Đề thi giữa kì 1 ngữ văn 8 chân trời sáng tạo (Đề số 13)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 13. Cấu trúc đề thi số 13 giữa kì 1 môn Ngữ văn 8 chân trời này bao gồm: đọc hiểu, viết, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án ngữ văn 8 chân trời sáng tạo
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2025-2026
Môn: Ngữ văn 8
| TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao | ||||||||
| TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
| 1 | Đọc hiểu (tích hợp tiếng Việt) | Văn bản thơ | 3 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 60 |
| 2 | Viết | Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 0 | 40 |
| Tỉ lệ (%) | 25% | 40% | 20% | 25% | 100 | ||||||
| Tỉ lệ chung | 65% | 35% | |||||||||
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
| TT | Kĩ năng | Nội dung/Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VDC | ||||
| 1 | Đọc | Thơ | Nhận biết: Nhận biết được những dấu hiệu về hình thức để phân biệt các thể thơ: số tiếng trong câu, số câu, cách gieo vần, tạo nhịp, đổi ngẫu. Nhận biết được đặc điểm ngôn ngữ, đề tài, giọng điệp, nhịp điệu trong bài thơ;… Thông hiểu: Xác định được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng; sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ; tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản. Vận dụng: - Nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả qua bài thơ. | 3TN | 4TN | 1TL | 1TL |
| 2 | Viết | Viết bài văn nghị luận về tác phẩm thơ hoặc truyện được rút ra từ văn bản (Ngoài SGK) | Nhận biết: nhận biết được yêu cầu của đề về kiêu văn bản phân tích một tác phẩm văn học (bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt đường luật), bài viết có bố cục 3 phần. Thông hiểu: biết dùng từ ngữ, câu văn đảm bảo ngữ pháp để nêu nhận xét của mình về nội dung chủ đề, những nét đặc sắc về nghệ thuật. Vận dụng: vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phương tiện liên kết, các kĩ năng lập luận, biết kết hợp giữa lí lẽ và dẫn chứng để làm rõ vấn đề nghị luận; ngôn ngữ trong sáng, giản dị, thể hiện được suy nghĩ của bản thân về nội dung và nghệ thuật của bài thơ Vận dụng cao: sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, dẫn chứng một cách thuyết phục. | 1TL* | |||
| Tổng | 3TN 1* | 3TN 1TL 1* | 1TL 1* | 1* | |||
| Tỉ lệ % | 25% | 45% | 20% | 10% | |||
| Tỉ lệ chung | 70% | 30% | |||||
| 100% | |||||||
| SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NGỮ VĂN 8
NĂM HỌC: 2025 – 2026
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
PHẦN I: ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc kĩ bài thơ sau:
BÀI HỌC ĐẦU CHO CON
Quê hương là gì hả mẹ
Mà cô giáo dạy phải yêu?
Quê hương là gì hả mẹ
Ai đi xa cũng nhớ nhiều?
Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay
Quê hương là con diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông.
Quê hương là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
Là hương hoa đồng cỏ nội
Bay trong giấc ngủ đêm hè [...]
Quê hương mỗi người đều có
Vừa khi mở mắt chào đời
Quê hương là dòng sữa mẹ
Thơm thơm giọt xuống bên nôi
Quê hương mỗi người chỉ một
Như là chỉ một mẹ thôi
Quê hương nếu ai không nhớ
Sẽ không lớn nổi thành người
(Trích “Bài học đầu cho con”, Đỗ Trung Quân, Tập thơ “Cỏ hoa cần dục, 1991)
Lựa chọn đáp án đúng bằng cách khoanh vào chữ cái đầu dòng các phương án trả lời (từ câu 1 đến câu 7):
Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A. Thể 5 chữ
B. Thể 6 chữ
Câu 2. Khổ (2) bài thơ gieo theo vần nào?
A. Vẫn chân
B. Vần lưng
C. Cả A và B đúng
D. Cả 3 đáp án trên đều sai
Câu 3. Từ nào trong bài thơ là từ tượng thanh?
A. Êm đềm
C. Rợp
B. Thơm thơm
D. Ven sông
Câu 4. Tác giả đã định nghĩa quê hương với những hình ảnh nào?
A. Khế ngọt, diều biếc, cầu tre,
B. Hoa bí, khế ngọt, diều biếc, cầu tre nhỏ, hoa đồng cỏ nội.
C. Sữa mẹ, khế ngọt, diều biếc, đường đi học, cầu tre nhỏ, hoa đồng cỏ nội.
D. Cầu tre nhỏ, hoa đồng cỏ nội, con diều biếc, con đò nhỏ.
Câu 5. .............................................
.............................................
.............................................
Trả lời câu hỏi sau (Từ câu 8 đến câu 10)
Câu 7. Thông điệp nào nhà thơ muốn gửi gắm qua khổ thơ cuối của bài thơ? (1 điểm)
Câu 8. Bài thơ bắt đầu bằng câu hỏi: “Quê hương là gì hả mẹ mà cô giáo dạy hãy yêu?”. Vậy quê hương với em là gì? (Viết câu trả lời bằng một đoạn văn ngắn từ 3-5 câu, theo cấu trúc đoạn văn diễn dịch hoặc quy nạp. Gạch chân dưới câu văn chủ đề.) (2 điểm)
PHẦN II: VIẾT (4.0 điểm)
“ Thơ là sản phẩm của tâm hồn, nên nó mang lắm điều kì diệu”, em hãy viết một đoạn văn (350 – 400 chữ) ghi lại cảm xúc của mình về một bài thơ đã được học để thấy được những điều kì diệu ấy.
---------------------- HẾT ----------------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
.............................................
.............................................
.............................................