Đề thi giữa kì 1 ngữ văn 8 chân trời sáng tạo (Đề số 6)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 6. Cấu trúc đề thi số 6 giữa kì 1 môn Ngữ văn 8 chân trời này bao gồm: đọc hiểu, viết, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án ngữ văn 8 chân trời sáng tạo

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

Năm học: 2025-2026

Môn: Ngữ văn 8

TTKĩ năngNội dung/đơn vị kiến thứcMức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biếtThông hiểu

Vận dụng

thấp

Vận dụng cao
TNKQTLTNKQTLTNKQTLTNKQTL 
1

Đọc hiểu

(tích hợp tiếng Việt)

Thơ 

Đường luật

0101010050
2ViếtViết bài văn phân tích một bài thơ Đường luật.01*01*01*01*50
Tỉ lệ (%)25%35%30%10%100
Tỉ lệ chung60%40%

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT

TTKĩ năngNội dung/Đơn vị kiến thứcMức độ đánh giáSố câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụngVDC
1Đọc Thơ (VB ngoài SGK)

Nhận biết: 

- Nhận biết được thể thơ, từ ngữ, vần, nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biết được phong cách ngôn ngữ, phương thức biểu đạt. 

- Nhận biệt được bố cục, những hình ảnh tiểu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. 

Thông hiểu: 

- Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Hiểu được nội dung chính của văn bản. 

- Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Hiểu được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ… 

Vận dụng: 

- Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân. 

- Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. 

-Thông điệp từ văn bản.... 

1

1

1

 
2ViếtViết bài văn nghị luận về tác phẩm thơ hoặc truyện được rút ra từ văn bản (Ngoài SGK)

Viết văn bản nghị luận phân tích,đánh giá một tác phẩm thơ/truyện 

*Nhận biết: 

– Xác định được cấu trúc bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ/truyện 

– Xác định được kiểu bài phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ/truyện; vấn đề nghị luận (chủ đề, những đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng) 

– Giới thiệu tác giả, tác phẩm. 

*Thông hiểu:  

– Những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm thơ/truyện.

 – Lí giải được một số đặc điểm của thể loại qua tác phẩm. 

- Phân tích cụ thể, rõ ràng về tác phẩm thơ/truyện (chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng) với những cứ liệu sinh động. 

*Vận dụng: 

– Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm thơ/truyện.

– Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm thơ/truyện; vị trí, đóng góp của tác giả. 

*Vận dụng cao:

 – So sánh với các tác phẩm khác; liên hệ với thực tiễn; vận dụng kiến thức lí luận văn học để đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận. 

– Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, bài văn giàu sức thuyết phục.

1*1*

1*

1TL*
Tổng2221
Tỉ lệ %25%35%30%10%
Tỉ lệ chung60%40%
SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THCS……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

NGỮ VĂN 8 

NĂM HỌC: 2025 – 2026

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

PHẦN I: ĐỌC HIỂU (5.0 điểm)

Đọc kĩ bài thơ sau: 

THU VỊNH

Chiều trời bảng lảng bóng hoàng hôn, 

Tiếng ốc xa đưa lẩn trống đồn. 

Gác mái, ngư ông [1]về viễn phố, [2] 

Gõ sừng, mục tử[3] lại cô thôn. [4] 

Ngàn mai gió cuốn chim bay mỏi, 

Dặm liễu sương sa khách bước dồn. 

Kẻ chốn trang đài, [5] người lữ thứ, [6] 

Lấy ai mà kể nỗi hàn ôn? [7] 

(Bà Huyện Thanh Quan - Việt văn diễn giảng hậu bán thế kỷ thứ XIX, Nguyễn Tường Phượng, Phan Văn Sách, Bùi Hữu Sung, Trường Nguyễn Khuyến xuất bản, Hà Nội)

Chú thích:

[1] Gác mái, ngư ông: Người đánh cá gác mái chèo nghỉ ngơi. 

[2] Viễn phố: Bến sông xa. 

[3] Gõ sừng, mục tử: Trẻ chăn trâu gõ sừng dẫn trâu về. 

[4] Cô thôn: Xóm làng lẻ loi, nơi xa. 

[5] Trang đài: Có bản chép “Chương Đài”. Nơi ở của người phụ nữ đẹp đẽ, cao sang. 

[6] Lữ thứ: Nơi phương xa, ở nay đây mai đó không cố định. 

[7] Hàn ôn: trò chuyện, tâm sự.

Trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1: Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? Trình bày đặc điểm về vần, nhịp, bố cục và cho biết bài thơ làm theo luật gì? 

Câu 2: Chỉ rõ và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong câu thơ sau: Gác mái, ngư ông về viễn phố, Gõ sừng, mục tử lại cô thôn. 

Câu 3: Từ nội dung của bài thơ và hiểu biết của bản thân, em hãy viết đoạn văn ngắn (khoảng 10 câu) trình bày về tình yêu quê hương trong cuộc sống của mỗi người.

PHẦN II: VIẾT (5.0 điểm)

.............................................

.............................................

.............................................
 

---------------------- HẾT ---------------------- 

- Thí sinh không được sử dụng tài liệu; 

- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN

.............................................

.............................................

.............................................
 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi ngữ văn 8 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay