Đề thi giữa kì 1 KHTN 6 kết nối tri thức (2) (Đề số 5)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 5. Cấu trúc đề thi giữa kì 1 môn KHTN 6 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án hóa học 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
| SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6
NĂM HỌC: 2025 - 2026
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng:
Câu 1. Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về khoa học tự nhiên?
A. Sinh Hóa B. Thiên văn C. Lịch sử D. Địa chất
Câu 2. Kính lúp đơn giản:
A. gồm một tấm kính hai mặt phẳng đều nhau.
B. gồm một tấm kính lõm (mỏng ở giữa, dày ở mép viền).
C. gồm một tấm kính một mặt phẳng, một mặt lõm
D. gồm một tấm kính lồi (dày ở giữa, mỏng ở mép viền).
Câu 3. Quan sát vật nào dưới đây cần phải sử dụng kính hiển vi:
A. Tép bưởi B. Tế bào biểu bì vảy hành C. Con kiến D. Con ong
Câu 4. Đơn vị đô độ dài hợp pháp ở nước ta là:
A. mét (m) B. kilômét (km) C. xentimét (cm) D. milimét (mm)
Câu 5. Thao tác nào là sai khi dùng cân đồng hồ?
A. Đặt vật cân bằng trên đĩa cân B. Đặt mắt vuông góc với mặt đồng hồ
C. Đặt cân trên bề mặt không bằng phẳng D. Đọc kết quả khi cân khi đã ổn định
Câu 6. Đo nhiệt độ cơ thể người bình thường là 37oC. Trong thang nhiệt độ Fa–ren–hai, kết quả đo nào sau đây đúng?
A. 66,6oF. B. 310oF. C. 37oF. D. 98,6oF.
Câu 7..............................................
.............................................
.............................................
Câu 11. Nhóm nào sau đây gồm toàn lương thực?
A. Rau xanh, đu đủ, gạo, sắn. B. Ngô, lúa gạo, lúa mì, cao lương
C. Khoai lang, chuối, táo, xoài, rau cải. D. Đậu xanh, lạc, vừng, trứng, thịt
Câu 12. Hỗn hợp nào sau đây là huyền phù?
A. Nước phù sa. B. Nước muối. C. Nước chè D. Nước máy.
II. TỰ LUẬN. (7 điểm)
Câu 13. (1 điểm).............................................
.............................................
.............................................
Câu 14. (1 điểm) Hãy cho biết trong các vật sau đây, vật nào là vật sống, vật nào là vật không sống? Vì sao?
1.Con vịt
2. Dòng suối
3. Cây cầu
4. Chiếc thuyền
5. Cây dừa
6. Cây mướp
7. Con ngỗng
8. Quyển vở
Câu 15. (2 điểm) Đun nóng nước muối trong một xoong nhỏ. Đậy vung. Khi nước sôi, nhanh chóng mở vung ra, em sẽ thấy nhiều giọt nước trên nắp vung.
a. Tại sao có nước đọng trên nắp vung?
b Em hãy nếm xem những giọt nước đó có vị gì? Từ đó cho biết chất nào trong nước muối đã bay hơi.
Câu 16. (2 điểm) Em hãy tìm hiếu và đề xuất cách sử dụng khí gas / xăng trong sinh hoạt gia đình (để đun nấu, nhiên liệu chạy xe máy, ô tô,...) an toàn, tiết kiệm?
Câu 17. (1 điểm) Đun vỏ chanh trong nước, thu lấy hơi, làm lạnh hơi thu được hỗn hợp tinh dầu chanh và nước. Hãy trình bày cách để thu được tinh dầu chanh.
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6
Khung ma trận tra giữa kì 1 môn Khoa học tự nhiên, lớp 6
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 1 (vào tuần học thứ 10), khi kết thúc nội dung: Chương IV. Hỗn hợp. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
- Thời gian làm bài: 90 phút.
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 30% trắc nghiệm, 70% tự luận).
- Cấu trúc:
+ Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
+ Phần trắc nghiệm: 3,0 điểm, gồm 12 câu hỏi ở mức độ nhận biết
+ Phần tự luận: 7,0 điểm (Nhận biết: 1 điểm, Thông hiểu: 3 điểm, Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). Mỗi ý 0,5 điểm.
+ Nội dung giữa học kì 1: 100% (10 điểm, Chương I, II, III, IV: 35 tiết).
| Chủ đề | MỨC ĐỘ | Tổng số đơn vị kiến thức | Điểm số | |||||||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||||
| Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận 0,5đ/ ý | Trắc nghiệm 0,25 đ/ câu | |||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |
| 1. Mở đầu (7 tiết) | 2 | 1 | 1 | 2 | 1,5 | |||||||
| 2. Các phép đo (8 tiết) | 1 | 3 | 1 | 3 | 1,75 | |||||||
| 3. Các thể (trạng thái) của chất. Oxygen (oxi) và không khí. (8 tiết) | 3 | 1 | 1 | 3 | 2,75 | |||||||
| 4. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng; tính chất và ứng dụng của chúng (7 tiết) | 2 | 1 | 1 | 2 | 2,5 | |||||||
| 5. Hỗn hợp. Tách chất ra khỏi hỗn hợp (5 tiết) | 2 | 1 | 1 | 2 | 1,5 | |||||||
| Số câu/ số ý | 1 | 12 | 3 | 1 | 1 | 5 | 12 | |||||
| Điểm số | 1,0 | 3,0 | 3,0 | 2,0 | 1,0 | 7,0 | 3,0 | 10 | ||||
| Tổng số điểm | 4,0 điểm | 3,0 điểm | 2,0 điểm | 1,0 điểm | 10 điểm | 10 điểm | ||||||
Bản đặc tả giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên, lớp 6
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu hỏi | Câu hỏi | ||
|---|---|---|---|---|---|---|
TL (Số ý) | TN (Số câu) | TL (ý/ câu) | TN (câu) | |||
| 1. Mở đầu (7 tiết) | 1 | 2 | 1 | 2 | ||
- Giới thiệu về Khoa học tự nhiên - Các lĩnh vực chủ yếu - Giới thiệu một số dụng cụ đo và quy tắc an toàn trong phòng thực hành | Nhận biết | - Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên. | 1 | C1 | ||
| - Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống. | ||||||
| - Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học tập môn Khoa học tự nhiên (các dụng cụ đo chiều dài, thể tích, ...). | ||||||
| - Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học. | 1 | C2 | ||||
| - Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành. | ||||||
| Thông hiểu | - Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu. | |||||
| - Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống | 1 | C14 | ||||
| - Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. | ||||||
| - Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành. | ||||||
| 2. Các phép đo (8 tiết) | 1 | 3 | 1 | 3 | ||
- Đo chiều dài, khối lượng và thời gian - Thang nhiệt độ Celsius, đo nhiệt độ | Nhận biết | - Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo chiều dài của một vật, đo khối lượng, đo thời gian. | 1 | 3 | C13 | C3, 4, 5 |
| - Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. | ||||||
| - Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius. | ||||||
| - Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ. | ||||||
| Thông hiểu | - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng. | |||||
| - Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản. | ||||||
| Vận dụng | - Dùng thước để chỉ ra một số thao tác sai khi đo chiều dài và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. | |||||
| - Đo được nhiệt độ bằng nhiệt kế (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số). | ||||||
| 3. Chất và sự biến đổi chất (8 tiết) | 2 | 3 | 1 | 3 | ||
Các thể (trạng thái) của chất - Sự đa dạng của chất - Ba thể (trạng thái) cơ bản của chất. - Sự chuyển đổi thể (trạng thái) của chất Oxygen (oxi) và không khí
| Nhận biết | - Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh...). | 1 | C6 | ||
| - Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc. | 1 | C7 | ||||
| - Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, ...). | 1 | C8 | ||||
| - Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu. | ||||||
| - Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước). | ||||||
| - Nêu được một số biện pháp để bảo vệ môi trường không khí. | ||||||
| Thông hiểu | - Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh. | |||||
| - Nêu được tính chất vật lí, tính chất hoá học của chất. | ||||||
| - Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất (rắn; lỏng; khí) thông qua quan sát. | ||||||
| - Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể (trạng thái): nóng chảy, đông đặc; bay hơi, ngưng tụ; sôi. | 2 | C15 | ||||
| - Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể: thể rắn, thể lỏng, thể khí của chất. | ||||||
| - Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể (trạng thái) của chất. | ||||||
| - So sánh được khoảng cách giữa các phân tử ở ba trạng thái rắn, lỏng và khí. | ||||||
| - Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước). | ||||||
- Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. - Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên. - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. | ||||||
| - Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu. | ||||||
| Vận dụng | – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể rắn sang thể lỏng của chất và ngược lại. | |||||
| – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể lỏng sang thể khí. | ||||||
| - Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí. | ||||||
| - Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm | ||||||
| Vận dụng cao | - Vận dụng tích chất vật lý của oxygen để giải thích hiện tượng thực tế - Dự đoán được tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: nhiệt độ, mặt thoáng chất lỏng và gió. - Đưa ra được biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm không khí. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. | |||||
| 4. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng; tính chất và ứng dụng của chúng (7 tiết) | 1 | 2 | 1 | 2 | ||
- Một số vật liệu, - Một số nhiên liệu - Một số nguyên liệu - Một số lương thực, thực phẩm | Nhận biết | - Nêu được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. | 2 | C9, 10 | ||
| Thông hiểu | - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: + Một số vật liệu (kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh, ...); + Một số nhiên liệu (than, gas, xăng dầu, ...); sơ lược về an ninh năng lượng; + Một số nguyên liệu (quặng, đá vôi, ...) + Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực – thực phẩm trong cuộc sống. | |||||
Vận dụng | – Trình bày được sơ lược về an ninh năng lượng. sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. | 1 | C16 | |||
| - Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ...) của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng. | ||||||
| - Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm. | ||||||
Vận dụng Cao | - Đưa ra được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. | |||||
| 5. Hỗn hợp. Tách chất ra khỏi hỗn hợp (5 tiết) | 1 | 2 | 1 | 2 | ||
- Chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch - Tách chất ra khỏi hỗn hợp | Nhận biết | - Nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết. | 1 | C11 | ||
| - Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch. | 1 | C12 | ||||
| – Nhận ra được một số các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước. | ||||||
| Thông hiểu | - Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương. | |||||
| - Phân biệt được dung môi và dung dịch. Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất. | ||||||
| - Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước. | ||||||
| - Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách đó | ||||||
| Vận dụng | - Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi, dung dịch là gì; | |||||
| - Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. | ||||||
| - Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn. | 1 | C17 | ||||