để sản xuất xà phòng. Biết loại xà phòng này có 72% khối lượng là muối của acid béo. Hỏi thu được bao nhiêu tấn xà phòng (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

Câu 2. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 4. Cellulose là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng, không tan trong các dung môi hữu cơ thông thường như ether, benzene,… Cho công thức cấu tạo của một phân tử cellulose như sau:

kenhhoctap

Số lượng nguyên tử H trong phân tử cellulose là? 

Câu 5.  Cho các dung dịch: C6H5NH2 (aniline), CH3NH2, H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH và H2NCH2COOH. Có bao nhiêu dung dịch làm đổi màu phenolphtalein?

Câu 6. Aniline có thể được tổng hợp từ benzene theo sơ đồ chuyển hóa sau:

kenhhoctap

Theo sơ đồ trên, từ 1 tấn benzene sẽ điều chế được bao nhiêu kg aniline? Biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 60%? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:

H = 1; He =4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca= 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137.

  

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: HÓA HỌC 12 – CÁNH DIỀU

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: HÓA HỌC 12 – CÁNH DIỀU

Thành phần năng lựcCấp độ tư duy
PHẦN 1PHẦN 2PHẦN 3
Nhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng
1. Nhận thức hóa học11  321 11
2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học1   3    
3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học114 25 31
TỔNG1314376 42

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: HÓA HỌC 12 – CÁNH DIỀU

Nội dungCấp độNăng lựcSố ý/câuCâu hỏi
Nhận thức hóa họcTìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa họcVận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN ngắn

(số câu)

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai (số ý)

TN ngắn

(số câu)

CHƯƠNG 1: ESTER - LIPID532   

Bài 1.

Ester - Lipid 

Nhận biết

- Khái niệm chất béo.

- Gọi tên một số ester đơn giản

- Chất béo no và chất béo không no.

  21 C1, C13C1a  
Thông hiểu Biện pháp chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.So sánh nhiệt độ sôi của ester với carboxylic acid và alcohol cùng phân tử khối. 11 C1b

C4

Vận dụng  Phản ứng thủy phân ester trong môi trường base.1  C14  

Bài 2. 

Xà phòng và chất giặt rửa

Nhận biết  Điều chế xà phòng.1  C10  
Thông hiểu  

- Dùng xà phòng hợp lí.

- “Đầu ưa nước” của phân tử xà phòng.

1 1C7 C6
Vận dụng  Khối lượng chất tham gia phản ứng xà phòng hóa. 1  C1c 
CHƯƠNG 2: CARBOHYDRATE752   

Bài 4.

Giới thiệu về carbohydrate – Glucose và fructose 

Nhận biết

Trạng thái tự nhiên của fructose.

Chất không phản ứng với glucose.Tính chất của nhóm -OH hemiacetal.21 C4; C8C4d 
Thông hiểu         
Vận dụng  Phản ứng của glucose với thuốc thử Tollens.1  C16  

Bài 5. 

Saccharose và maltose

Nhận biết

Cấu tạo của saccharose.

   1  C3a 
Thông hiểuTính chất hóa học cơ bản của saccharose.   1  C3b 
Vận dụngChất có phản ứng với saccharose. Giải thích tính chất hóa học của saccharose.111C9C3dC3
Bài 6. Tinh bột và celluloseNhận biết

- Trạng thái tự nhiên của cellulose.

- Công thức phân tử của tinh bột.

- Phản ứng của hồ tinh bột với dung dịch I2.

  3  C11; C12; C15  
Thông hiểu 

Dự đoán tính chất hóa học của tinh bột.

Lên men tinh bột. 11 C4aC5
Vận dụng         
CHƯƠNG 3: HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN682   
Bài 8. AmineNhận biết

- Khái niệm amine.

- Bậc amine.

- Gọi tên một số amine đơn giản.

  21 C2; C3C2a 
Thông hiểu

- Tính chất hóa học của nhóm NH2.

- Đồng phân bậc 1 của amine.

   11 C2bC1
Vận dụng  

- Tính base của amine.

- Cơ chế phản ứng của aniline với nước bromine. 

11 C17C1d 
Bài 9. Amino acid và peptideNhận biết

- Phân loại amino acid.

- Gọi tên amino acid.

- Xác định dipeptide.

  3  C5; C6; C18  
Thông hiểu Tính điện di của amino acid  1  C2c 
Vận dụngPhản ứng màu biuret của peptide (trừ dipeptide). Phản ứng ester hóa của gốc acid trong phân tử amino acid. 2  C2d; C3c 
Bài 10. Protein và enzymeNhận biết         
Thông hiểu  Vai trò của protein đối với sự sống. 1  C4b 
Vận dụng  

- Vai trò của protein trong phản ứng sinh hóa.

- Xác định số mắt xích trong protein.

 11 C4cC2

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi Hóa học 12 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay