Đề thi giữa kì 1 sinh học 12 chân trời sáng tạo (Đề số 1)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Sinh học 12 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 giữa kì 1 môn Sinh học 12 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
SINH HỌC 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Quá trình nào sau đây tạo ra các cDNA (DNA bổ sung) từ các phân tử mRNA?
A. Phiên mã ngược. B. Phiên mã.
C. Dịch mã. D. Tái bản DNA.
Câu 2. Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp dịch mã?
A. mRNA. | B. tRNA. | C. Ribosome. | D. DNA. |
Câu 3. Để kiểm chứng sự có mặt của DNA trong búi kết tủa trắng sau khi thực hiện thí nghiệm tách chiết, người ta sử dụng dung dịch
A. ethanol 70%. | B. diphenylamine. | C. glucose. | D. nước cất. |
Câu 4. Theo Monod và Jacob, các vùng chức năng trong operon Lac sắp xếp theo trật tự nào sau đây?
A. Promoter, operator, Z, A, Y. B. Operator, promoter, Z, A, Y.
C. Promoter, operator, Z, Y, A. D. Operator, promoter, Z, Y, A.
Câu 5. Enzyme RNA polymerase bám vào vị trí nào trên operon Lac để phiên mã nhóm gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA?
A. Vùng promoter (P). B. Vùng operator (O).
C. Nhóm gene cấu trúc. D. Gene điều hòa.
Câu 6. Tác nhân gây đột biến gene nào sau đây là tác nhân hóa học?
A. Tia phóng xạ. | B. 5-bromouracil. | C. Virut. | D. Tia tử ngoại. |
Câu 7. Sinh vật nào sau đây không được tạo ra từ công nghệ gene?
A. Vi khuẩn E.coli sản xuất insulin để điều trị bệnh tiểu đường.
B. Dê tiết sữa chứa protein CFTR chữa bệnh u xơ nang.
C. Cà chua có khả năng kháng virus xoăn vàng lá.
D. Lúa ST25 có khả năng chống chịu bệnh, hạt dài và thơm.
Câu 8. Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm hai thành phần là DNA và protein histone là
A. nucleosome. | B. chromatid. | C. nucleotide. | D. locus. |
Câu 9. Hình vẽ bên mô tả cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST dạng
A. đảo đoạn NST có chứa tâm động.
B. mất đoạn giữa NST.
C. mất đoạn đầu mút NST.
D. đảo đoạn NST không chứa tâm động.
Câu 10. Có thể xác định số lượng và hình thái của nhiễm sắc thể thông qua quan sát tiêu bản dưới loại dụng cụ nào sau đây?
A. Kính lúp. B. Kính hiển vi quang học.
C. Kính viễn vọng. D. Kính cận.
Câu 11. “Cha đẻ của di truyền học hiện đại” là
A. Morgan. | B. Darwin. | C. Mendel. | D. Lamarck. |
Câu 12. Ở cà chua, allele A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. AA × Aa. | B. Aa × Aa. | C. Aa × aa. | D. AA × aa. |
Câu 13. Khi nói về quá trình tái bản DNA, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nhờ các enzyme tháo xoắn, hai mạch đơn của DNA tách nhau dần tạo nên cấu trúc có hình dạng chữ Y.
B. Quá trình tái bản DNA diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
C. Enzyme DNA polymerase tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
D. Enzyme ligase nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn mới hoàn chỉnh.
Câu 14. Hình sau đây mô tả hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli trong môi trường nuôi cấy. Phân tích hình và cho biết phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Vi khuẩn đang được nuôi cấy trong môi trường có đường lactose.
B. Chất X là enzyme β-galactosidase.
C. Hai vùng (P) luôn ở trạng thái liên kết với enzyme RNA polymerase.
D. Operon Lac của vi khuẩn E.coli đang ở trạng thái không hoạt động.
Câu 15. Thành tựu nào sau đây không là ứng dụng giải trình tự hệ gene người?
A. Sàng lọc, chẩn đoán và sử dụng thuốc hướng đích để điều trị ung thư vú.
B. Sản xuất vaccine AstraZeneca trong phòng chống COVID-19.
C. Sử dụng liệu pháp gene để điều trị bệnh mù do đột biến gene gây ra.
D. Sử dụng hệ thống CRISPR-Cas 9 để điều trị bệnh hồng cầu hình liềm.
Câu 16. Ở kì đầu của giảm phân I, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn chromatid cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới đột biến
A. mất cặp và thêm cặp nucleotide. B. đảo đoạn NST.
C. mất đoạn và lặp đoạn NST. D. chuyển đoạn NST.
Câu 17. Mệnh đề nào sau đây không phải là giả thuyết của Mendel về sự phân li và kết hợp các nhân tố di truyền trong quy luật phân li?
A. Trong một cơ thể, mỗi nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
B. Nhân tố di truyền phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh.
C. Mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền.
D. Tính trạng được biểu hiện ở F1 có thể là tính trạng trội, có thể là tính trạng trung gian.
Câu 18. Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:
Chủng I: Đột biến ở gene cấu trúc lacA làm cho phân tử protein do gene này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng II: Đột biến ở gene cấu trúc lacZ làm cho phân tử protein do gene này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng III: Đột biến ở gen cấu trúc lacY nhưng không làm thay đổi chức năng của protein.
Chủng IV: Đột biến ở gene điều hòa làm cho phân tử protein do gene này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng V: Đột biến ở gene điều hòa làm cho gene này mất khả năng phiên mã.
Chủng VI: Đột biến ở vùng promoter (P) của operon làm cho vùng này bị mất chức năng.
Khi môi trường có đường lactose, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã?
A. 1. | B. 2. | C. 3. | D. 4. |
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Một loài thực vật lưỡng bội, xét hai gene có A, a và B, b; mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Cho các cây (P) dị hợp về hai cặp gene giao phấn với nhau, F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về quy luật di truyền này?
a. Các tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập.
b. Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp về 2 cặp gene luôn là 0,25.
c. Kiểu hình mang cả hai tính trạng trội ở F1 có thể có 5 loại kiểu gene.
d. Tỉ lệ kiểu gene dị hợp về một cặp gene ở F1 có thể là 75%.
Câu 2. Xét một chủng vi khuẩn E.coli kiểu dại (bình thường) và ba chủng đột biến. Người ta phân tích mức độ hoạt động của operon lac thông qua lượng mRNA của các gene cấu trúc được tạo ra trong trường hợp không có lactose và có lactose, số liệu được mô tả trong bảng dưới đây:
Chủng vi khuẩn E.coli | Kiểu dại | (I) | (II) | (III) |
Số bản sao mRNA khi không có lactose | 0 | 100 | 100 | 0 |
Số bản sao mRNA khi có lactose | 100 | 100 | 100 | 0 |
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về thí nghiệm này?
a. Chủng (I) và (II) vẫn có thể hoạt động được ngay cả khi môi trường không có lactose và có lactose.
b. Chủng (III) có thể đột biến vùng vận hành của operon.
c. Chủng (II) và (III) có khả năng thích nghi với môi trường không có lactose.
d. Chủng (I) và (II) có thể do cùng một dạng đột biến tạo ra.
Câu 3. Khi đưa mRNA trưởng thành của tế bào người vào dịch mã trong ống nghiệm bằng cách sử dụng bộ máy sinh tổng hợp protein của vi khuẩn thì thấy protein tạo ra giống protein tổng hợp trong tế bào người. Trong nhiều trường hợp chuyển gene của người vào vi khuẩn nhưng protein được tổng hợp từ gene đó trong tế bào vi khuẩn lại khác với protein của gene đó được tổng hợp trong tế bào người. Các kết luận sau đây là Đúng hay Sai về hiện tượng trên?
a. Chứng tỏ bộ máy sinh tổng hợp protein của vi khuẩn giống bộ máy sinh tổng hợp protein của người.
b. Do mã di truyền có tính thống nhất trong toàn bộ sinh giới.
c. Người thuộc sinh vật nhân thực, có gene phân mảnh (exon xen với intron), khi đưa gene người vào tế bào vi khuẩn, do tế bào vi khuẩn không có hệ thống cắt bỏ intron của mRNA nên tổng hợp ra protein khác ở người.
d. Do mã di truyền có tính đặc hiệu.
Câu 4. Ở một loài thực vật có 3 cặp gene (Aa, Bb, Dd) phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hoa. Khi kiểu gene có mặt đồng thời cả 3 allele trội A, B, D cho hoa màu đỏ; kiểu gene có mặt allele A và allele B nhưng vắng mặt allele D cho hoa màu vàng, các kiểu gene còn lại đều cho màu hoa trắng. Theo lí thuyết, mỗi dự đoán sau đây là Đúng hay Sai?
a. Cho cây hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được cả 3 loại kiểu hình.
b. Cho cây hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng có thể thu được đời con toàn cây hoa đỏ.
c. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng có thể thu được đời con có cả 3 loại kiểu hình.
d. Có 10 loại kiểu gene quy định kiểu hình hoa đỏ.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Cho các mã di truyền sau: AUG, CCC, CGU, UAG, UAU, CCU, CUA, ACU. Có bao nhiêu mã di truyền không mã hóa cho bất kì amino acid nào?
Câu 2. Dạng đột biến điểm làm cho gene ban đầu ít hơn gene đột biến 2 liên kết hydrogen. Biến gene ban đầu có 3000 nucleotide và 3900 liên kết hydrogen. Tỉ lệ A/G của gene sau đột biến là bao nhiêu?
Câu 3. Xét các loại đột biến sau: mất đoạn NST, lặp đoạn NST, đảo đoạn NST, chuyển đoạn không tương hỗ, đột biến thể một, đột biến thể ba. Có bao nhiêu đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử DNA?
Câu 4. Cho các tác nhân sau: HPV, ethyl methanesulfonate, tia UV, N-Nitroso-N-methylurea, tia phóng xạ, HBV, HIV. Có bao nhiêu tác nhân sinh học là nguyên nhân phát sinh đột biến gene?
Câu 5. Hình dưới đây mô tả quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide từ một phân tử mRNA trong tế bào của một loài sinh vật nhân thực. Kết thúc quá trình này, chuỗi polypeptide được tạo ra có bao nhiêu amino acid?
Câu 6. Ở chuột, kiểu gene AA quy định chân bình thường, Aa quy định chân có dị tật, aa quy định chân rất ngắn. Kiểu gene BB quy định lông đen, Bb quy định lông nâu, bb quy định lông trắng. Nếu lai giữa chuột chân có dị tật, lông nâu với chuột chân có dị tật, lông trắng thì tỉ lệ con sinh ra chân có dị tật và lông trắng là bao nhiêu? Biết gene quy định tính trạng hình dạng chân và màu lông nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: SINH HỌC 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
………………………………………….
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: SINH HỌC 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
PHẦN I | PHẦN II | PHẦN III | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
1. Nhận thức sinh học | 6 | 3 | 1 | 1 | 3 | 2 | 1 | ||
2. Tìm hiểu thế giới sống | 4 | 1 | 1 | 2 | 1 | ||||
3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 2 | 1 | 1 | 3 | 5 | 1 | 1 | ||
TỔNG | 12 | 5 | 1 | 1 | 5 | 10 | 3 | 2 | 1 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: SINH HỌC 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
Nhận thức sinh học | Tìm hiểu thế giới sống | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | ||
CHƯƠNG 1: DI TRUYỀN PHÂN TỬ VÀ DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ | 18 | 16 | 6 | 18 | 16 | 6 | ||||
Bài 1. Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền | Nhận biết | - Nêu được khái niệm phiên mã ngược. - Nêu được đặc điểm của mã di truyền. | Trình bày được cơ chế tổng hợp protein từ bản sao là RNA có bản chất là quá trình dịch mã. | 2 | 1 | C1 C2 | C1 | |||
Thông hiểu | Phân tích được cơ chế tái bản DNA. | 1 | C13 | |||||||
Vận dụng | Vận dụng được kiến thức về mã di truyền để giải thích hiện tượng. | Đánh giá được sơ đồ tổng hợp chuỗi polypeptide, từ đó xác định số amino acid được tạo ra. | Phân tích ứng dụng hiểu biết về các cơ chế trên trong giải quyết các hiện tượng phát sinh để phục vụ đời sống con người. | 4 | 1 | C3 | C5 | |||
Bài 2. Thực hành: Tách chiết DNA | Nhận biết | Xác định được dụng cụ, hóa chất trong thí nghiệm. | 1 | C3 | ||||||
Thông hiểu | ||||||||||
Vận dụng | ||||||||||
Bài 3. Điều hòa biểu hiện gene | Nhận biết | Trình bày được thí nghiệm trên operon Lac của E.coli. | 2 | C4 C5 | ||||||
Thông hiểu | TÌm hiểu cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli trong môi trường nuôi cấy. | 1 | C14 | |||||||
Vận dụng | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích các hiện tượng về cơ chế điều hòa biểu hiện gene trong thực tiễn. | 1 | 18 | |||||||
Bài 4. Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene | Nhận biết | Nêu được nguyên nhân phát sinh đột biến gene. | - Phán đoán được các thành tựu từ công nghệ gene. - Sử dụng được thuật ngữ khoa học, kết nối được thông tin theo logic có ý nghĩa. | 2 | 1 | C6 C7 | C4 | |||
Thông hiểu | - Xác định được tỉ lệ các nucleotide của các gene đột biến. - Xác định được sự biểu hiện của gene đột biến trong cơ chế điều hòa biểu hiện gene. | Đánh giá được nguyên nhân, cơ chế phát sinh trong thí nghiệm đột biến gene. | - Tìm hiểu được những ứng dụng của giải trình tự gene người. - Phân tích được vấn đề về thí nghiệm đột biến gene để đưa ra phán đoán. | 1 | 4 | 1 | C15 | C2 | C2 | |
Vận dụng | ||||||||||
Bài 5. Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể | Nhận biết | Trình bày được cấu trúc siêu hiển vi của NST. | - Quan sát và nhận biết được các dạng đột biến NST. - Xác định mối quan hệ giữa NST và DNA. | 2 | 1 | C8 C9 | C3 | |||
Thông hiểu | Phân tích được sự vận động của nhiễm sắc thể (tự nhân đôi, phân li, tổ hợp, tái tổ hợp) trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh là cơ sở của sự vận động của gene được thể hiện trong các quy luật di truyền, biến dị tổ hợp và biến dị số lượng nhiễm sắc thể. | 1 | C16 | |||||||
Vận dụng | ||||||||||
Bài 6. Thực hành: Quan sát đột biến nhiễm sắc thể; Tìm hiểu tác hại gây đột biến của một số chất độc | Nhận biết | Xác định dụng cụ sử dụng trong thí nghiệm. | 1 | C10 | ||||||
Thông hiểu | ||||||||||
Vận dụng | ||||||||||
Bài 7. Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel | Nhận biết | - Nêu được bối cảnh ra đời thí nghiệm của Mendel. - Nêu được tính quy luật của hiện tượng di truyền. | Xác định được quy luật di truyền trong thực tiễn. | 2 | 1 | C11 C12 | C1a | |||
Thông hiểu | Phân tích được giả thuyết của Mendel về sự phân li và kết hợp các nhân tố di truyền trong quy luật phân li. | Tìm hiểu tương tác giữa sản phẩm của các gene không allele trong thực tiễn. | 1 | 3 | C17 | C4 a, b, d | ||||
Vận dụng | Phân tích tỉ lệ kiểu hình, từ đó xác định tỉ lệ kiểu gene đồng hợp trong một phép lai hai tính trạng. | Phân tích tỉ lệ kiểu hình, từ đó xác định tỉ lệ kiểu gene dị hợp trong một phép lai hai tính trạng. | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về quy luật di truyền để giải quyết bài toán xác suất. | 4 | 1 | C1 b,c,d C4c | C6 |