Đề thi giữa kì 2 hoá học 12 cánh diều (Đề số 1)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoá học 12 cánh diều Giữa kì 2 Đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 giữa kì 2 môn Hoá học 12 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án hoá học 12 cánh diều
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
HÓA HỌC 12 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Al (Z = 13) là
3s1. B. 3s2. C. 3s23p1. D. 3p1.
Câu 2. Tái chế kim loại hiện là quá trình sử dụng nguyên liệu là phế thải kim loại để điều chế và sản xuất ra các vật liệu kim loại. Quy trình tái chế kim loại gồm nhiều giai đoạn. Hãy cho biết giai đoạn nào sau đây không có trong giai đoạn tái chế kim loại.
A. Thu gom và phân loại phế liệu.
B. Tạo vật liệu.
C. Tinh luyện kim loại.
D. Tinh chế quặng.
Câu 3. Trong vỏ Trái Đất, kim loại nào sau đây có thể tồn tại ở dạng đơn chất?
Na, Mg. B. Al, Fe. C. Cu, Zn. D. Ag, Au.
Câu 4. Cho các kim loại: Na, Ca, Cu, Ag, K. Số kim loại có khả năng khử được nước ở điều kiện thường giải phóng H2 là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 5. Khi kim loại bị ăn mòn, luôn xảy ra quá trình nào sau đây?
A. Oxi hóa kim loại thành ion kim loại.
B. Khử ion kim loại thành kim loại.
C. Khử oxygen trong không khí.
D. Khử kim loại thành ion kim loại.
Câu 6. Cho dãy các nguyên tố: Mg, K, Fe, Na, Al và Cs. Số nguyên tố thuộc nhóm IA là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7. Trường hợp nào sau đây đã sử dụng phương pháp điện hóa để chống ăn mòn kim loại?
A. Mạ vàng lên quai đồng hồ.
B. Bôi dầu mỡ lên xích xe đạp.
C. Gắn tấm kẽm lên mặt ngoài vỏ tàu biển.
D. Sơn kín bề mặt khung cửa thép.
Câu 8. Lấy một đinh sắt đã được làm sạch bề mặt rồi ngâm vào dung dịch CuSO4 một thời gian. Hiện tượng nào sau đây không xuất hiện trong thí nghiệm trên?
A. Có chất rắn màu đỏ bám lên đinh sắt.
B. Màu xanh của dung dịch nhạt dần.
C. Có bọt khí thoát ra mạnh trên bề mặt đinh sắt.
D. Đinh sắt bị ăn mòn một phần.
Câu 9. Các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại đã phản xạ hầu hết các tia sáng nhìn thấy được. Điều này tạo nên tính chất vật lí nào của kim loại?
A. Tính dẫn điện.
B. Ánh kim.
C. Tính dẻo.
D. Tính dẫn nhiệt.
Câu 10. Điện phân nước thu được sản phẩm nào?
A. H2 và O2.
B. H2 và N2.
C. O2 và CO2.
D. H2 và Cl2.
Câu 11. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại từ hợp chất của chúng là
A. khử cation kim loại thành kim loại.
B. oxi hóa ion kim loại thành kim loại.
C. oxi hóa kim loại thành ion kim loại.
D. khử kim loại thành ion kim loại.
Câu 12. Kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của chúng là
A. Fe. B. Cu. C. Zn. D. Na.
Câu 13. Thành phần nào sau đây không có trong mạng tinh thể kim loại?
A. Ion kim loại. B. Electron.
C. Nguyên tử kim loại. D. Anion gốc aicd.
Câu 14. Sản phẩm còn thiếu của quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ là: CuSO4 + H2O Cu + ½ …. + H2SO4
A. O2. B. CuO. C. H2O. D. N2.
Câu 15. Ăn mòn kim loại là ___________ dưới tác dụng của các chất trong môi trường, trong đó kim loại bị oxi hóa.
A. quá trình khử.
B. quá trình phân hủy hợp chất hữu cơ.
C. sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim.
D. sự tạo phức của kim loại.
Câu 16. Thủy ngân (Hg) là chất lỏng ở điều kiện thường, dễ bay hơi và hơi thủy ngân rất độc. Khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ, để tránh thủy ngân phân tán ra môi trường xung quanh, người ta gom thủy ngân lại rồi trộn với chất nào sau đây (ở dạng bột)?
A. Carbon (C). B. Magnesium (Mg).
C. Iron (Fe). D. Sulfur (S).
Câu 17. Nhôm (Al) là nguyên tố phổ biến thứ ba (sau oxygen và silicon) và là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất. Nhôm chiếm khoảng 17% khối lớp rắn của Trái Đất. Trong tự nhiên, quặng chính chứa nhôm là bauxite và quặng này là nguyên liệu chính để sản xuất nhôm trong công nghiệp. Thành phần chính của quặng bauxite là
A. Na3AlF6. B. Al2O3.2H2O.
C. KAl(SO4)2.12H2O. D. K2O.Al2O3.6SiO2.
Câu 18. Quặng nào sau đây có chứa nhiều nguyên tố potassium?
A. Halite. B. Sylvinite.
C. Dolomite. D. Calcite.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Kim loại có nhiều ứng dụng trong thực tế nhờ các tính chất vật lí chung nổi trội của chúng như tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kim.
Do kim loại đồng dẫn điện tốt nhất trong các kim loại nên đồng thường được dùng để chế tạo dây dẫn điện.
Khi đốt kim loại như Al, Fe,… trong khí Cl2 xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học.
Kim loại dẫn nhiệt được là do trong tinh thể kim loại, các cation kim loại chuyển động mang năng lượng từ vùng có nhiệt độ cao tới vùng có nhiệt độ thấp.
Các kim loại nhóm IA đều là kim loại nhẹ do có bán kính nguyên tử lớn và cấu trúc mạng tinh thể kém đặc khít.
Câu 2. Thực hiện thí nghiệm đốt cháy kim loại kiềm (M) trong khí oxygen: Cho mỗi mẩu kim loại Li, Na và K vào các muôi sắt, hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đưa nhanh vào các bình tam giác chịu nhiệt chứa khí oxygen.
Các kim loại bốc cháy với mức độ tăng dần: Li, Na và K.
Kim loại K phản ứng cháy chậm nhất.
Na không bị ăn mòn hóa học.
Hợp kim của kim loại kiềm thường được sử dụng làm vỏ máy bay do có tính trơ về mặt hóa học.
Câu 3. Điện phân nóng chảy muối MCln với điện cực trơ. Khi cathode thu được 16 gam kim loại M thì ở anode thu được khoảng 6,2 lít khí Cl2 (đkc).
Hợp kim của M có chứa nhiều sodium.
Ngoài Cl2, ở anode còn có sự điện phân của H2O.
Hợp kim của M được sản xuất bằng cách nấu chảy quặng bauxite.
M là Cu.
Câu 4. Điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn bão hòa trong nước là công đoạn chính của quy trình sản xuất chlorine – kiềm.
Sản phẩm cơ bản của công nghiệp chlorine – kiềm là sodium hydroxide, chlorine và hydrogen.
Dung dịch sau điện phân có thành phần chính là NaOH và có lẫn NaCl dư.
Kim loại sodium thu được ở cathode và khí chlorine thu được ở anode.
Cứ 0,1 mol NaCl điện phân hoàn toàn thu được 0,2 mol khí.
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Cho các kim loại sau: Ca, Mg, Cu, Ag, Au, Na, K, có bao nhiêu kim loại được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
Câu 2. Trong công nghiệp sản xuất nhôm từ quặng bauxite theo quy trình Hall-Heroult được thực hiện theo sơ đồ:
Quặng bauxite Al2O3 Al.
Theo tính toán, từ 4 tấn quặng tinh chế được 2 tấn Al2O3 và thu được 1 tấn Al, đồng thời thải ra môi trường 1,574 tấn CO2. Nếu sử dụng 10 000 tấn quặng thì lượng khí CO2 thải ra môi trường là bao nhiêu tấn?
Câu 3. Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,372 lít khí hydrogen (ở đkc). Xác định kim loại kiềm.
Câu 4. Tiến hành các thí nghiệm:
Đốt dây nhôm trong bình khí oxygen.
Cho đinh thép sạch vào dung dịch H2SO4.
Cho lá Al vào dung dịch CuSO4.
Nối dây nhôm với dây đồng rồi để trong không khí ẩm.
Có bao nhiêu thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa học?
Câu 5. Ngâm một cái đinh sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Xác định nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu.
Câu 6. Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,744 lít khí H2 (đkc). Cần bao nhiêu lít dung dịch HCl 0,1M để trung hòa hết một phần ba dung dịch A?
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
MÔN: HÓA HỌC 12 – CÁNH DIỀU
…………………………………..
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: HÓA HỌC 12 – CÁNH DIỀU
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
PHẦN 1 | PHẦN 2 | PHẦN 3 | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
1. Nhận thức hóa học | 11 | 3 | 2 | 1 | 1 | 1 | |||
2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học | 1 | 3 | |||||||
3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 1 | 4 | 2 | 5 | 3 | 1 | ||
TỔNG | 13 | 1 | 4 | 3 | 7 | 6 | 4 | 2 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
MÔN: HÓA HỌC 12 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
Nhận thức hóa học | Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | ||
CHỦ ĐỀ 5. PIN ĐIỆN VÀ ĐIỆN PHÂN | 2 | 4 | 0 | |||||||
Bài 12. Điện phân | Nhận biết | Sản phẩm điện phân nước. | 1 | C10 | ||||||
Thông hiểu | Xác định chất điện phân ở các điện cực. | Sản phẩm của quá trình điện phân. | 2 | C3b; C4b | ||||||
Vận dụng | - Sản phẩm điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. - Xác định kim loại trong phản ứng. - Xác định điện cực xuất hiện sản phẩm. | 1 | 2 | C14 | C3d; C4c | |||||
CHỦ ĐỀ 6: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI | 14 | 7 | 4 | |||||||
Bài 13. Cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại | Nhận biết | - Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại. - Thành phần không có trong mạng tinh thể. - Ứng dụng của kim loại. | 2 | 1 | C1, C13 | C1a | ||||
Vận dụng | Giải thích tính dẫn nhiệt của kim loại. | Giải thích tính chất vật lí của kim loại. | 1 | 1 | C9 | C1c | ||||
Bài 14. Tính chất hóa học của kim loại | Nhận biết | Xác định kim loại khử được nước ở điều kiện thường | Hiện tượng không xảy ra trong thí nghiệm. | 2 | C4, C8 | |||||
Vận dụng | Ứng dụng tính chất hóa học của kim loại vào giải bài toán. | - Cách xử lí thủy ngân. - Xác định số mol sản phẩm thu được của phản ứng. | 1 | 1 | 1 | C16 | C4d | C5 | ||
Bài 15. Tách kim loại và tái chế kim loại | Nhận biết | - Quy trình tái chế kim loại. - Dạng tồn tại của kim loại. - Nguyên tắc điều chế kim loại từ hợp chất. - Xác định kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. | 4 | C2; C3; C11; C12 | ||||||
Thông hiểu | Xác định kim loại được điều chế bằng phương pháp thủy luyện. | 1 | C1 | |||||||
Vận dụng | - Thành phần chính của quặng bauxite. - Xác định lượng khí thải trong quá trình tái chế kim loại. | 1 | 1 | C17 | C2 | |||||
Bài 16. Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại | Nhận biết | - Quá trình xảy ra khi kim loại bị ăn mòn. - Khái niệm ăn mòn kim loại. | 2 | C5; C15 | ||||||
Thông hiểu | - Xác định loại ăn mòn kim loại. - Xác định quá trình ăn mòn ứng với các kim loại. | 2 | C1b; C2c | |||||||
Vận dụng | - Ứng dụng của hợp kim. - Chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp điện hóa. - Thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa học. | Sản xuất quặng. | 1 | 2 | 1 | C7 | C2d; C3c | C4 | ||
CHỦ ĐỀ 7: NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA | 2 | 5 | 2 | |||||||
Bài 17. Nguyên tố nhóm IA | Nhận biết | - Xác định nguyên tố thuộc nhóm IA. - Quặng có nhiều sodium. - Sắp xếp mức độ hoạt động của kim loại. - Xác định kim loại cơ bản của hợp kim. | 2 | 2 | C6; C18 | C2a; C3a | ||||
Thông hiểu | Xác định kim loại phản ứng chậm nhất trong thí nghiệm. | Sản phẩm của công nghiệp chlorine – kiềm. | Xác định thể tích HCl cần dùng trong phản ứng. | 2 | 1 | C2b; C4a | C6 | |||
Vận dụng | Xác định kim loại kiềm. | Giải thích tính chất của kim loại nhóm IA. | 1 | 1 | C1d | C3 |