Đề thi giữa kì 1 hoá học 12 chân trời sáng tạo (Đề số 6)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoá học 12 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 6. Cấu trúc đề thi số 6 giữa kì 1 môn Hoá học 12 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

HÓA HỌC 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là:

A. fructose.                      

B. glucose.                       

C. maltose.                      

D. saccharose.

Câu 2. C.............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 7. Cách phân biệt sữa tươi và Ala-Gly-Val là

A. dùng quỳ tím.                                                 

B. dùng phản ứng thủy phân,

C. dùng phản ứng biuret.                                      

D. dùng dung dịch HNO3đặc.

Câu 8. Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

A. C6H5NH2.                     

B.  CHsCOOH.                                                   

C. (ch3)2nh.                                                       

D. ch3nh2.

Câu 9. Thủy phân hoàn toàn amylopectin thu được

A. glucose.                      

B. saccharose.                  

C. sobitol.                        

D. fructose.

Câu 10. Khi đun nóng chất béo với dung dịch H2SO4 loãng thu được

A. glycerol và muối sodium của acid béo.

B. glycerol và carboxylic acid.

C. glycerol và acid béo.

D. glycerol và muối sodium của carboxylic acid.

Câu 11. Cho các phát biểu sau về carbohydrate:

(a) Tất cả các carbohydrate đều có phản ứng thủy phân.

(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucose.

(c) Glucose, ữuctose đều có phản ứng tráng bạc.

(d) Glucose làm mất màu nước bromine.

Số phát biếu đúng là:

A. 2                                 

B. 3                                 

C. 4                                 

D. 1

Câu 12. Cho sơ đồ chuyển hóa:

kenhhoctap

Trong sơ đồ trên, các chất X, Y, z lần lượt là

A. glucose, ammonium gluconate, gluconic acid.

B. ửuctose, ammonium gluconate, gluconic acid.

C. saccharose, ammonium gluconate, gluconic acid.

D. maltose, ammonium gluconate, gluconic acid.

Câu 13. Thành phần chính của chất giặt rửa tổng họp là:

A. C15H31COONa                                                

B. (C17H35COO)2C

C. CH3[CH2]n-C6H4-SO3Na                                 

D. C17H35COOK

Câu 14. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế ethyl acetate từ acetic acid, ethanol và  đặc (xúc tác) theo sơ đồ hình vẽ. Sau khi kết thúc phån ứng ester hóa, người ta tiến hành các bước sau:

Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu chiết, lắc với dung dịch  NaHCOcho đến khi không còn khí thoát ra.

Bước 2: Mở khóa phễu chiết để loại bỏ phần chất lỏng phía dưới. 

Bước 3: Thêm tiếp  CaCl2 khan vào phễu chiết lắc đều, sau đó bỏ đi phần chất rắn phía dưới thì thu được ethyl acetate. Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm trên sai?

A. Nước trong ống sinh hàn nhằm tạo môi trường có nhiệt độ thấp để hóa lỏng các chất hơi.

B. CaCl2 được thêm vào để tách nước còn  lẫn trong ethyl acetate.

C. Dung dịch NaHCO3 được thêm vào để phản ứng với acetic acid trong chất lỏng Y.

D. Có thể thay thế CaCl2 khan bằng dung dịch H2SO4 đặc.

Câu 15. Dung dịch protein không bị đông tụ khi

A. khi đun nóng .                                                

B. cho thêm base.

C. cho thêm sodium chloride.                               

D. cho thêm acid.

Câu 16. Trong công nghiệp chế tạo ruột phích người ta thường thực hiện phản ứng nào sau đây:

A. Cho formic acid tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

B. Cho acetylene tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

C. Cho íromic aldehyde tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

D. Cho glucose tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

Câu 17. Cho khoảng ĩ mL dung dịch FeCI3 0,1 M vào ống nghiệm, thêm tiếp khoảng 3 mL dung dịch methylamine 0,1 M vào ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là:

A. dung dịch có màu nâu đỏ.                                

B. sủi bọt khí.

C. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.                           

D. không có hiện tượng.

Câu 18. Hình ảnh phổ hồng ngoại của ethyl acetate với các tín hiệu được cho như sau:

kenhhoctap

Số sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết C=O nhóm ester trên phổ hồng ngoại của ethyl acetate là 

A. 2981 cm-1.         

B. 1752 cm-1.         

C. 1250 cm-1.         

D. 1055 cm-1.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1..............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 2.Ở điều kiện thích hợp, một số amino acid có thế tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polymer.

a. e-aminocaporic acid là nguyên liệu để sản xuất nilon-6.

b. Trùng ngưng các a-aminoacid ta được các hợp chất chứa liên kết peptid.

c. ω-aminoenanthic acid là nguyên liệu đế sản xuất nilon-6.

d. Glycine cũng tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polymer.

Câu 3.Có ba chất hữu cơ là methyl acetate, acetic acid và propan-l-ol dược đặt tên là A, B, C (không theo thứ tự). Nhiệt độ sôi của các chất này được biểu thị như biểu đồ sau:

kenhhoctap

a. Cho chất A phân ứng với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp thu được muối CH3COONa.

b. Có thể sử dụng phương pháp chưng cất để tinh chế hỗn hợp chất lỏng gồm ba chất A, B và C.

c. Chất A và chất C có cùng số nguyên tử carbon.

d. Chất B không có đồng phân cùng nhóm chức.

Câu 4.Hiện nay, nhiều người dân vẫn duy trì phương pháp nấu rượu truyền thống bằng cách lên men tinh bột. Quá trình này bắt đầu với việc thủy phân tinh bột thành đường đơn, sau đó lên men đe tạo ra ethanol. Sau khi lên men xong, hỗn hợp sẽ được đưa vào chưng cất. Trong giai đoạn chưng cất, chất lòng ban đầu thu được thường có vị rất nồng, do chứa nhiều tạp chất và các hợp chất dễ bay hơi. Đế đám bào chất lượng rượu ngon, người ta thường bỏ đi khoảng 100 - 200 ml chất lòng đầu tiên chày ra trong quá trình chưng cất. Qua các bước thủy phân, lên men và chưng cất, tinh bột được chuyển hóa thành rượu ethanol, tạo ra một sản pham truyền thống có giá trị cao.

kenhhoctap

a. Hỗn hợp đem chưng cất có C2H5OH, H2O, CH3COOH.

b. Chất lỏng thu được ở cuối quá trình chưng chất có vị nhạt dần.

c. Việc bỏ đi khoảng 100 - 200 mL chất lỏng cháy ra đầu tiên nhằm loại bỏ các tạp chất có thể gây hại, như methanol và acetaldehyde, giúp rượu sau cùng có hương vị tinh khiết hơn và an toàn hơn cho người tiêu dùng.

d. Có tối đa 4 phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình trên.

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 

Câu 1. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 3. Cho các chất sau: Cu(OH)2/to; H2O/H+; Cu; CH3OH; NaCl. Có bao nhiêu chất phản ứng được với saccharose?

Câu 4. Ba chất X, Y, Z là các hợp chất của carboxylic acid, alcohol và ester (không theo thứ tự) có cùng khối lượng phân tử. Xác định chất là ester, biết nhiệt độ sôi của các chất như sau:

                    Chất

Yếu tố

X

Y

Z

Nhiệt độ sôi (oC)

56,9

141,0

117,7

Câu 5. Lên men một lượng nhỏ tinh bột (m gam) thành ethyl alcohol với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 13,75 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 2,5 gam kết tủa. Xác định giá trị của m.

Câu 6. Hình vẽ sau mô tả cơ chế hoạt động của xà phòng:

kenhhoctap

Cho biết vị trí 1, 2 hay 3 thể hiện “đầu ưa nước” của phân tử xà phòng?

    

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: HÓA HỌC 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: HÓA HỌC 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN 1

PHẦN 2

PHẦN 3

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

1. Nhận thức hóa học

11

3

2

1

1

1

2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học

1

3

3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

1

1

4

2

5

3

1

TỔNG

13

1

4

3

7

6

4

2

   

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: HÓA HỌC 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Nhận thức hóa học

Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN ngắn

(số câu)

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai (số ý)

TN ngắn

(số câu)

CHƯƠNG 1: ESTER - LIPID

5

3

2

Bài 1.

Ester - Lipid 

Nhận biết

- Khái niệm chất béo.

- Gọi tên một số ester đơn giản

- Chất béo no và chất béo không no.

2

1

C1, C13

C1a 

Thông hiểu

Biện pháp chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.

So sánh nhiệt độ sôi của ester với carboxylic acid và alcohol cùng phân tử khối.

1

1

C1b

C4

Vận dụng

Phản ứng thủy phân ester trong môi trường base.

1

C14

 

Bài 2. 

Xà phòng và chất giặt rửa

Nhận biết

Điều chế xà phòng.

1

C10

Thông hiểu

- Dùng xà phòng hợp lí.

- “Đầu ưa nước” của phân tử xà phòng.

1

1

C7

C6

Vận dụng

Khối lượng chất tham gia phản ứng xà phòng hóa.

1

C1c

CHƯƠNG 2: CARBOHYDRATE

7

5

2

Bài 4.

Giới thiệu về carbohydrate – Glucose và fructose 

Nhận biết

Trạng thái tự nhiên của fructose.

Chất không phản ứng với glucose.

Tính chất của nhóm -OH hemiacetal.

2

1

C4; C8

C4d

Thông hiểu

 

Vận dụng

Phản ứng của glucose với thuốc thử Tollens.

1

C16

Bài 5. 

Saccharose và maltose

Nhận biết

Cấu tạo của saccharose.

1

 

C3a

Thông hiểu

Tính chất hóa học cơ bản của saccharose.

1

 

C3b

Vận dụng

Chất có phản ứng với saccharose.

Giải thích tính chất hóa học của saccharose.

1

1

1

C9

C3d

C3

Bài 6. Tinh bột và cellulose

Nhận biết

- Trạng thái tự nhiên của cellulose.

- Công thức phân tử của tinh bột.

- Phản ứng của hồ tinh bột với dung dịch I2.

3

C11; C12; C15

Thông hiểu

Dự đoán tính chất hóa học của tinh bột.

Lên men tinh bột.

1

1

C4a

C5

Vận dụng

CHƯƠNG 3: HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN

6

8

2

Bài 8. Amine

Nhận biết

- Khái niệm amine.

- Bậc amine.

- Gọi tên một số amine đơn giản.

2

1

C2; C3

C2a

Thông hiểu

- Tính chất hóa học của nhóm NH2.

- Đồng phân bậc 1 của amine.

1

1

C2b

C1

Vận dụng

- Tính base của amine.

- Cơ chế phản ứng của aniline với nước bromine. 

1

1

C17

C1d

Bài 9. Amino acid và peptide

Nhận biết

- Phân loại amino acid.

- Gọi tên amino acid.

- Xác định dipeptide.

3

C5; C6; C18

Thông hiểu

Tính điện di của amino acid

1

C2c

Vận dụng

Phản ứng màu biuret của peptide (trừ dipeptide).

Phản ứng ester hóa của gốc acid trong phân tử amino acid.

2

C2d; C3c

Bài 10. Protein và enzyme

Nhận biết

Thông hiểu

Vai trò của protein đối với sự sống.

1

C4b

Vận dụng

- Vai trò của protein trong phản ứng sinh hóa.

- Xác định số mắt xích trong protein.

1

1

C4c

C2

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi Hóa học 12 Chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay