Đề thi giữa kì 2 kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức (Đề số 2)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức Giữa kì 2 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 giữa kì 2 môn Kinh tế pháp luật 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………   Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Theo quy định của pháp luật thì việc đóng thuế là:

A. sự tự nguyện của công dân.

B. nộp tiền cho Nhà nước.

C. không bắt buộc đối với công dân.

D. nghĩa vụ của công dân.

Câu 2. Quyền tự do kinh doanh là quyền của công dân được lựa chọn:

A. hợp tác kinh doanh với bất kì ai.

B. kinh doanh bất cứ mặt hàng gì.

C. kinh doanh mà không cần đóng thuế.

D. hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh.

Câu 3. Thuế là một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để:

A. chi vào việc riêng của cá nhân.

B. chi tiêu cho những công việc chung.

C. khắc phục hậu quả do cá nhân làm sai.

D. trả lương lao động trong công ty tư nhân.

Câu 4. Khẳng định: “Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm” thuộc Hiến pháp nào?

A. Điều 31 Hiến pháp năm 2013.

B. Điều 32 Hiến pháp năm 2013.

C. Điều 33 Hiến pháp năm 2013.

D. Điều 34 Hiến pháp năm 2013.

Câu 5. Ông K mở cửa hàng và đăng kí kinh doanh với mặt hàng vật liệu xây dựng nhưng ông còn kinh doanh thêm mặt hàng hải sản đông lạnh. Hàng tháng ông chỉ nộp thuế đầy đủ với mặt hàng vật liệu xây dựng. Vậy hành vi của ông K đã vi phạm quy định của Nhà nước về:

A. Đạo đức trong kinh doanh.

B. Mặt hàng kinh doanh.

C. Đăng ký và đóng thuế các mặt hàng kinh doanh.

D. Quyền công dân trong kinh doanh.

Câu 6. Quyền sử dụng là

A. quyền khai thác công dụng, thưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản.

B. được thực hiện mọi hành vi theo ý chỉ của mình để nắm giữ, chi phối tài sản của mình.

C. quyền chiếm hữu của chủ sở hữu.

D. quyền bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, để thừa kế, tiêu hủy hoặc các hình thức định đoạt khác.

Câu 7. Quyền chiếm hữu là quyền của chủ thể

A. tự mình nắm giữ và sử dụng tài sản.

B. toàn quyền sử dụng và định đoạt tài sản.

C. tự mình nắm giữ, chi phối, quản lí trực tiếp tài sản.

D. tự mình quản lí tài sản theo cách riêng của mình.

Câu 8. Quyền định đoạt là

A. chủ sở hữu tài sản được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình để nắm giữ, chi phối tài sản.

B. quyền chuyển giao cho người khác theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

C. được sử dụng theo ý chí của mình nhưng không được gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, dân tộc.

D. quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản.

Câu 9. Người mượn tài sản của người khác phải giữ gìn cẩn thận, trả lại cho chủ sở hữu đúng hạn, nếu hỏng thì phải sửa chữa, bồi thường là nội dung của nghĩa vụ nào dưới đây?

A. Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.

B. Nghĩa vụ về mượn tài sản.

C. Nghĩa vụ bảo vệ tài sản của người khác.

D. Nghĩa vụ quản lí, giữ gìn tài sản của người khác.

Câu 10. Công dân chỉ được phép kết hôn khi

A. đủ 20 tuổi trở nên đối với nam và đủ 18 tuổi trở nên đối với nữ.

B. đủ 21 tuổi trở nên đối với nam và đủ 19 tuổi trở nên đối với nữ.

C. đủ 22 tuổi trở nên đối với nam và đủ 10 tuổi trở nên đối với nữ.

D. đủ 19 tuổi trở nên đối với nam và đủ 17 tuổi trở nên đối với nữ.

Câu 11. Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ

A. yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.

B. chỉ dạy và đánh đạp con cái.

C. cho con đi học đến năm 16 tuổi.

D. nuôi nấng và chăm sóc cho con đến hết 14 tuổi.

Câu 12. Ý nào sau đây không đúng khi nói về quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ và con, giữa các thành viên khác trong gia đình?

A. Cha, mẹ có quyền và nghĩa vụ yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ và lợi ích hợp pháp của con.

B. Con có quyền được cha mẹ thương yêu, tôn trọng.

C. Anh, chị, em có quyền, nghĩa vụ thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau.

D. Các thành viên trong gia đình không có quyền chăm sóc và giúp đỡ nhau về kinh tế.

Câu 13. Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 nghiêm cấm hành vi nào dưới đây trong kết hôn?

A. Cản trở người khác duy trì hôn nhân tựu nguyện.

B. Nam nữ yêu nhay và tự nguyện đăng kí kết hôn.

C. Những nguời đã có vợ hoặc đã có chồng.

D. Người không bị mất hành vi năng lực dân sự.

Câu 14. Trường hợp nào dưới đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình?

A. Chị M và anh N đăng kí kết hôn sau khi đã tổ chức đám cưới.

B. Anh H thực hiện cấp dưỡng cho con sau khi đã li hôn vợ.

C. Chị K đưa hết số tiền tiết kiệm được trước khi kết hôn cho chồng.

D. Anh Q tìm cách để vợ không được tham gia lớp học chuyên môn.

Câu 15. Mọi công dân không phân biệt chủng tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, đặc điểm cá nhân, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế là thể hiện nội dung nào trong quyền học tập của công dân?

A. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.

B. Quyền bất cứ ngành nghề nào.

C. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

D. Quyền học không hạn chế.

Câu 16. Theo quy định của pháp luật, học sinh trung học phổ thông thuộc hộ nghèo được hỗ trợ chi phí học tập. Điều đó thể hiện nội dung nào dưới đây trong quyền học tập của công dân?

A. Học thường xuyên, học suốt đời.

B. Bình đẳng về cơ hội học tập.

C. Học không hạn chế.

D. Học bất cứ ngành, nghề nào.

Câu 17. Mọi công dân được học từ thấp đến cao, từ mầm non đến tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học và sau đại học theo quy định của pháp luật là thể hiện nội dung nào trong quyền học tập của công dân?

A. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

B. Quyền học không hạn chế.

C. Quyền học bất cứ ngành nghề nào.

D. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.

Câu 18. Tất cả các sinh viên đều phải tham gia và hoàn thành khóa học quân sự trong nhà trường là thể hiện nghĩa vụ nào của công dân trong học tập?

A. Tôn trọng cán bộ, giảng viên.

B. Tham gia hoạt động tập thể.

C. Rèn luyện theo chương trình đào tạo.

D. Chấp hành quy định của pháp luật.

Câu 19. Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền được đảm bảo an sinh xã hội của công dân?

A. Khám, chữa bệnh theo yêu cầu.

B. Hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

C. Đảm bảo môi trường sống trong lành.

D. Bí mật thông tin cá nhân.

Câu 20. Quyền được tiếp cận và duy trì những lợi ích bằng tiền mặt hoặc bằng hiện vật, dựa trên sự bình đẳng, không có sự phân biệt đối xử nào, để bảo vệ con người khỏi các hoàn cảnh khó khăn như thất nghiệp, bệnh tật, tuổi già, … là nội dung của quyền nào dưới đây?

A. Quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe.

B. Quyền được đảm bảo an sinh xã hội.

C. Quyền bình đẳng.

D. Quyền được làm việc.

Câu 21. Nội dung nào dưới đây là nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc dức khỏe?

A. Tự do trong làm chủ sức khỏe và thân thể.

B. Khônng bị tra tấn, cực hình.

C. Chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh ngoài phạm vi được hưởng.

D. Tư vấn khám, chữa bệnh.

Câu 22. Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền được đảm bảo an sinh xã hội của công dân?

A. Hỗ trợ vay vốn để chăn nuôi nhằm phát triển kinh tế.

B. Đảm bảo nước sạch trong sinh hoạt.

C. Tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

D. Bày tỏ ý kiến cá nhân.

Câu 23. Gia đình bà Hoa mở cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng (có đăng kí kinh doanh) nhưng bà Hoa bán thêm cả các mặt hàng điện tử. Hàng tháng bà Hoa vẫn nộp đầy đủ thuế đối với các mặt hàng vật liệu xây dựng, nhưng không đóng thuế các mặt hàng điện tử. Theo bà Hoa, những mặt hàng kinh doanh không có trong Giấy phép kinh doanh thì không phải nộp thuế. Những sai phạm của bà Hoa trong hoạt động kinh doanh là gì?

A. Bà Hoa không có sai phạm gì trong kinh doanh.

B. Bà Hoa kinh doanh không đúng ngành nghề đăng ký.

C. Bà Hoa vi phạm pháp luật vì trốn thuế.

D. Bà Hoa có nhiều sai phạm trong kinh doanh như: kinh doanh không đúng ngành nghề đăng ký từ đó kiếm lợi nhuận và trốn thuế.

Câu 24. Ý nào dưới đây nói không đúng về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe?

A. Công dân có quyền được bảo vệ chăm sóc sức khỏe.

B. Công dân có quyền được bình đẳng trong khám bệnh, chữa bệnh.

C. Công dân không được tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật tron khám bệnh, chữa bệnh.

D. Công dân phải tôn trọng người làm việc trong các cơ sở khám, chữa bệnh.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau đây:  

a. Người bệnh không cung cấp bệnh sử cho bác sĩ điều trị là vi phạm nghĩa vụ công dân về bảo vệ, chăm sóc sức khỏe.

b. Chấp hành các quy định về phòng chống dịch bệnh là biểu hiện của nghĩa vụ công dân về bảo vệ, chăm sóc sức khỏe.

c. Tham gia nghiên cứu y sinh về khám bệnh, chữa bệnh là nghĩa vụ của công dân.

d. Cơ sở khám bệnh có nghĩa vụ bảo mật thông tin đời tư mà người bệnh đã cung cấp trong quá trình khám, chữa bệnh.

Câu 2. Đọc các thông tin sau:  

    Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, N bị bố mẹ bắt ép theo học chuyên ngành tài chính ở trường đại học gần nhà để sau này dễ xin việc và có thu nhập tốt. N không thích vì tự thấy năng lực học tập của mình không phù hợp để theo học ngành này nhưng vì không thuyết phục được bố mẹ nên N miễn cưỡng làm theo. 

a. Đề nghị của bố mẹ N không vi phạm quyền và nghĩa vụ học tập của công dân. 

b. N có quyền lựa chọn ngành học phù hợp với năng lực học tập của bản thân. 

c. Bố mẹ N không cần tôn trọng lựa chọn của N với chuyên ngành học tập. 

d. Bố mẹ N nên để N được lựa chọn ngành học phù hợp với năng lực của bản thân. 

Câu 3. Đọc đoạn thông tin sau đây:  

    Anh S và chị Q học cùng nhau trường trung học phổ thông. Sau đó, anh S theo bố mẹ sang định cư ở nước ngoài. Khi về thăm quê, anh S có gặp lại chị Q, từ đó hai người trao đổi, liên hệ với nhau qua điện thoại, mạng xã hội, chị Q tỏ ý muốn sang định cư nước ngoài và nhờ anh S giúp bằng cách đồng ý kết hôn giả với chị Q. Hai bên sẽ li hôn sau khi chị Q được nhập quốc tịch ở nước ngoài.

a. Đề nghị của chị Q vi phạm quy định của pháp luật về cưỡng ép kết hôn.

b. Đề nghị của chị Q dựa trên cơ sở tự nguyện và không trái pháp luật.

c. Anh S nên đồng ý giúp chị Q vì hai người là bạn học cùng trường.

d. Anh S nên từ chối giúp chị Q vì đó là hành vi kết hôn, li hôn giả tạo.

Câu 4. Đọc đoạn thông tin sau đây: 

      Một hộ kinh doanh đã đăng kí và mở kinh doanh nước giải khát, bia. Khi mở cửa hàng, hộ kinh doanh đã bán thêm rượu và thuốc lá nhưng không đăng kí bổ sung mặt hàng kinh doanh cới cơ quan đăng kí kinh doanh. Khi kê khai thuế, hộ kinh doanh không kê khai rượu và thuốc lá vì cho rằng cho rằng những hàng hóa bán thêm không có trong hồ sơ đăng kí kinh doanh.

a. Hộ kinh doanh đã đăng ký kinh doanh nước giải khát và bia.

b. Mặt hàng bán thêm là rượu và thuốc lá, đã được hộ kinh doanh đăng ký bổ sung với cơ quan đăng ký kinh doanh.

c. Việc không kê khai thuế cho các mặt hàng rượu và thuốc lá có thể được chấp nhận nếu hộ kinh doanh cho rằng những hàng hóa này không có trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.

d. Lí do hộ kinh doanh không kê khai thuế cho mặt hàng rượu và thuốc lá là vì cho rằng những hàng hóa này không có trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2024 – 2025)

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12  –  KẾT NỐI TRI THỨC

--------------------------------------

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – KẾT NỐI TRI THỨC

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN I

PHẦN II

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Điều chỉnh hành vi 

02

01

03

Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội 

14

06

01

06

03

Giải quyết vấn đề và sáng tạo

04

TỔNG

16

6

2

0

6

10

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2024 – 2025)

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Điều chỉnh hành vi 

Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội 

Giải quyết vấn đề và sáng tạo 

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN nhiều đáp án

(số ý)

 TN đúng sai 

(số ý)

CHỦ ĐỀ 7: MỘT SỐ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ KINH TẾ

24

16

24

16

Bài 8: Quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh doanh và nộp thuế 

Nhận biết

Nêu được các quy định cơ bản của pháp luật và nhận biết được tác hại của hành vi vi phạm  về quyền và nghĩa vụ cuả công dân về kinh doanh và nộp thuế. 

3

C1, C2, C3

Thông hiểu

Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm đơn giản thường gặp về quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh doanh và nộp thuế. 

2

C4, C5

Vận dụng 

Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh doanh và nộp thuế bằng những hành vi phù hợp.  

1

C23

Bài 9: Quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác

Nhận biết

Nêu được các quy định cơ bản của pháp luật và nhận biết được tác hại, hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản và tôn trọng tài sản của người khác. 

3

C6, C7, C8

Thông hiểu

Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm đơn giản thường gặp về quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản và tôn trọng tài sản của người khác. 

1

2

C9

C4a, C4b

Vận dụng

Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản và tôn trọng tài sản của người khác bằng những hành vi phù hợp. 

2

C4c, C4d

CHỦ ĐỀ 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ VĂN HÓA, XÃ HỘI

Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Nhận biết

Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật và tác hại, hậu quả về hành vi vi phạm về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình. 

3

C10, C11, C12

Thông hiểu

Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình trong một số tình huống đơn giản thường gặp. 

1

2

C13

C2a, C2b

Vận dụng

Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân và gia đình bằng những hành vi phù hợp. 

1

2

C14

C2b, C2d

Bài 11. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong học tập

Nhận biết 

Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật và tác hại, hậu quả của hành vi vi phạm về quyền và nghĩa vụ của công dân trong học tập. 

3

C15, C16, C17

Thông hiểu 

Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong học tập trong một số tình huống đơn giản thường gặp.  

1

2

C18

C3c, C3d

Vận dụng 

Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong học tập. 

2

C3a, C3b

Bài 12. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an sinh xã hội 

Nhận biết 

Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật và nêu tác hại, hậu quả của hành vi vi phạm về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe; bảo đảm an sinh xã hội. 

3

C19, C20, C21

Thông hiểu

Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe; bảo đảm an sinh xã hội trong một số tình huống đơn giản thường gặp. 

2

1

C22, C24

C1d

Vận dụng 

Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe; bảo đảm an sinh xã hội bằng những hành vi phù hợp.   

3

C1a, C1b, C1c

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay