Đề thi giữa kì 1 lịch sử 11 kết nối tri thức (Đề số 6)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 11 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 6. Cấu trúc đề thi số 6 giữa kì 1 môn Lịch sử 11 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án lịch sử 11 kết nối tri thức

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa quốc tế từ sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô Viết?

A. Tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa.

B. Chứng minh tính khoa học của chủ nghĩa Mác - Lênin.

C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

D. Đánh dấu sự hoàn toàn sụp đổ của đế quốc Nga.

Câu 2. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 8. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng đường lối mới trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978?

A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

B. Thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng”.

C. Xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

D. Tiến hành cải cách và mở cửa.

Câu 9. Lực lượng nào sau đây không phải là lãnh đạo của các cuộc cách mạng tư sản từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX?

A. Giai cấp công nhân.                                                             B. Quý tộc mới.

C. Quý tộc tư sản hóa.                                                              D. Giai cấp tư sản.

Câu 10. Thắng lợi nào sau đây dẫn đến sự ra đời của Nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới?

A. Công xã Pa-ri năm 1871 ở Pháp.            B. Cách mạng Nga năm 1905 - 1907.

C. Cách mạng tháng Mười Nga (1917).                D. Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga.

Câu 11. Sự kiện nào sau đây đánh dấu hoàn thành quá trình thành lập Nhà nước Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới?

A. bản Hiệp ước Liên bang lần thứ hai được thông qua.

B. bản Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô được thông qua.

C. khi hoàn thành quá trình khôi phục và phát triển kinh tế.

D. thắng lợi trong đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài.

Câu 12. Thuật ngữ: “chủ nghĩa tư bản hiện đại” dùng để chỉ sự phát triển của chủ nghĩa tư bản trong giai đoạn

A. sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến nay.

B. sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.

C. trước Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. trước Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 13. Chính sách xâm lược và mở rộng thuộc địa của các nước tư bản nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu

A. phát triển khoa học – kĩ thuật.                         B. thu hút nguồn vốn đầu tư bên ngoài.

C. nguyên liệu và nguồn nhân công.         D. giải quyết tình trạng thất nghiệp.

Câu 14. Hình ảnh dưới đây là biểu tượng nào của Liên Xô?

kenhhoctap

A. Quốc ca.              B. Hiến pháp.             C. Quốc ngữ.                     D. Quốc huy.

Câu 15. Đâu không phải là nguyên nhân chủ quan thực dân phương Tây xâm lược các nước Đông Nam Á ở nửa sau thế kỉ XIX?

A. Có nhiều tài nguyên thiên nhiên.               B. Nhu cầu về thuộc địa gay gắt.

C. Lãnh thổ khá rộng, đông dân.                               D. Chế độ phong kiến khủng hoảng.

Câu 16. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai nước nào ở châu Á không đi lên chủ nghĩa xã hội?

A. Việt Nam.                     B. Ấn Độ.            C. Triều Tiên                              D. Trung Quốc.

Câu 17. Một trong những tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết năm 1922 là

A. quyền dân tộc tự quyết.                                                        B. thống nhất về văn hóa.

C. phân biệt về chủng tộc.                                                         D. phân biệt về tôn giáo.

Câu 18. Từ nửa sau thế kỉ XIX, Xiêm tránh được nguy cơ xâm lược của thực dân phương Tây là nhờ

A. sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây.

B. cải cách đất nước trên nhiều lĩnh vực.

C. liên minh quân sự với các nước tư bản lớn.

D. tiến hành cuộc nội chiến lật đổ phong kiến.

Câu 19. Đến cuối thế kỉ XIX, các nước đế quốc đẩy mạnh xâm lược thuộc địa ở

A. châu Mỹ, Tây Âu và khu vực Đông Âu.   

B. châu Âu, châu Mỹ và khu vực Tây Âu.

C. châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh. 

D. châu Âu, châu Úc và khu vực Bắc Mỹ.

Câu 20. Theo Hiến pháp (1924) của Liên Xô, ghi nhận việc hợp tác của các nước Cộng hòa Xô viết thành một nhà nước dựa trên cơ sở

A. tự nguyện.        B. thương lượng.     C. bắt buộc.                               D. thỏa thuận.

Câu 21. Sau cuộc chiến đấu chống thù trong giặc ngoài, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đặt ra yêu cầu gì đối với các dân tộc trên lãnh thổ nước Nga Xô viết?

A. Liên kết với các nước bên ngoài để nhận sự giúp đỡ.

B. Độc lập với nhau để phát huy sức mạnh của mỗi dân tộc.

C. Liên minh, đoàn kết với nhau nhằm tăng cường sức mạnh.

D. Một, hai dân tộc lớn liên minh với nhau giành quyền lực.

Câu 22. Chủ nghĩa tư bản hiện đại có đặc điểm tiêu biểu nào? 

A. Khả năng giải quyết tốt mọi tranh chấp, xung đột trên thế giới. 

B. Có nguồn nguyên liệu và nhân công dồi dào. 

C. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc. 

D. Có sức sản xuất phát triển cao trên cơ sở thành tựu cách mạng khoa học – công nghiệp. 

Câu 23. Tháng 10 năm 1949, Trung Quốc đã 

A. Hoàn thành thắng lợi cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. 

B. Tiến hành cải cách mở cửa để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng. 

C. Lâm vào suy thoái, khủng hoảng nghiêm trọng về kinh tế - xã hội. 

D. Lựa chọn con đường phát triển đất nước theo hướng tư bản chủ nghĩa. 

Câu 24. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nguyên nhân cơ bản dẫn tới sự khủng hoảng sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu? 

A. Do mắc phải những sai lầm nghiêm trọng về đường lối, chính sách cải tổ. 

B. Thiếu thống nhất trong công tác chỉ đạo về mục tiêu của chủ nghĩa xã hội. 

C. Không có tiềm lực về kinh tế để đáp ứng nhu cầu phát triển đất nước. 

D. Chính trị - xã hội rối ren, phong trào ly khai đòi độc lập nổi lên nhiều nơi. 

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây: 

Đọc đoạn tư liệu sau:

“Các cuộc cách mạng tư sản đều giành thắng lợi, lật đổ chế độ phong kiến, thực dân và thiết lập chế độ tư bản chủ nghĩa. Do điều kiện lịch sử ở mỗi nước khác nhau nên mức độ thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản cũng khác nhau. Cách mạng tư sản Anh đã lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ đã lật đổ sự thống trị của thực dân Anh, giành độc lập dân tộc. Cách mạng tư sản Pháp đã lật đổ chế độ phong kiến, thiết lập chế độ cộng hòa”.

a. Các cuộc cách mạng tư sản đều đã xóa bỏ được tàn dư của chế độ phong kiến, thiết lập nhà nước dân chủ tư sản ở mức độ khác nhau.

b. Các cuộc cách mạng tư sản dù đạt được kết quả thắng lợi ở mức độ khác nhau song đều là những cuộc cách mạng mang tính triệt để ở mỗi nước.

c. Các cuộc cách mạng tư sản thắng lợi đều đã mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mau chóng ở các nước tiến hành cách mạng.

d. Các cuộc cách mạng tư sản thắng lợi trong đó cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ được đánh giá là đạt kết quả to lớn nhất.

Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây: 

“Đầu thế kỉ XX, các tổ chức độc quyền ở Pháp, Mĩ, Anh chỉ chiếm khoảng 1% tổng số xí nghiệp toàn thế giới nhưng lại chiếm hơn ¾ tổng số máy hơi nước và động cơ điện, số lượng công nhân; tổng số sản phẩm làm ra chiếm gần một nửa so với toàn thế giới.”

(Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, tr.16)

a. Các tổ chức độc quyền chỉ được hình thành ở Mĩ.

b. Các tổ chức độc quyền đã chi phối sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế thế giới.

c. Các tổ chức độc quyền ở Pháp, Mĩ, Anh chiếm tỉ lệ gần như tuyệt đối số sản phẩm làm ra trên toàn thế giới.

d. Chủ nghĩa tư bản chuyển từ tự do cạnh tranh sang độc quyền gắn liền với sự ra đời và phát triển của các tổ chức độc quyền.

Câu 4. Quan sát bảng số liệu về sự thay đổi của các chỉ số kinh tế từ 1929 đến 1932 ở các nước tư bản: Hoa Kỳ, Anh, Pháp, Đức.

 Hoa Kỳ AnhPhápĐức
Sản xuất công nghiệpkenhhoctap46% kenhhoctap23%kenhhoctap%kenhhoctap41%
Giá sỉ kenhhoctap32%kenhhoctap33%kenhhoctap34%kenhhoctap29%
Ngoại thương kenhhoctap70%kenhhoctap60%kenhhoctap54%kenhhoctap61%
Thất nghiệp kenhhoctapkenhhoctapkenhhoctapkenhhoctap

(Jerome Blum, Rondo Cameron, Thomas G. Barnes, The European world: a history (2nd ed 1970) 885 pp, Wikipedia)

a. Với sự ra đời của máy móc thay thế sức lao động của con người, từ 1929- 1933, tình trạng thất nghiệp của các nước tư bản tăng nhanh.

b. Từ 1929 - 1933, nền kinh tế của các nước tư bản, trong đó điển hình là Mỹ, Anh, Pháp, Đức lâm vào khủng hoảng trầm trọng.

c. Đức là quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề nhất từ khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.

d. Thời điểm đó, Mỹ là nước có nền kinh tế lớn nhất thế giới, và cũng là quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của cuộc đại khủng hoảng.
 

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 11  –  KẾT NỐI TRI THỨC

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

Thành phần năng lựcCấp độ tư duy
PHẦN IPHẦN II
Nhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng
Tìm hiểu lịch sử 851720
Nhận thức và tư duy lịch sử223023
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học004002
TỔNG1077745

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dungCấp độNăng lựcSố ý/câuCâu hỏi
Tìm hiểu lịch sửNhận thức và tư duy lịch sửVận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN nhiều đáp án

(số ý)

 TN đúng sai 

(số ý)

CHỦ ĐỀ 1: CÁCH MẠNG TƯ SẢN VÀ SỰ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN128128
Bài 1. Một số vấn đề chung về cách mạng tư sảnNhận biếtTrình bày được tiền đề của các cuộc cách mạng tư sản về kinh tế, chính trị, xã hội, tư tưởng.   1 C1 
Thông hiểuTrình bày được nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản.   13C2C1a, C1b, C1c
Vận dụng Phân tích được mục tiêu, nhiệm vụ, giai cấp lãnh đạo, động lực của các cuộc cách mạng tư sản qua đó rút ra được tính chất của các cuộc cách mạng tư sản. 21C3, C19C1d
Bài 2. Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bảnNhận biết

- Trình bày được sự xác lập của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu và Bắc Mỹ. 

- Nêu được khái niệm chủ nghĩa tư bản. 

  2 C4, C20 
Thông hiểu

- Trình bày được quá trình mở rộng xâm lược thuộc địa và phát triển của chủ nghĩa tư bản. 

- Trình bày được sự phát triển của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền. 

  1 C5 
Vận dụng 

- Phân tích được tầm quan trọng đặc biệt của thuộc địa đối với các nước đế quốc. 

- Phân tích được tiềm năng và thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại. 

 1 C6 
CHỦ ĐỀ 2: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TỪ NĂM 1917 ĐẾN NAY 8484
Bài 3. Sự hình thành Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô ViếtNhận biếtTrình bày được quá trình hình thành Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.   1 C10 
Thông hiểu Trình bày được nhiệm vụ quan trọng hang đầu của Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở nước Nga.  12C11C4a, C4b
Vận dụng  Bài học từ sự sụp đổ của Liên Bang Xô viết với Việt Nam22C12, C22C4c, C4d
Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nayNhận biếtTrình bày được nguyên nhân sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và LS.   1 C13 
Thông hiểuNêu ý nghĩa của cách mạng tháng 2 và tháng 10 Nga. Trình bày được ý nghĩa sự thành lập liên bang CNXHCH Xô Viết 2 C14, C23 
Vận dụng  Bài học từ sự sụp đổ của Liên Bang Xô viết với Việt Nam1 C15 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi lịch sử 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay