Đề thi giữa kì 1 ngữ văn 10 kết nối tri thức (Đề số 9)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 10 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 9. Cấu trúc đề thi số 9 giữa kì 1 môn Ngữ văn 10 kết nối này bao gồm: đọc hiểu, viết, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án ngữ văn 10 kết nối tri thức (bản word)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2025-2026
Môn: Ngữ văn 10
Chủ đề/ kĩ năng | Nội dung/ Đơn vị kiến thức | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | ||
Đọc | Thần thoại | 3 3 câu TL = 1,5 điểm | 3 3 câu TL = 3 điểm | 1 1 câu TL= 1 điểm | 1 1 câu TL = 0,5 điểm | 8 | 6,0 | |||||||
Sử thi | ||||||||||||||
Viết | Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một truyện kể. | 1* | 1* | 1* | 1* | 1 | 4,0 | |||||||
Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội | ||||||||||||||
Tổng số câu | ||||||||||||||
Tổng điểm số | 3,0 | 4,0 | 2,0 | 1,0 | 10,0 | |||||||||
Tỉ lệ % | …% | 30% | …% | 40% | …% | 20% | …% | 10% | …% | 100% | ||||
Tổng hợp chung | 3,0 điểm | 4,0 điểm | 2,0 điểm | 1,0 điểm | 10,0 điểm | 10,0 | ||||||||
KHUNG BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MÔN HỌC: NGỮ VĂN, LỚP 10
Nội dung/đơn vị KT-KN | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Câu hỏi | ||
---|---|---|---|---|---|
TN | TL | ||||
Đọc: Thần thoại | Nhận biết | - Nhận biết được không gian, thời gian trong truyện thần thoại. | C1, C3 | ||
- Nhận biết được đặc điểm của cốt truyện, câu chuyện, nhân vật trong truyện thần thoại. | C2 | ||||
- Nhận biết được đề tài; các chi tiết tiêu biểu, đặc trưng của truyện thần thoại. | |||||
- Nhận biết được bối cảnh lịch sử - văn hoá được thể hiện trong truyện thần thoại. | |||||
Thông hiểu | - Tóm tắt được cốt truyện. | C4 | |||
- Phân tích được những đặc điểm của nhân vật; lí giải được vị trí, vai trò, ý nghĩa của nhân vật trong tác phẩm. | C5 | ||||
- Chỉ ra được ý nghĩa, tác dụng của đề tài, các chi tiết tiêu biểu, đặc trưng của truyện thần thoại; lí giải được mối quan hệ giữa đề tài, chi tiết, câu chuyện và nhân vật trong tính chỉnh thể của truyện thần thoại. | |||||
- Xác định được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của văn bản; chỉ ra và phân tích được những căn cứ để xác định chủ đề của văn bản. | |||||
- Lí giải được tình cảm, thái độ của người kể chuyện với nhân vật trong truyện thần thoại. | C6 | ||||
- Phát hiện và lí giải các giá trị đạo đức, văn hóa từ văn bản. | |||||
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật. | |||||
Vận dụng | - Rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. | ||||
- Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm đối với tình cảm, quan niệm, cách nghĩ của bản thân trước một vấn đề đặt ra trong đời sống hoặc văn học. | C7 | ||||
Vận dụng cao | - Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch sử - văn hoá được thể hiện trong văn bản để lí giải ý nghĩa, thông điệp của văn bản. | ||||
- Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của thông điệp, chi tiết, hình tượng,… trong tác phẩm theo quan niệm của cá nhân. | C8 | ||||
- Liên hệ để thấy một số điểm gần gũi về nội dung giữa các tác phẩm thần thoại thuộc những nền văn học khác nhau. | |||||
Đọc : Sử thi | Nhận biết | - Nhận biết được đặc điểm của không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật trong sử thi. | |||
- Nhận biết được người kể chuyện (ngôi thứ ba hoặc ngôi thứ nhất); điểm nhìn, lời người kể chuyện, lời nhân vật, ... trong sử thi. | |||||
- Nhận biết được đề tài, các chi tiết tiêu biểu, đặc trưng của sử thi. | |||||
- Nhận biết được bối cảnh lịch sử - văn hoá được thể hiện trong sử thi. | |||||
Thông hiểu | - Tóm tắt được cốt truyện của đoạn trích / tác phẩm. | ||||
- Phân tích được những đặc điểm của nhân vật trong sử thi; lí giải được vị trí, vai trò, ý nghĩa của nhân vật trong đoạn trích / tác phẩm. | |||||
- Xác định được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của văn bản; chỉ ra và phân tích được những căn cứ để xác định chủ đề của văn bản. | |||||
- Phát hiện và lí giải các giá trị đạo đức, văn hóa từ văn bản. | |||||
- Lí giải được tác dụng của việc lựa chọn nhân vật người kể chuyện (ngôi thứ ba hoặc ngôi thứ nhất); lựa chọn điểm nhìn, lời người kể chuyện, lời nhân vật, ... trong sử thi. | |||||
- Lí giải được ý nghĩa, tác dụng của đề tài; các chi tiết tiêu biểu, đặc trưng của sử thi; lí giải được mối quan hệ giữa đề tài, chi tiết, câu chuyện và nhân vật trong tính chỉnh thể của sử thi. | |||||
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật, sự kiện trong sử thi. | |||||
Vận dụng | - Rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. | ||||
- Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm đối với tình cảm, quan niệm, cách nghĩ của bản thân trước một vấn đề đặt ra trong đời sống hoặc văn học. | |||||
Vận dụng cao | - Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch sử - văn hoá được thể hiện trong văn bản để lí giải ý nghĩa, thông điệp của văn bản. | ||||
- Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của thông điệp, chi tiết, hình tượng, những đặc sắc về nghệ thuật trong tác phẩm theo quan niệm của cá nhân. | |||||
- Liên hệ để thấy một số điểm gần gũi về nội dung giữa các tác phẩm sử thi thuộc những nền văn học khác nhau. | |||||
Viết: - Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một truyện kể. | Nhận biết | - Giới thiệu được đầy đủ thông tin chính về tên tác phẩm, tác giả, thể loại,… của đoạn trích/tác phẩm. - Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một văn bản nghị luận. | |||
Thông hiểu | - Trình bày được những nội dung khái quát của đoạn trích/ tác phẩm văn học. - Triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp. Phân tích được những đặc sắc về nội dung, hình thức nghệ thuật và chủ đề của đoạn trích/ tác phẩm. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. | ||||
Vận dụng | - Nêu được những bài học rút ra từ đoạn trích/ tác phẩm. - Thể hiện được sự đồng tình / không đồng tình với thông điệp của tác giả (thể hiện trong đoạn trích/ tác phẩm). - Có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, hợp logic. | ||||
Vận dụng cao | - Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của nội dung và hình thức đoạn trích/ tác phẩm. - Thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết. - Vận dụng hiệu quả những kiến thức Tiếng Việt lớp 10 để tăng tính thuyết phục, sức hấp dẫn cho bài viết. | ||||
Viết Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội | Nhận biết | - Xác định được yêu cầu về nội dung và hình thức của bài văn nghị luận. - Xác định rõ được mục đích, đối tượng nghị luận. - Giới thiệu được vấn đề xã hội và mô tả được những dấu hiệu, biểu hiện của vấn đề xã hội trong bài viết. - Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một văn bản nghị luận. | II | ||
Thông hiểu | - Giải thích được những khái niệm liên quan đến vấn đề nghị luận. - Triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. | ||||
Vận dụng | - Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng của vấn đề đối với con người, xã hội. - Nêu được những bài học, những đề nghị, khuyến nghị rút ra từ vấn đề bàn luận. - Có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, hợp logic. | ||||
Vận dụng cao | - Sử dụng kết hợp các phương thức miêu tả, biểu cảm; vận dụng hiệu quả những kiến thức Tiếng Việt lớp 10 để tăng tính thuyết phục, sức hấp dẫn cho bài viết.. - Thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết về vấn đề xã hội. |
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NGỮ VĂN 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2025 – 2026
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
- ĐỌC HIỂU (6,0 ĐIỂM)
THẦN LỬA
Ngọc Hoàng Thượng đế cai quản cả trên trời dưới đất. Bộ hạ của Ngọc Hoàng có rất nhiều, trong đó nữ thần Lửa được Ngọc Hoàng giao cho một trọng trách: giữ lửa. Lửa của nữ thần này có rất nhiều loại, có loại lửa thường, thần rất sẵn lòng cho nếu ai thành tâm đến xin, có loại lửa xanh chỉ thần Sét mới được dùng… Đặc biệt, có một thứ lửa rất màu nhiệm có thể đặt nồi không mà nấu sẽ đủ những thức rất ngon lành. Những thứ lửa này chỉ nhà trời mới được dùng còn những người trần mắt thịt thì không bao giờ được biết đến. Những người hạ giới cũng biết thứ lửa này nhưng chưa ai có thể lấy được vì nữ thần lửa là một bà già rất khô khan và hung dữ. Bà có một thứ bảo bối dùng làm vũ khí luôn luôn ngậm trong miệng. Đó là rất nhiều chiếc lưỡi đỏ lòm, có thể liếm một cái là cháy trụi hàng cánh đồng, hàng dải núi và làm khô cạn hết nước ao hồ.
Nhưng có một lần, một người đốn củi vào rừng, tình cờ bắt gặp một bếp lửa thần khi nữ thần đi đâu vắng. Người này mừng lắm bèn chặt một ống nứa, đặt lên trên bếp và chỉ một lúc sau trong ống đã hiện ra vừa cơm, vừa cá, thịt…cho anh ta một bữa chén thỏa thuê. Ăn uống no say người đốn củi nằm lăn ra ngủ. Chẳng dè một lúc sau bà thần trở về. Thấy có người lạ khám phá ra bí mật của mình, bà thần bèn rút bát nước luôn luôn mang theo mình giội tắt bếp lửa rồi bỏ đi mất. Khi người đốn củi tỉnh dậy thì bếp nguội, tro lạnh, anh ta biết thần không muốn cho mình hưởng của quý này, nhưng vì tiếc của anh cố bới đống tro tàn ra xem, thì may thay hãy còn một chấm đỏ. Anh mừng rỡ vội bọc vào khố mang về nhà nhen nhúm nó lên. Từ ấy, ngày nào gia đình anh cũng cơm thịt ê hề. Và cũng từ đó anh luôn chú ý giữ gìn không bao giờ để cho lửa tắt. Nhưng có một lần anh đi đâu vắng, ngọn lửa được ủ trong bếp bỗng bốc lên và cháy cả vào vách nhà. Bà vợ ở nhà thấy thế hốt hoảng, lật đật mang cả vò nước bên chái nhà xối vào. Đến khi chồng về thì tiếc thay ngọn lửa thần đã tắt ngấm. Từ đó người trần không ai còn được dùng đến ngọn lửa thần nữa. Họ chỉ có thứ lửa thường và cả ngọn lửa này nếu không biết cách giữ gìn thì cũng có thể bị mất nốt.
Người ta rất sợ những cơn giận của thần Lửa nên họ hết sức chiều chuộng ngọn lửa. Không mấy ai dám để cho cơn giận của thần bốc lên vì như vậy dễ gây ra những đám cháy. Người ta lại còn sợ rằng những lúc cháy ấy mà hốt hoảng đổ nước nhiều thì lửa lại tắt đi mất.
(Theo Văn học Việt Nam -Văn học dân gian - Những tác phẩm chọn lọc, NXB Giáo Dục, 2000, tr.16-17)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Xác định không gian của câu chuyện.
Câu 2. Theo truyện, thần Lửa có hình dáng và tính khí như thế nào?
Câu 3. Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra Thần Lửa là một truyện thần thoại?
Câu 4. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 6. Qua câu chuyện, em hãy nhận xét về sự nhận thức và cách lí giải các hiện tượng tự nhiên của người xưa.
Câu 7. Từ việc người trần không ai còn được dùng đến ngọn lửa thần nữa, họ chỉ có thứ lửa thường và cả ngọn lửa này nếu không biết cách giữ gìn thì cũng có thể bị mất nốt, em rút ra được bài học gì cho bản thân?
Câu 8. Nêu cảm nhận về một chi tiết hoang đường, kì ảo mà em cho là thú vị nhất trong câu chuyện trên. (Viết một đoạn ngắn từ 3 đến 5 câu).
II. PHẦN VIẾT (4,0 ĐIỂM).
Hãy viết một bài văn nghị luận (Khoảng 500 chữ) trình bày suy nghĩ của mình về ý nghĩa của lối sống hòa đồng.
---------------------- HẾT ----------------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
.............................................
.............................................
.............................................