Đề thi giữa kì 1 lịch sử 11 kết nối tri thức (Đề số 10)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 11 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 10. Cấu trúc đề thi số 10 giữa kì 1 môn Lịch sử 11 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 11 kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Lực lượng nào sau đây thuộc Đẳng cấp thứ nhất trong xã hội Pháp (cuối thế kỉ XVIII)?
A. Giai cấp tư sản.
B. Nông dân.
C. Tăng lữ Giáo hội.
D. Bình dân thành thị.
Câu 2. Những đại diện tiêu biểu trong trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (thế kỉ XVIII) là
A. C.Mác, Ph.Ăng-ghen, V.I. Lê-nin.
B. S.Mông-te-xki-ơ, Ph.Vôn-te, G.Rút-xô.
C. C.Phu-ri-ê, C.Xanh-xi-mông, R.Ô-oen.
D. A.Xmit, C.Xanh-xi-mông, Ph.Vôn-te.
Câu 3. Nhiệm vụ dân chủ của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại là gì?
A. Xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ.
B. Thống nhất thị trường dân tộc.
C. Xóa bỏ tính chất chuyên chế phong kiến.
D. Hình thành quốc gia dân tộc.
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những tiền đề về xã hội của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại?
A. Xuất hiện các lực lượng xã hội mới đại diện cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
B. Mâu thuẫn giữa các lực lượng xã hội mới với chế độ phong kiến hoặc chủ nghĩa thực dân.
C. Quần chúng nhân dân sẵn sàng đi theo giai cấp tư sản và quý tộc mới… để làm cách mạng.
D. Xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới…, đại diện cho phương thức sản xuất phong kiến.
Câu 5. Ở Anh, vào cuối thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI, sự xâm nhập của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa vào nông nghiệp được biểu hiện rõ nét thông qua phong trào nào sau đây?
A. “Phát triển ngoại thương”.
B. “Phát kiến địa lí”.
C. “Rào đất cướp ruộng”.
D. “Cách mạng Xanh”.
Câu 6. Chế độ xã hội chủ nghĩa tan rã ở các nước Đông Âu vào thời gian nào?
A. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Cuối những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Cuối những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 7. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 13. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu là sự sụp đổ của
A. chế độ xã hội chủ nghĩa trên phạm vi toàn thế giới.
B. mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, chưa khoa học.
C. học thuyết Mác về hình thái kinh tế - xã hội Cộng sản chủ nghĩa.
D. ước mơ và niềm tin của nhân loại về chủ nghĩa cộng sản.
Câu 14. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1991 tiếp tục được duy trì và đẩy mạnh ở những quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba.
B. Trung Quốc, Nga, Việt Nam, Lào.
C. Hàn Quốc, Triều Tiên, Việt Nam, Cu-ba.
D. Lào, Cu-ba, Hàn Quốc, Nhật Bản.
Câu 15. Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là
A. mở rộng quan hệ hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.
B. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.
C. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.
D. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
Câu 16. Những thành tựu của công cuộc đổi mới, cải cách ở các nước châu Á, khu vực Mỹ La-tinh là cơ sở vững chắc để chứng minh
A. chủ nghĩa xã hội có sức sống, có triển vọng thực sự trên thế giới.
B. chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống duy nhất trên thế giới.
C. chủ nghĩa xã hội ngày càng phát triển và mở rộng về không gian địa lí.
D. chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống trên phạm vi thế giới.
Câu 17. Việt Nam có thể học hỏi bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc?
A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
B. Nâng cao vài trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
D. Hạn chế hội nhập kinh tế để bảo vệ thị trường nội địa.
Câu 18. Quá trình xâm lược của thực dân phương Tây diễn ra trong bối cảnh phần lớn các nước Đông Nam Á
A. mới được hình thành.
B. đang là thuộc địa của Trung Hoa.
C. đang ở giai đoạn phát triển đỉnh cao.
D. bước vào thời kì suy thoái, khủng hoảng.
Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách cai trị về kinh tế của thực dân phương Tây đối với các nước Đông Nam Á?
A. Phát triển hệ thống giao thông vận tải.
B. Chú trọng hoạt động khai thác khoáng sản.
C. Cướp đoạt ruộng đất, lập đồn điền.
D. Chia ruộng đất cho nông dân nghèo.
Câu 20. Nhận thức được mối đe dọa xâm lược của thực dân phương Tây và nhu cầu phát triển đất nước, từ giữa thế kỉ XIX, triều đình Xiêm đã
A. thực hiện chính sách bế quan tỏa cảng.
B. thực hiện chính sách cấm đạo Thiên Chúa.
C. tiến hành công cuộc cải cách theo hướng hiện đại.
D. khước từ mọi quan hệ giao thương với phương Tây.
Câu 21. Sự kiện nào dưới đây đã mở đầu quá trình xâm nhập, xâm lược các nước Đông Nam Á của thực dân phương Tây?
A. Mỹ tấn công, đánh chiếm Phi-líp-pin.
B. Bồ Đào Nha đánh chiếm vương quốc Ma-lắc-ca.
C. Thực dân Pháp tấn công cửa biển Đà Nẵng (Việt Nam).
D. Thực dân Anh đánh chiếm toàn bộ bán đảo Ma-lay-a.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân các nước thực dân phương Tây đẩy mạnh xâm lược Đông Nam Á?
A. Tư bản phương Tây có nhu cầu cao về nguyên liệu, nhân công, thị trường.
B. Đông Nam Á có vị trí quan trọng trong tuyến đường giao thương trên biển.
C. Kinh tế của các nước tư bản phương Tây đang bị Đông Nam Á cạnh tranh.
D. Khu vực Đông Nam Á có tài nguyên phong phú, nguồn nhân công dồi dào.
Câu 23. So với các nước Đông Nam Á khác, tình hình chính trị ở Xiêm cuối thế kỉ XIX có điểm gì khác biệt?
A. Xiêm bị biến thành nước thuộc địa nửa phong kiến.
B. Xiêm vẫn giữ được nền độc lập tương đối.
C. Xiêm trở thành vùng phụ thuộc của Anh.
D. Xiêm bị biến thành vùng bảo hộ của Pháp.
Câu 24. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về các tổ chức độc quyền ở các nước tư bản vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
A. Là sự liên minh giữa các nhà tư bản lớn để tập trung sản xuất hoặc tiêu thụ hàng hóa.
B. Tạo cơ sở cho bước chuyển của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền.
C. Đánh dấu chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn độc quyền sang tự do cạnh tranh.
D. Tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau, như: các-ten, xanh-đi-ca, tơ-rớt,…
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Việc tìm thấy những mỏ vàng, mỏ bạc ở châu Mỹ, việc biến người dân bản xứ thành nô lệ, việc chôn vùi họ vào các hầm mỏ hoặc tuyệt diệt họ đi, những buổi đầu của cuộc chinh phục và cướp bóc ở Đông Ấn, việc biến châu Phi thành một vùng đất cấm thương mại dành riêng cho việc săn bắt người da đen, đấy là những biện pháp tích lũy nguyên thủy có tính chất báo hiệu bình minh của thời đại tư bản chủ nghĩa.”
(Chủ nghĩa trọng thương – Karl Marx – Winkipedia)
a. Việc cướp bóc thuộc địa và săn bắt buôn bán nô lệ da đen là nền tảng tài chính duy nhất để hình thành nên Chủ nghĩa tư bản.
b. Việc hợp tác khai thác chia sẻ lợi ích từ tài nguyên khoáng sản giữa người châu Mỹ với người ở các châu lục khác đã xuất hiện những mâu thuẫn. Từ đó nảy sinh các cuộc chiến tranh và cướp bóc nô lệ.
c. Một trong những đặc trưng cơ bản của Chủ nghĩa tư bản là xâm chiếm thuộc địa và buôn bán nô lệ.
d. Châu Mỹ, Ấn Độ và châu Phi là những đối tượng chủ yếu trong hành trình bành trướng xâm lược và cướp bóc của Chủ nghĩa tư bản.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu về ý nghĩa ra đời của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết:
“Đối với Liên Xô, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của đế quốc Nga và Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản; xác lập chế độ xã hội chủ nghĩa trên toàn lãnh thổ Liên Xô rộng lớn. Thể hiện quyền dân tộc tự quyết, sự liên minh đoàn kết của các nước cộng hòa Xô viết đồng minh; làm thất bại ý đồ và hành động chia rẽ của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. Tạo nên sức mạnh tổng hợp để nhân dân Liên Xô tập trung vào xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ đất nước., chiến thắng ngoại xâm.”
a. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết ra đời đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của đế quốc Nga và Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.
b. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết ra đời thể hiện được sức mạnh nước lớn của Nga với các nước cộng hòa Xô viết đồng minh.
c. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết ra đời đã đập tan âm mưu chia rẽ của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
d. Sự ra đời của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết là tiền đề quan trọng để phát huy sức mạnh tổng hợp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ đất nước., chiến thắng ngoại xâm.
Câu 4. Bảng về một số sự kiện của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô.
Thời gian | Sự kiện |
Từ những năm 80 | - Các nước Đông Âu lâm vào thời kì suy thoái, khủng hoảng kinh tế, xã hội trầm trọng. |
Cuối những năm 80 | - Chế độ chủ nghĩa xã hội tan rã ở các nước Đông Âu. |
Tháng 12 – 1991 | - Nhà nước Liên bang Xô viết tan rã, chấm dứt chế độ XHCN ở Liên Xô sau hơn 70 năm tồn tại. |
(Trích SGK sử 12 trang 24 - Bộ sách kết nối tri thức).
a. Sau khi Liên Xô sụp đổ kéo theo chế độ chủ nghĩa xã hội tan rã ở các nước Đông Âu.
b. Sự tan rã của nhà nước Liên bang Xô viết đã chấm dứt chế độ XHCN ở Liên Xô.
c. Sự sụp đổ của chế độ CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu đánh dấu sự sụp đổ của hệ thống CNXH trên toàn thê giới.
d. Từ sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho Việt Nam.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu lịch sử | 8 | 5 | 1 | 7 | 2 | 0 |
Nhận thức và tư duy lịch sử | 2 | 2 | 3 | 0 | 2 | 3 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 4 | 0 | 0 | 2 |
TỔNG | 10 | 7 | 7 | 7 | 4 | 5 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
Tìm hiểu lịch sử | Nhận thức và tư duy lịch sử | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHỦ ĐỀ 1: CÁCH MẠNG TƯ SẢN VÀ SỰ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN | 12 | 8 | 12 | 8 | ||||
Bài 1. Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản | Nhận biết | Trình bày được tiền đề của các cuộc cách mạng tư sản về kinh tế, chính trị, xã hội, tư tưởng. | 1 | C1 | ||||
Thông hiểu | Trình bày được nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản. | 1 | 3 | C2 | C1a, C1b, C1c | |||
Vận dụng | Phân tích được mục tiêu, nhiệm vụ, giai cấp lãnh đạo, động lực của các cuộc cách mạng tư sản qua đó rút ra được tính chất của các cuộc cách mạng tư sản. | 2 | 1 | C3, C19 | C1d | |||
Bài 2. Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản | Nhận biết | - Trình bày được sự xác lập của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu và Bắc Mỹ. - Nêu được khái niệm chủ nghĩa tư bản. | 2 | C4, C20 | ||||
Thông hiểu | - Trình bày được quá trình mở rộng xâm lược thuộc địa và phát triển của chủ nghĩa tư bản. - Trình bày được sự phát triển của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền. | 1 | C5 | |||||
Vận dụng | - Phân tích được tầm quan trọng đặc biệt của thuộc địa đối với các nước đế quốc. - Phân tích được tiềm năng và thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại. | 1 | C6 | |||||
CHỦ ĐỀ 2: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TỪ NĂM 1917 ĐẾN NAY | 8 | 4 | 8 | 4 | ||||
Bài 3. Sự hình thành Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết | Nhận biết | Trình bày được quá trình hình thành Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết. | 1 | C10 | ||||
Thông hiểu | Trình bày được nhiệm vụ quan trọng hang đầu của Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở nước Nga. | 1 | 2 | C11 | C4a, C4b | |||
Vận dụng | Bài học từ sự sụp đổ của Liên Bang Xô viết với Việt Nam | 2 | 2 | C12, C22 | C4c, C4d | |||
Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay | Nhận biết | Trình bày được nguyên nhân sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và LS. | 1 | C13 | ||||
Thông hiểu | Nêu ý nghĩa của cách mạng tháng 2 và tháng 10 Nga. | Trình bày được ý nghĩa sự thành lập liên bang CNXHCH Xô Viết | 2 | C14, C23 | ||||
Vận dụng | Bài học từ sự sụp đổ của Liên Bang Xô viết với Việt Nam | 1 | C15 |