Đề thi giữa kì 1 KHTN 6 kết nối tri thức (2) (Đề số 3)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 3. Cấu trúc đề thi giữa kì 1 môn KHTN 6 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án hóa học 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THCS……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6

NĂM HỌC: 2025 - 2026

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

✂ 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

A. Phần trắc nghiệm

Chọn phương án trả lời A, B, C, D. Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Đặc điểm cơ bản nào để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là:

A. Vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên

B. Vật thể tự nhiên làm bằng chất, vật thể nhân tạo làm từ vật liệu

C. Vật thể nhân tạo do con người tạo ra

D. Vật thể tự nhiên làm bằng các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo

Câu 2: Kính cửa sổ bị mờ đi trong những ngày đông giá lạnh là sự chuyển thể gì?

A. Sự ngưng tự.     B. Sự bay hơi.       C. Sự nóng chảy.   D. Sự đông đặc.

Câu 3: Trong không khí oxygen chiếm khoảng bao nhiêu phần về thể tích?

A. 1/5                   B. ¼                      C. 1/3                   D. 1/2

Câu 4: Vai trò của Khoa Học Tự Nhiên là gì?

A. Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về các sự vật

B. Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về các hiện tượng

C. Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về các quy luật tự nhiên

D. Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về các sự vật, hiện tượng, quy luật tự nhiên, những ảnh hưởng của chúng đến cuộc sống con người và môi trường.

Câu 5: .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 9: Điền vào chỗ trống “…” trong câu sau để được câu phát biểu đúng:

Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm (1)…: Vật càng nóng thì nhiệt độ của vật càng (2)… .

A. (1) nóng – lạnh; (2) cao.                 B. (1) nóng – lạnh; (2) thấp.

C. (1) nhiệt độ; (2) cao.                      D. (1) nhiệt độ; (2) thấp.

Câu 10: Bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở thực vật là …

A. Thành tế bào               B. Lục lạp    C. Nhân                          D. Không bào

Câu 11: Quan sát sơ đồ sau: 

kenhhoctap

Cho biết sơ đồ trên mô tả tế bào của loài sinh vật nào dưới đây?

A. Thực vật           B. Động vật           C. Vi khuẩn Ecoli           D. Nấm men

Câu 12: Một tế bào mô phân sinh ở thực vật tiến hành phân chia liên tiếp 4 lần. Hỏi sau quá trình này, số tế bào con được tạo thành là bao nhiêu ?

A. 32 TB                B. 4 TB                  C. 8 TB                           D. 16 TB

B. Tự luận

Câu 13 (0,5 điểm): Trình bày biện pháp bảo vệ môi trường không khí.

Câu 14 (1,25 điểm):

  1. Mỗi trường hợp sau diễn ra quá trình chuyển thể nào? 
  • Trường hợp 1: Đun chảy một mẩu nến
  • Trường hợp 2: Sương đọng trên lá cây. 
  1. Hình vẽ dưới đây minh họa chu trình của nước trong tự nhiên. Theo em có những quá trình chuyển thể nào của nước diễn ra trong chu trình này? 

kenhhoctap

  1. Quan sát hình minh họa. Hãy dự đoán sau 3 ngày lượng nước ở vật dụng nào còn nhiều nhất, vật dụng nào còn ít nhất. Tại sao? Biết ba vật dụng cùng chứa một lượng nước, đặt ở cùng một vị trí, trong cùng một điều kiện môi trường. 

kenhhoctap

Câu 15 (1 điểm). Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống. Lấy một số ví dụ minh họa. 

Câu 16 (1 điểm).............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 17. (1,5 điểm)

  1. Cho các dụng cụ sau: đồng hồ bấm giây, thước cuộn, thước kẻ, kính lúp, nhiệt kế y tế, thước kẻ, cốc đong, cân khối lượng. Bạn An thực hiện một số phép đo sau, em hãy giúp bạn bằng cách lựa chọn dụng cụ đo phù hợp cho mỗi phép đo sao cho thực hiện dễ dàng và cho kết quả chính xác nhất.
STTPhép đoTên dụng cụ đo
1Đo thân nhiệt(nhiệt cơ thể) 
2Đo lượng nước cần pha sữa cho em hàng ngày 
3Đo khối lượng cơ thể 
4Đo chiều dài quyển sách 
5Đo thời gian đun sôi một lít nước 

b. Trong các dụng cụ trên em hãy chọn dụng cụ để đo độ dài sân trường em?. Hãy trình bày cách đo và nêu phương án để đo độ dài sân trường chính xác nhất?

Câu 18: (1,0 điểm) Quan sát hình vẽ phía dưới, sau đó cho biết tên gọi của các loại tế bào (a), (b), (c). (d), (e), (f)

kenhhoctap

Câu 19: (0,75 điểm) Em hãy cho biết kích thước phổ biến của 1 tế bào sinh vật là bao nhiêu? Để quan sát tế bào vi khuẩn trong sữa chua bằng kính hiển vi quang học, em cần làm những gì?

------Hết-------

          - Thí sinh không được sử dụng tài liệu;

 

TRƯỜNG THCS ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THCS .........

MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6

1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên, lớp 6

a) Khung ma trận

- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì 1 khi kết thúc nội dung: 

1. Giới thiệu về khoa học tự nhiên và các phép đo

2. Chất và sự biến đổi của chất

3. Vật sống

- Thời gian làm bài: 90 phút.

- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 30% trắc nghiệm, 70% tự luận).

- Cấu trúc:

- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.

- Phần trắc nghiệm: 3,0 điểm, (gồm 12 câu hỏi: nhận biết: 8 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm; 

- Phần tự luận: 7,0 điểm (Nhận biết: 2,0 điểm; Thông hiểu: 2,0  điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).

(50% lý, 25% hóa, 25% sinh) 

à Lý: trắc nghiệm 4 câu nhận biết, 2 câu thông hiểu. Tự luận 1 điểm nhận biết, 1 điểm thông hiểu, 1 điểm vận dụng, 0,5 điểm vận dụng cao 

à Hóa: trắc nghiệm 2 câu nhận biết, 1 câu thông hiểu. Tự luận 0,5 điểm nhận biết; 0,5 điểm thông hiểu, 0,5 điểm vận dụng, 0,25 điểm vận dụng cao

à Sinh: trắc nghiệm 2 câu nhận biết, 1 câu thông hiểu. Tự luận 0,5 điểm nhận biết; 0,5 điểm thông hiểu, 0,5 điểm vận dụng, 0,25 điểm vận dụng cao

Chủ đềMỨC ĐỘTổng số câuĐiểm số
 Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao
Tự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệm
123456789101112
1. Mở đầu (7 tiết) 

3

(0,75đ)

1

(1đ)

2

(0,5đ)

      2,25
2. Các phép đo (9 tiết)

1

(1đ)

1

(0,25đ)

  

1

(1đ)

 

1

(0,5đ)

   2,75
3. Các thể của chất (5 tiết)

1

(0,5 đ)

2

(0,5đ)

  

1

(0,5đ)

 1 (0,25đ)   1,5
4. Oxygen và không khí (3 tiết)  

1

(0,5đ)

1

(0,25đ)

      1,0
5. Tế bào (9 tiết)

1

(0,5 đ)

2

(0,5 đ)

1

(0,5đ)

1

(0,25 đ)

1

(0,5)

 

1

(0,25đ)

   2,5
Số câu38343 3 121210,00
Điểm số2,02,02,01,02,001,007,03,010 
Tổng số điểm4,0 điểm3,0 điểm2,0 điểm1,0 điểm10 điểm10 điểm

b) Bản đặc tả


 

Nội dung

Mức độYêu cầu cần đạtSố ý TL/số câu hỏi TNCâu hỏi

TL

(Số ý)

TN

(Số câu)

TL

(Số ý)

TN

(Số câu)

1. Mở đầu (7 tiết)    

- Giới thiệu về Khoa học tự nhiên. Các lĩnh vực chủ yếu của Khoa học tự nhiên

- Giới thiệu một số dụng cụ đo và quy tắc an toàn trong 
phòng thực hành

Nhận biết     
– Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên. 1 C4
– Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành. 1 C5
– Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học tập môn Khoa học tự nhiên, các dụng cụ: đo chiều dài, đo thể tích, kính lúp, kính hiển vi,...). 1 C6

Thông hiểu

     
– Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu.   C7
– Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống.1 C15 
– Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống.1 C16C8

Vận dụng

     
– Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học.    
– Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành.    
– Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành.    
 2. Các phép đo (9 tiết)    

- Đo chiều dài, khối lượng 
và thời gian

- Thang nhiệt độ Celsius, đo nhiệt độ

Nhận biết     
- Nêu được cách đo chiều dài, khối lượng, thời gian.1  C14
- Nêu được đơn vị đo chiều dài, khối lượng, thời gian.    
- Nêu được dụng cụ thường dùng để đo chiều dài, khối lượng, thời gian.  C17a 
– Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật.   C9
Thông hiểu     
- Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng (chiều dài, khối lượng, thời gian, nhiệt độ)    
– Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius.    
– Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ.    
– Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo.     
- Ước lượng được khối lượng, chiều dài, thời gian, nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản.    
Vận dụng     
- Dùng thước (cân, đồng hồ) để chỉ ra một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. 1C17b 
– Thực hiện đúng thao tác để đo được chiều dài (khối lượng, thời gian, nhiêt độ) bằng thước (cân đồng hồ, đồng hồ, nhiệt kế) (không yêu cầu tìm sai số).    
Vận dụng bậc caoLấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về chiều dài (khối lượng, thời gian, nhiệt độ) khi quan sát một số hiện tượng trong thực tế ngoài ví dụ trong sách giáo khoa.    
 3. Các thể (trạng thái) của chất. Oxygen (oxi) và không khí (8 tiết)    

– Sự đa dạng của chất

– Ba thể (trạng thái) cơ bản của chất

– Sự chuyển đổi thể (trạng thái) của chất

Nhận biếtNêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh)    
– Nêu được chất có ở xung quanh chúng ta.    
– Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên.    
- Nêu được chất có trong các vật thể nhân tạo. 1 C1
Nêu được chất có trong các vật vô sinh.    
- Nêu được chất có trong các vật hữu sinh.    
Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc.    
– Nêu được khái niệm về sự nóng chảy1 C14a 
– Nêu được khái niệm về sự sự sôi.    
– Nêu được khái niệm về sự sự bay hơi. 1 C2
– Nêu được khái niệm về sự ngưng tụ.1 C14a 
– Nêu được khái niệm về sự đông đặc.     
Thông hiểu- Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh.    
– Nêu được tính chất vật lí, tính chất hoá học của chất.    
– Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất.    
– Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể rắn.    
– Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể lỏng.    
– Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể khí.    
- So sánh được khoảng cách giữa các phân tử ở ba trạng thái rắn, lỏng và khí.    
– Trình bày được quá trình diễn ra sự nóng chảy.    
– Trình bày được quá trình diễn ra sự đông đặc.    
– Trình bày được quá trình diễn ra sự bay hơi.    
– Trình bày được quá trình diễn ra sự ngưng tụ.    
– Trình bày được quá trình diễn ra sự sôi.    
– Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, ...).    
– Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu.    
– Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước). 1 C3
– Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên.1 C13 
– Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí.1 C13 
Vận dụng      
– Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể rắn sang thể lỏng của chất và ngược lại.1 C14b 
– Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể lỏng sang thể khí.    
– Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí.    
– Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm.    

Vận dụng cao

- Dự đoán được tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: nhiệt độ, mặt thoáng chất lỏng và gió.

- Đưa ra được biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm không khí.

– Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí.

1 C14c 
 6. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống (6 tiết)    

– Khái niệm tế bào

– Hình dạng và kích thước tế bào

– Cấu tạo và chức năng tế bào

– Sự lớn lên và sinh sản của tế bào

– Tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống

Nhận biết     
- Nêu được khái niệm tế bào.     
- Nêu được chức năng của tế bào.    
- Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào.    
- Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống.    
- Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh.   C10
- Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật.   C11
- Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ.    
Thông hiểu     
– Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng ba thành phần chính: màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào.    
– Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào.    
– Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào → 2 tế bào → 4 tế bào... → n tế bào).   C12
Vận dụng     
– Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ.     
- Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính hiển vi quang học.    
 7. Từ tế bào đến cơ thể (3 tiết)    

– Từ tế bào đến mô

– Từ mô đến cơ quan

– Từ cơ quan đến hệ cơ quan

– Từ hệ cơ quan đến cơ thể

Thông hiểu     
- Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô.     
- Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ quan.     
- Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên hệ cơ quan.     
- Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ thể.    
Vận dụng     
- Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô. Từ đó, nêu được khái niệm mô.    
- Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ quan. Từ đó, nêu được khái niệm cơ quan.   C18 
- Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên hệ cơ quan. Từ đó, nêu được khái niệm hệ cơ quan.     
- Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ thể. Từ đó, nêu được khái niệm cơ thể.    
Vận dụng bậc caoThông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể (từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ quan, từ cơ quan đến hệ cơ quan, từ hệ cơ quan đến cơ thể). Lấy được các ví dụ minh hoạ trong thực tế.  C19 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi hóa học 6 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay