Đề thi giữa kì 1 KHTN 6 kết nối tri thức (2) (Đề số 10)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 10. Cấu trúc đề thi giữa kì 1 môn KHTN 6 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án hóa học 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THCS……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6

NĂM HỌC: 2025 - 2026

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

✂ 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng

Câu 1. Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về khoa học tự nhiên? 

A. Vật lí                          B. Thiên văn                   C. Thể thao           D. Hóa học

Câu 2. Sử dụng kính lúp có thể phóng to ảnh lên tới: 

A. 1000 lần.                              B. 500 lần.            C. 200 lần.            D. 20 lần.

Câu 3. Hệ thống phóng đại của kính hiển vi bao gồm:

A. Chân kính, thân kính, bàn kính, kẹp giữ mẫu
B. Thị kính, vật kính 

C. Ốc to (núm chỉnh thô), ốc nhỏ (núm chỉnh tinh)
D. Đèn chiếu sáng, gương, màn chắn.

Câu 4. Từ hình vẽ, hãy xác định chiều dài của khối hộp?

                                               kenhhoctap

A. 3 cm                           B. 4 cm                 C. 5 cm                 D. 6 cm

Câu 5. Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là:

A. gam                           B. Tạ                     C. Kilogam           D. Tấn

Câu 6. Nguyên tắc nào dưới đây được sử dụng để chế tạo nhiệt kế? 

A. Thay đổi màu sắc của một vật theo nhiệt độ.      

B. Dãn nở vì nhiệt của chất khí.

C. Hiện tượng nóng chảy của các chất.                             

D. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. 

Câu 7. Trong các nhóm sau nhóm nào gồm toàn vật không sống:

A. Con gà, con chó, cây nhãn                      B. Chiếc lá, cây bút, hòn đá 
C. Con gà, cây nhãn, miếng thịt                             D. Chiếc bút, con vịt, con chó

Câu 8. Hiện tượng tự nhiên nào sau đây là do hơi nước ngưng tụ?

A. Tạo thành mây           B. Mưa rơi            C. Gió thổi            D. Lốc xoáy

Câu 9: .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 12. Chất nào sau đây tan nhiều trong nước nóng?

A. Muối ăn.                    B. Nến.       C. Dầu ăn.             D. Khi carbon dioxide.

II. TỰ LUẬN. (7 điểm) 

Câu 13. (1 điểm) Em hãy nêu các đơn vị dùng để đo thời gian?

Câu 14. (1 điểm). Vật sống có đặc điểm gì khác so với vật không sống? Cho ví dụ. 

Câu 15. (2 điểm) .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 17.  (1 điểm) Hãy nêu cách để có được nước muối sạch khi muối ăn lẫn một số hạt sạn không tan trong nước? 

- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;

 

TRƯỜNG THCS ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Mỗi ý đúng 0,25 đ 

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THCS .........

MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6

Khung ma trận tra giữa kì 1 môn Khoa học tự nhiên, lớp 6

- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 1 (vào tuần học thứ 10), khi kết thúc nội dung: Chương IV. Hỗn hợp. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.

- Thời gian làm bài: 90 phút.

- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 30% trắc nghiệm, 70% tự luận).

- Cấu trúc:

+ Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.

+ Phần trắc nghiệm: 3,0 điểm, gồm 12 câu hỏi ở mức độ nhận biết 

+ Phần tự luận:  7,0 điểm  (Nhận biết: 1 điểm, Thông hiểu: 3 điểm, Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). Mỗi ý 0,5 điểm.

+ Nội dung giữa học kì 1: 100% (10 điểm, Chương I, II, III, IV: 35 tiết).   

Chủ đềMỨC ĐỘTổng số đơn vị kiến thứcĐiểm số
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao  
Tự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luận 0,5đ/ ýTrắc nghiệm 0,25 đ/ câu 
123456789101112
1. Mở đầu (7 tiết) 21     121,5
2. Các phép đo (8 tiết)13      131,75
3. Các thể (trạng thái) của chất. Oxygen (oxi) và không khí. (8 tiết) 31     132,75
4. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng; tính chất và ứng dụng của chúng (7 tiết)  2  1   122,5
5. Hỗn hợp. Tách chất ra khỏi hỗn hợp (5 tiết) 2    1 121,5
Số câu/ số ý 1123 1 1 512 
Điểm số1,03,03,0 2,0 1,0 7,03,010
Tổng số điểm4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm
             

    Bản đặc tả giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên, lớp 6 


 

Nội dung

Mức độYêu cầu cần đạtSố câu hỏiCâu hỏi

TL

(Số ý)

TN

(Số câu)

TL

(ý/

câu)

TN

(câu)

1. Mở đầu (7 tiết)1212

- Giới thiệu về Khoa học tự nhiên

- Các lĩnh vực chủ yếu 
của Khoa học tự nhiên

- Giới thiệu một số dụng cụ đo và quy tắc an toàn trong phòng thực hành

Nhận biết- Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên. 1 C1
- Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống.    
- Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học tập môn Khoa học tự nhiên (các dụng cụ đo chiều dài, thể tích, ...).    
- Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học. 1 C2
- Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành.    
Thông hiểu- Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu.    
- Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống1 C14 
- Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành.    
- Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành.    
2. Các phép đo (8 tiết)1313

- Đo chiều dài, khối lượng và thời gian

- Thang nhiệt độ Celsius, đo nhiệt độ

Nhận biết- Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo chiều dài của một vật, đo khối lượng, đo thời gian.13C13C3, 4, 5 
- Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật.    
- Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius.    
- Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ.    
Thông hiểu- Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng.    
- Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản.    
Vận dụng- Dùng thước để chỉ ra một số thao tác sai khi đo chiều dài và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó.    
- Đo được nhiệt độ bằng nhiệt kế (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số).    
3. Chất và sự biến đổi chất (8 tiết)2313

Các thể (trạng thái) của chất

- Sự đa dạng của chất

- Ba thể (trạng thái) cơ bản của chất.

- Sự chuyển đổi thể (trạng thái) của chất

Oxygen (oxi) và không khí

 

Nhận biết

- Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh...). 1 C6
- Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc. 1 C7
- Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, ...). 1 C8
- Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu.    
- Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước).    
- Nêu được một số biện pháp để bảo vệ môi trường không khí.    
Thông hiểu- Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh.     
- Nêu được tính chất vật lí, tính chất hoá học của chất.    
- Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất (rắn; lỏng; khí) thông qua quan sát.    
- Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể (trạng thái): nóng chảy, đông đặc; bay hơi, ngưng tụ; sôi.2 C15 
- Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể: thể rắn, thể lỏng, thể khí của chất.    
- Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể (trạng thái) của chất.    
- So sánh được khoảng cách giữa các phân tử ở ba trạng thái rắn, lỏng  và khí.     
- Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước).     

- Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. 

- Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên. 

- Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. 

    
- Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và  quá trình đốt nhiên liệu.    
Vận dụng – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể rắn sang thể lỏng của chất và ngược lại.     
– Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể lỏng sang thể khí.     
- Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí.     
- Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm     
Vận dụng cao

- Vận dụng tích chất vật lý của oxygen để giải thích hiện tượng thực tế 

- Dự đoán được tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: nhiệt độ, mặt thoáng chất lỏng và gió.

- Đưa ra được biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm không khí.

– Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí.

    
4. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng; tính chất và ứng dụng của chúng (7 tiết)1212

- Một số vật liệu, 

- Một số nhiên liệu

- Một số nguyên liệu

- Một số lương thực, thực phẩm

Nhận biếtNêu được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. 2 C9, 10 
Thông hiểu

- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như:

+ Một số vật liệu (kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh, ...);

+ Một số nhiên liệu (than, gas, xăng dầu, ...); sơ lược về an ninh năng lượng;

+ Một số nguyên liệu (quặng, đá vôi, ...)

+ Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực – thực phẩm trong cuộc sống. 

    

Vận dụng

– Trình bày được sơ lược về an ninh năng lượng. sử dụng nguyên liệu,  nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững.  1 C16 
- Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ...) của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng.    
- Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm.     

Vận dụng

Cao 

- Đưa ra được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững.     
5. Hỗn hợp. Tách chất ra khỏi hỗn hợp (5 tiết)1212

- Chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch

Tách chất ra khỏi hỗn hợp

Nhận biết- Nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết. 1 C11
 
- Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo  thành một dung dịch.  1 C12
– Nhận ra được một số các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước.    
Thông hiểu- Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương.     
- Phân biệt được dung môi và dung dịch. Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất.    
-  Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước.     
- Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách đó    
Vận dụng- Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi, dung dịch là gì;      
 
- Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết.    
- Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn.1 C17 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi hóa học 6 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay