Giáo án gộp Kinh tế pháp luật 12 cánh diều kì II

Giáo án học kì 2 sách Giáo dục kinh tế pháp luật 12 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Kinh tế pháp luật 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 cánh diều

Xem toàn bộ: Giáo án kinh tế pháp luật 12 cánh diều đủ cả năm

Bài 9: Quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản, tôn trọng tài sản của người khác

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ VĂN HOÁ, XÃ HỘI

Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Bài 11: Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân

Bài 12: Quyền và nghĩa vụ công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an sinh xã hội

Bài 13: Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hóa

Bài 14: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 9. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT QUỐC TẾ

Bài 15: Những vấn đề chung về pháp luật quốc tế

Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế

Bài 17: Các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG 

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

(2 tiết) 

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. 

  • Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi truường và tài nguyên thiên nhiên bằng những hành vi phù hợp.

  • Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong một số tình huống đơn giản thường gặp về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

  • Nhận biết được tác hại, hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao và bày tỏ được ý kiến.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được các thông tin, trường hợp trong bài học và thực tiễn cuộc sống liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dântrong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

Năng lực đặc thù:

  • Nhận thức hành vi: 

+ Hiểu được quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân  trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

+ Giải thích được các hành vi thực hiện đúng và các hiện tượng vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân  trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

+ Nhận biết được tác hại, hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân  trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

  • Điều chỉnh hành vi: 

+ Tự điều chỉnh và nhắc nhở người khác điều chỉnh được hành vi của mình trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

  • Đánh giá hành vi của bản thân và người khác: 

+ Phân tích, đánh giá được hành vi, việc làm của mình và của người khác trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

+ Lựa chọn, đề xuất được cách giải quyết và tham gia giải quyết các trường hợp vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

3. Phẩm chất:

  • Trách nhiệm: Tích cực, tự giác chấp hành theo những quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên 

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 – Cánh diều, Kế hoạch dạy học.

  • Tranh/ảnh, clip, thông tin liên quan tới bài học.

  • Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,... (nếu có).

2. Đối với học sinh

  • SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 – Cánh diều.

  • Vở ghi, bút, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.

b. Nội dung: 

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi Mở đầu SGK tr.100 về quyền và nghĩa vụ của công dân  trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

- GV dẫn dắt vào bài học.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc câu hỏi phần Mở đầu SGK tr.100 và thực hiện nhiệm vụ: Em hãy cho biết các chủ thể trong hình ảnh dưới đây đang thực hiện quyền và nghĩa vụ nào của công dân. 

BÀI MẪU

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh và vận dụng hiểu biết của bản thân để thực hiện nhiệm vụ.

- HS có thể thảo luận nhóm đôi với bạn bên cạnh.

- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện một số HS trả lời câu hỏi:

Gợi ý trả lời:

+ Các chủ thể trong hình ảnh đó đang thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. 

- Các cặp đôi khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét các ý kiến và đánh giá, kết luận.

- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Môi trường, tài nguyên thiên nhiên có vai trò quan trọng đối với đời sống của con người và sự phát triển của đất nước. Trước thực trạng ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên hiện nay, bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên đang là vấn đề cấp bách của toàn nhân loại. Vì vậy, mỗi công dân cần tuân thủ các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 14: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu quyền của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết sử dụng ngôn ngữ, trao đổi, thảo luận, nghiên cứu thông tin và trường hợp để xác định các quy định cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên và hành vi vi phạm về quyền của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

b. Nội dung: 

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin, tình huống trong SGK tr.101 để thực hiện các yêu cầu.

GV rút ra kết luận về quyền của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về quyền của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên theo chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm (4 HS/nhóm), đọc trường hợp, thông tin trong mục 1 SGK tr.101 và trả lời các câu hỏi:

Trường hợp. Vào vụ mùa, trên cánh đồng của thôn B các hộ gia đình đã sử dụng máy cuộn rơm để thu gom mang về sử dụng hoặc bán nhằm mang lại thu nhập cho gia đình. Nhưng ông H lại không thu gom rơm mà đốt ngay trên cánh đồng làm khói bay mù mịt và ảnh hưởng đến tầm nhìn của người tham gia giao thông. Khi được ông T trưởng thôn đến nhắc nhở và yêu cầu không được đốt rơm trên cánh đồng thì ông H không nhất trí và cho rằng mình có quyền đốt thoải mái và không có quy định nào xử phạt về hành vi này.

 

Thông tin

1. Hiến pháp năm 2013

Điều 43. Mọi người có quyền được sống trong môi trường trong lành và có nghĩa vụ bảo vệ môi trường.

2. Luật Bảo vệ môi trường năm 2020

Điều 4. Nguyên tắc bảo vệ môi trường (Trích)

1. Bảo vệ môi trường là quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân.

Điều 59. Bảo vệ môi trường nơi công cộng (Trích)

1. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm thực hiện quy định về bảo vệ môi trường và giữ gìn vệ sinh nơi công cộng; phân loại, chuyển rác thải vào từng loại thùng chứa rác công cộng hoặc đúng nơi quy định tập trung rác thải; không để vật nuôi gây mất vệ sinh nơi công cộng.

Điều 163. Khiếu nại, tố cáo về môi trường

1. Tổ chức, các nhân có quyền khiếu nại về hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

2. Cá nhân có quyền tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường với cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố cáo. 

a) Em hãy xác định các quyền của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên được thể hiện qua mỗi thông tin trên.

b) Theo em, các hộ gia đình trong trường hợp trên đã thực hiện quyền nào trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

c) Em hãy nhận xét hành vi của ông H. Hành vi đó có thể dẫn đến tác hại và hậu quả như thế nào?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc theo cặp sau đó trao đổi, thảo luận với nhóm để trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

a) Pháp luật nước ta quy định, trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên công dân có quyền:

+ Được sống trong môi trường trong lành, không bị ô nhiễm;

+ Khai thác, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật;

+ Tìm hiểu, tiếp cận các thông tin về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật,

+ Tham gia các hoạt động và giải quyết các vấn đề bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên theo quy định;

+ Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

b) Các hộ gia đình trong tình huống trên đã thực hiện quyền khai thác và tham gia bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

c) Hành vi của ông H làm ảnh hưởng đến môi trường sống, vi phạm quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Hành vi đó tuỳ theo tính chất, mức độ có thể bị xử phạt hành chính.

- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, học tập

- GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV đưa ra kết luận. 

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Quyền của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Pháp luật nước ta quy định, trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên công dân có quyền:

- Được sống trong môi trường trong lành, không bị ô nhiễm;

- Khai thác, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật; 

- Tìm hiểu, tiếp cận các thông tin về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật;

- Tham gia các hoạt động và giải quyết các vấn đề bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên theo quy định;

- Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

 

 

Hoạt động 2. Tìm hiểu nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trao đổi, thảo luận về các thông tin, tình huống để xác định nội dung quy định của pháp luật và hành vi vi phạm nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

b. Nội dung: 

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin trường hợp, tình huống trong SGK tr.102 - 103 để thực hiện các yêu cầu.

GV rút ra kết luận về nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. 

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên theo chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tiếp tục yêu cầu HS làm việc theo nhóm nhỏ, đọc và thảo luận các tình huống, thông tin của mục 2 trong SGK tr.102 - 103 để trả lời các câu hỏi:

Tình huống 1. Phát hiện nhà máy của ông P đã xả nước thải trực tiếp chưa qua xử lí ra môi trường, nhưng bà K đã không báo cáo chính quyền địa phương mà chỉ chia sẻ với các thành viên trong gia đình. Ông M là chồng của bà K cho rằng, nếu có đầy đủ các thông tin và bằng chứng vi phạm của nhà máy thì nên gửi cho chính quyền để có các biện pháp can thiệp kịp thời. Tuy nhiên, bà K lại không đồng ý với lí do sợ ông P biết sẽ trả thù gia đình mình.

 

Tình huống 2. Gia đình chị G có mở một cửa hàng ăn ở địa phương. Do lượng khách đông nên số rác thải xả ra hằng ngày rất nhiều. Trong quá trình thu gom, chị G muốn tiết kiệm thời gian nên đã yêu cầu nhân viên đổ hết rác thải vào các bao chứa và đưa đến nơi tập kết. Tuy nhiên, mẹ chị G lại khuyên con nên để nhân viên phân loại trước khi xả thải.

 

Thông tin 1

Điều 60. Bảo vệ môi trường đối với hộ gia đình, cá nhân (Trích)

1. Hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm sau đây:

a) Giảm thiểu, phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, thu gom và chuyển rác thải sinh hoạt đã được phân loại đến đúng nơi quy định; 

b) Giảm thiểu, xử lí và xả nước thải sinh hoạt đúng nơi quy định; không để vật nuôi gây mất vệ sinh trong khu dân cư;

d) Chi trả kinh phí dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lí chất thải theo quy định của pháp luật; 

đ) Tham gia hoạt động bảo vệ môi trường tại cộng đồng dân cư.

Điều 59. Bảo vệ môi trường nơi công cộng (Trích)

1. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm thực hiện quy định về bảo vệ môi trường và giữ gìn vệ sinh nơi công cộng; phân loại, chuyển rác thải vào từng loại thùng chứa rác công cộng hoặc đúng nơi quy định tập trung rác thải; không để vật nuôi gây mất vệ sinh nơi công cộng. 

Điều 159. Quyền và nghĩa vụ của cộng đồng dân cư (Trích)

1. Đại diện cộng đồng dân cư trên địa bàn chịu tác động môi trường của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có quyền yêu cầu chủ dự án đầu tư, cơ sở cung cấp thông tin về bảo vệ môi trường;...

 

Thông tin 2. Tình trạng vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường ở tỉ lệ rất cao, qua thanh tra, có 70% khu công nghiệp vi phạm các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, 60% khu công nghiệp không có hệ thống xử lí nước thải. Không ít các Sở Tài nguyên và Môi trường chưa chấp hành nghiêm, chưa thực hiện tốt trách nhiệm của các đoàn kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật bảo vệ môi trường của các cơ sở thuộc thẩm quyền quy định của pháp luật. Cả nước hiện có 283 khu công nghiệp với hơn 550.000m3 nước thải/ngày đêm; 615 cụm công nghiệp, nhưng trong đó chỉ khoảng hơn 5% có hệ thống xử lí nước thải tập trung; các cụm công nghiệp còn lại, hoặc các cơ sở sản xuất tự xử lí nước thải hoặc xả trực tiếp ra môi trường.

(Theo Trần Văn Duy, Nguyễn Thị Phương Thảo (2021), Thực tiễn kiểm tra, thanh tra và xử lí vi phạm luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và một số giải pháp góp phần hoàn thiện, nâng cao hiệu quả thực hiện, Tạp chí Nghề luật, số 7/2021, trang 7)

a) Em hãy nhận xét hành vi của các chủ thể trong hai tình huống trên. Em có đồng ý với suy nghĩ và việc làm của vợ ông M và mẹ chị G không? Vì sao? 

b) Em hãy xác định hành vi vi phạm nghĩa vụ bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên trong thông tin bên. Hành vi đó có thể dẫn đến tác hại và hậu quả gì?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc theo cặp sau đó trao đổi, thảo luận với nhóm để trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:

a) Nhận xét hành vi, việc làm của các chủ thể trong từng tình huống:

+ Tình huống 1:

  • Hành vi xả nước thải trực tiếp chưa qua xử lí ra môi trường của nhà máy của công P là không đúng, vi phạm quy định của pháp luật về nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

  • đêm 

  • Việc ông M là chồng của bà K cho rằng nếu có đầy đủ các thông tin và bằng chứng vi phạm của nhà máy thì nên gửi cho chính quyền để có các biện pháp can thiệp kịp thời là đúng với quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

  • Em không đồng ý với việc bà K đã không báo cáo chính quyền địa phương mà chỉ chia sẻ với các thành viên trong gia đình vì sợ bị trả thù. Lí do, việc làm và suy nghĩ đó sẽ làm cho môi trường sống ngày càng bị ô nhiễm và ảnh hưởng tới cuộc sống của mọi người dân ở địa phương.

+ Tình huống 2:

  • Hành vi yêu cầu nhân viên đổ hết rác thải vào các bao chứa và đưa đến nơi tập kết của chị G là không đúng, vi phạm quy định của pháp luật về nghĩa vụ tham gia bảo vệ môi trường nơi cư trú trong phân loại rác thải.

  • Em đồng ý với lời khuyên của mẹ chị G vì như vậy mỗi công dân đã thực hiện đúng quy định của pháp luật trong thu gom, xử lí nước thải theo quy định của pháp luật.

b) Hành vi vi phạm nghĩa vụ bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên trong thông tin 2:

+ Không xây dựng hệ thống xử lí nước thải theo quy định và thải nước thải chưa qua xử lí ra môi trường của các khu công nghiệp.

+ Thiếu trách nhiệm của một số Sở Tài nguyên và Môi trường trong thực hiện kiểm tra, thanh tra hoạt động xử lí nước thải của các khu công nghiệp. Hành vi của các khu công nghiệp và của các Sở Tài nguyên và Môi trường tuỳ theo tính chất, mức độ có thể bị xử phạt hành chính, kỉ luật hoặc xử lí hình sự. 

- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, học tập

- GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV đưa ra kết luận.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

2. Nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Pháp luật nước ta quy định, trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên công dân có nghĩa vụ:

- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

- Đóng góp nghĩa vụ tài chính cho hoạt động bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

- Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. 

- Người vi phạm pháp luật trong bảo vệ môi trường và tài nguyên có thể bị xử lí hành chính, dân sự, hình sự tuỳ theo mức độ vi phạm.

 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: 

- HS phân tích, nhận xét được những hành vi đúng, sai về thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ di sản văn hoá.

- HS biết phê phán, đấu tranh các hành vi vi phạm pháp luật của những người xung quanh.

b. Nội dung:

- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm.

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân và theo nhóm, thảo luận để trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập.

c. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm, làm các bài tập phần Luyện tập và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV lần lượt đọc các câu hỏi trắc nghiệm và yêu cầu HS xung phong trả lời nhanh:

Câu 1: Hành vi nào dưới đây là đúng về nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Nộp thuế bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.

B. Tự giác tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.

C. Không phải bồi thường thiệt hại do hành vi xâm phạm đến môi trường.

D. Không cần thu gom các chất thải vì đã có nhân viên vệ sinh môi trường.

Câu 2: Trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, công dân có quyền nào sau đây?

A. Tham gia các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu.

B. Sống trong môi trường trong lành.

C. Đóng góp nghĩa vụ tài chính.

D. Tố cáo các hành vi vi phạm.

Câu 3: Để bảo vệ môi trường, hành vi nào dưới đây của công dân bị nghiêm cấm?

A. Bồi thường thiệt hại theo quy định.

B. Trồng cây phủ xanh đất trồng.

C. Xử lí rác thải nơi tập kết.

D. Chôn lấp chất độc, chất phóng xạ.

Câu 4: Ý kiến nào dưới đây không đúng về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là trách nhiệm của toàn dân.

B. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là quyền và lợi ích của công dân.

C. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là nhiệm vụ hàng đầu của công dân.

D. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là nghĩa vụ của mỗi công dân.

Câu 5: Đâu không phải là nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Tuân theo quy định của Hiến pháp và pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

B. Tôn trọng các quyền trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên của người khác.

C. Được sông trong môi trường trong lành không bị ô nhiễm.

D. Chi trả, bồi thường thiệt hại, khắc phục, xử lí và chịu trách nhiệm pháp lí khác theo quy định của pháp luật nếu gây sự cố môi trường, hủy hoại tài nguyên thiên nhiên.

Câu 6: Công dân tích cực tham gia các hoạt động như Giờ Trái Đất, dọn dẹp vệ sinh đường phố, tố cáo các hành vi vi xâm phạm đến môi trường là thực hiện

A. quyền của công dân trong bảo vệ môi trường.

B. nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường.

C. trách nhiệm của công dân trong bảo vệ môi trường.

D. quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường.

Câu 7: Hành vi nào dưới đây không thể hiện về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Hưởng úng Giờ Trái Đất, gia đình nhà anh D đã tắt đèn điện trong một giờ.

B. Bạn H đã cùng lớp mình tham gia dọn vệ sinh khu vực xung quanh trường học.

C. Ông Q thường xử dụng xung điện trong đánh bắt cá.

D. Anh V đã xây dựng khu chứa nước thải của trang trại.

Câu 8: Lựa chọn đúng hoặc sai cho các ý a, b, c, d.

a. Trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, công dân có quyền sống trong môi trường trong lành.

b. Để bảo vệ môi trường, hành vi chôn lấp chất độc, chất phóng xạ bị nghiêm cấm.

c. Trong bảo vệ môi trường, hoạt động của người dân ở làng nghề cần phải đảm bảo nộp thuế bảo vệ môi trường.

d. Đốt chất thải rắn ở nơi công cộng không thể hiện quyền của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời cá nhân HS trả lời lần lượt các câu hỏi:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

Đáp án

B

B

D

B

C

D

C

Câu TN Đúng – Sai:

Câu 8: 

a. Sai

b. Đúng

c. Sai

d. Đúng

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu đáp án khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án.

- GV chuyển sang hoạt động mới.

Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi mục Luyện tập (SGK – tr.104, 105)

Nhiệm vụ 1. Nhận xét các trường hợp

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 4 nhóm.

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu trong bài Luyện tập 1 SGK tr.104 để hoàn thành Phiếu học tập 1:

PHIẾU HỌC TẬP 1

Họ tên HS: .......................................................................... Lớp: .....................................

Bài 1. Nội dung nào sau đây đúng hoặc không đúng với quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? Vì sao?

Nội dung

Đúng

Không đúng

Giải thích

A. Công dân có quyền khai thác và sử dụng mọi tài nguyên thiên nhiên.

 

 

 

B. Công dân bị xử phạt hành chính với hành vi vứt rác không đúng nơi quy định.

 

 

 

C. Công dân được sử dụng tất cả các loại hoá chất trong sản xuất nông nghiệp.

 

 

 

D. Công dân thực hiện hoạt động bảo vệ môi trường ở cả gia đình và nơi công cộng.

 

 

 

 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học để thảo luận và thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận:

PHIẾU HỌC TẬP 1

Họ tên HS: .......................................................................... Lớp: .....................................

Bài 1. Nội dung nào sau đây đúng hoặc không đúng với quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? Vì sao?

Nội dung

Đúng

Không đúng

Giải thích

A. Công dân có quyền khai thác và sử dụng mọi tài nguyên thiên nhiên.

 

x

Vì việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên phải theo quy định của Nhà nước.

B. Công dân bị xử phạt hành chính với hành vi vứt rác không đúng nơi quy định.

x

 

Vì hành vi này vi phạm quy định của pháp luật về nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên được quy định trong Nghị định số 45/2022/NĐ-CP.

C. Công dân được sử dụng tất cả các loại hoá chất trong sản xuất nông nghiệp.

 

x

Việc sử dụng hoá chất trong sản xuất nông nghiệp phải theo quy định của pháp luật

D. Công dân thực hiện hoạt động bảo vệ môi trường ở cả gia đình và nơi công cộng.

x

 

Vì vừa đảm bảo môi trường sống trong lành cho bản thân, gia đình và mọi người xung quanh. 

 

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.

Nhiệm vụ 2. Xác định các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 4 nhóm.

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu trong bài Luyện tập 2 SGK tr.104 để hoàn thành Phiếu học tập 2:

PHIẾU HỌC TẬP 2

Họ tên HS: .......................................................................... Lớp: .....................................

Bài 2. Hành vi nào sau đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? Vì sao?

Hành vi

Vi phạm

Không vi phạm

Giải thích

A. Anh B dùng xe tải chở rác thải từ khu dân cư về nơi tập kết nhưng không có bạt che chắn, để rơi vãi rác ra đường.

 

 

 

B. Khi đến tham quan khu du lịch, bạn M đã có hành vi phá hoại một số cảnh quan.

 

 

 

C. Bà G đã chôn một số hoá chất hết hạn sử dụng để tiêu huỷ. 

 

 

 

D. Bạn N đã cùng các bạn tham gia chương trình “Đổi rác tái chế lấy cây”. 

 

 

 

 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học để thảo luận và thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận:

PHIẾU HỌC TẬP 2

Họ tên HS: .......................................................................... Lớp: .....................................

Bài 2. Hành vi nào sau đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? Vì sao?

Hành vi

Vi phạm

Không vi phạm

Giải thích

A. Anh B dùng xe tải chở rác thải từ khu dân cư về nơi tập kết nhưng không có bạt che chắn, để rơi vãi rác ra đường.

x

 

Theo quy định của pháp luật, các xe vận chuyển rác thải từ khu dân cư về nơi tập kết cần có bạt che chắn, không để rơi vãi rác ra đường.

B. Khi đến tham quan khu du lịch, bạn M đã có hành vi phá hoại một số cảnh quan.

x

 

Hành vi của bạn M vi phạm quy định tham quan của khu du lịch và vi phạm nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường.

C. Bạn N đã cùng các bạn tham gia chương trình “Đổi rác tái chế lấy cây”.

 

x

Việc làm đổi rác tái chế lấy cây là thực hiện quyền được tham gia bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật.

D. Cơ sở sản xuất nước mắm của gia đình bà P luôn xử lí nước thải trước khi xả thải ra môi trường.

 

x

Cơ sở sản xuất của gia đình bà P đã thực hiện đúng quy định của pháp luật về xử lí nước thải trước khi xả ra môi trường. 

 

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.

Nhiệm vụ 3. Nhận xét, đánh giá hành vi của chủ thể trong các trường hợp 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS giữa nguyên nhóm ở Nhiệm vụ 2, đọc câu hỏi bài Luyện tập 3 trong SGK tr.104 - 105 để thực hiện nhiệm vụ:

Cạnh gia đình nơi ông S đang sinh sống có xưởng sản xuất gỗ do ông T làm chủ đang hoạt động. Gần đây tiếng ồn lớn từ máy cưa, máy đục và máy bào của xưởng gỗ đã ảnh hưởng đến giấc ngủ của người dân. Dù ông T đã sử dụng một số phương tiện phục vụ việc che chắn nhưng mùi sơn và bụi gỗ của xưởng vẫn phát tán ra không khí xung quanh. Mặc dù ông S và các hộ gia đình đã có ý kiến phản hồi nhưng ông T vẫn tiếp tục để xưởng gỗ hoạt động bình thường.

a) Em hãy nhận xét hành vi, việc làm của ông S, các hộ gia đình và ông T. 

b) Nếu là ông S, em sẽ làm gì để thực hiện quyền, nghĩa vụ bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học để thảo luận và hoàn thành nhiệm vụ.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận:

a)

+ Việc ông S và các hộ gia đình đã có ý kiến phản hồi về hoạt động của xưởng gỗ đến ông T là đúng đắn nhằm thực hiện quyền của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

+ Việc ông T vẫn để xưởng gỗ hoạt động bình thường dù gây tiếng ồn, mùi sơn và bụi gỗ là không đúng vì vi phạm đến nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường.

b) Nếu là ông S, em sẽ tố cáo hoạt động của xưởng gỗ của ông T đến chính quyền địa phương nhằm bảo vệ môi trường.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.

Nhiệm vụ 4. Nhận xét tình huống

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, đọc câu hỏi bài Luyện tập 4 trong SGK tr.105 để thực hiện nhiệm vụ:

Khi đi kiểm tra, anh D là cán bộ kiểm lâm đã phát hiện vợ chồng ông N đang tiến hành hoạt động trồng ngô trong khu vực rừng phòng hộ sau khi đã chặt phá một số cây. Ban đầu, ông N không thừa nhận hành vi chặt phá rừng của mình. Nhưng qua quá trình điều tra và thu thập các chứng cứ của cơ quan có thẩm quyền, vợ chồng ông N đã thừa nhận hành vi của mình.

a) Em hãy nhận xét hành vi của vợ chồng ông N.

b) Theo em, hành vi đó phải chịu hậu quả như thế nào?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học để thảo luận, trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời một số HS trình bày kết quả thảo luận:

a) Hành vi chặt phá rừng của vợ chồng ông N là vi phạm nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

b) Hành vi chặt phá rừng của vợ chồng ông N tuỳ theo tính chất, mức độ có thể bị xử phạt hành chính hoặc hình sự.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.

Nhiệm vụ 5. Nhận xét tình huống

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, đọc câu hỏi bài Luyện tập 5 trong SGK tr.105 để thực hiện nhiệm vụ:

Hưởng ứng phong trào “Xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn” do nhà trường phát động, M là lớp trưởng đã tổ chức họp lớp thông qua nội dung hoạt động của phong trào và vận động các bạn tham gia. M dự định lớp sẽ thực hiện một buổi lao động tập thể cùng nhau quét dọn lớp học và khuôn viên nhà trường vào ngày Chủ nhật. Nhưng T lại không đồng ý với lí do bận các công việc cá nhân và học sinh lớp 12 cần tập trung vào nhiệm vụ học tập.

a) Em có đồng ý với ý kiến của T không? Vì sao?

b) Nếu là M, em sẽ giải thích cho T như thế nào?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học để thảo luận, trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời một số HS trình bày kết quả thảo luận:

a) Việc T không đồng ý buổi lao động tập thể của lớp để cùng nhau quét dọn lớp học và khuôn viên nhà trường vào ngày Chủ nhật với lí do bận các công việc cá nhân và HS lớp 12 cần tập trung vào nhiệm vụ học tập là chưa đúng vì đây là trách nhiệm của mỗi HS trong việc tham gia bảo vệ môi trường.

b) Nếu là M, em sẽ nhấn mạnh nhiệm vụ học tập là quan trọng nhưng mỗi HS nói riêng và công dân nói chung cần có trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên xung quanh để được sống trong một môi trường trong lành.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang hoạt động Vận dụng.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS vận dụng được những hiểu biết của mình để tự giác thực quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. 

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện các nhiệm vụ theo nhóm/ cá nhân.

c. Sản phẩm học tập: 

- Bản báo cáo hoạt động thu gom rác có thể tái chế trong trường và các sản phẩm tái chế.

- Bài viết chia sẻ về ý nghĩa của hoạt động bảo vệ môi trường ở địa phương. 

d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: Thực hiện hoạt động tái chế

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, hoàn thành nội dung Vận dụng (SGK – tr.105) Em hãy cùng các bạn thực hiện hoạt động thu gom rác có thể tái chế trong trường học, tạo ra những sản phẩm tái chế và chia sẻ để mọi người cùng học hỏi ý tưởng. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thực hiện nhiệm vụ theo GV đã hướng dẫn.

- GV theo dõi, động viên, hỗ trợ HS trong quá trình thực hiện.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- HS nộp sản phẩm cho GV vào tiết học tiếp theo.

- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS.

- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.

Nhiệm vụ 2: Tham gia và chia sẻ về các hoạt động bảo vệ môi trường ở địa phương

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, hoàn thành nội dung Vận dụng (SGK – tr.105): Em hãy cùng mọi người tích cực tham gia các hoạt động do Tổ tự quản bảo vệ môi trường ở địa phương tổ chức và chia sẻ với bạn bè về ý nghĩa của hoạt động đó.

- GV hướng dẫn HS liên hệ thực tế tại địa phương để thực hiện tìm hiểu việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đảm bảo an sinh xã hội ở địa phương và ghi lại kết quả.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thực hiện nhiệm vụ theo GV đã hướng dẫn.

- GV theo dõi, động viên, hỗ trợ HS trong quá trình thực hiện.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- HS nộp sản phẩm cho GV vào tiết học tiếp theo.

- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS.

- GV tổng kết nội dung chính và hướng dẫn HS tự đánh giá sau bài học.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

- Ôn lại kiến thức đã học:

+ Quyền của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

+ Nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. 

- Hoàn thành bài tập trong SGK và SBT.

- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 15. Những vấn đề chung về pháp luật quốc tế. 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án kinh tế pháp luật 12 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều

Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều

Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều

Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều

Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD PHẦN 1. GIÁO DỤC KINH TẾ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3. BẢO HIỂM VÀ AN SINH XÃ HỘI

Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 3: Bảo hiểm
Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 4: An sinh xã hội

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH

Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP

Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 6: Trách nghiệm xã hội của doanh nghiệp

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6. QUẢN LÍ THU, CHI TRONG GIA ĐÌNH

Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 7: Quản lí thu, chi trong gia đình

GIÁO ÁN WORD PHẦN 2. GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7. MỘT SỐ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ KINH TẾ

Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 8: Quyền, nghĩa vụ của công dân về kinh doanh và nộp thuế
Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 9: Quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản, tôn trọng tài sản của người khác

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ VĂN HOÁ, XÃ HỘI

Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình
Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 11: Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân
Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 12: Quyền và nghĩa vụ công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an sinh xã hội
Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 13: Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hóa
Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 14: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 9. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT QUỐC TẾ

Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 15: Những vấn đề chung về pháp luật quốc tế
Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế
Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 17: Các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế

II. GIÁO ÁN POWERPOINT GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 1. GIÁO DỤC KINH TẾ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1. TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3. BẢO HIỂM VÀ AN SINH XÃ HỘI

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 3: Bảo hiểm
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 4: An sinh xã hội

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4. LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 6: Trách nghiệm xã hội của doanh nghiệp

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6. QUẢN LÍ THU, CHI TRONG GIA ĐÌNH

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 7: Quản lí thu, chi trong gia đình

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 2. GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 7. MỘT SỐ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ KINH TẾ

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 8: Quyền, nghĩa vụ của công dân về kinh doanh và nộp thuế
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 9: Quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản, tôn trọng tài sản của người khác

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ VĂN HOÁ, XÃ HỘI

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 11: Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 12: Quyền và nghĩa vụ công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an sinh xã hội
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 13: Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hóa
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 13: Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hóa (P2)
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên (P2)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 9. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT QUỐC TẾ

Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 15: Những vấn đề chung về pháp luật quốc tế
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 15: Những vấn đề chung về pháp luật quốc tế (P2)
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế (P2)
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 17: Các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 17: Các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế (P2)

III. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1. PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ SỰ BIẾN ĐỔI VĂN HOÁ, XÃ HỘI

Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 cánh diều CĐ 1: Phát triển kinh tế và sự biến đổi văn hoá, xã hội (P1)
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 cánh diều CĐ 1: Phát triển kinh tế và sự biến đổi văn hoá, xã hội (P2)
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 cánh diều CĐ 1: Phát triển kinh tế và sự biến đổi văn hoá, xã hội (P3)

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ LUẬT DOANH NGHIỆP

Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 cánh diều CĐ 2 Phần 1: Khái niệm Luật Doanh nghiệp
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 cánh diều CĐ 2 Phần 2: Nội dung cơ bản của Luật Doanh nghiệp
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 cánh diều CĐ 2 Luyện tập - Vận dụng

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3. VIỆT NAM TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 cánh diều CĐ 3 Phần 1: Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 cánh diều CĐ 3 Phần 2: Đường lối, chính sách hội nhập kinh tế quốc tế của Đảng, Nhà nước và biện pháp, chính sách đang áp dụng trong thực tế ...
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 cánh diều CĐ 3 Phần 3: Thành tựu, hạn chế trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 cánh diều CĐ 3 Phần 4: Công dân toàn cầu và các vấn đề hợp tác quốc tế, giải quyết xung đột quốc tế về kinh tế ...
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 cánh diều CĐ 3 Luyện tập - Vận dụng

IV. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 CÁNH DIỀU

Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 cánh diều CĐ 1: Phát triển kinh tế và sự biến đổi văn hoá, xã hội (P1)
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 cánh diều CĐ 1: Phát triển kinh tế và sự biến đổi văn hoá, xã hội (P2)
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 cánh diều CĐ 2: Một số vấn đề về Luật Doanh nghiệp
Giáo án điện tử chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 cánh diều CĐ 3: Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế

Chat hỗ trợ
Chat ngay