Đề thi giữa kì 2 kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức (Đề số 5)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức Giữa kì 2 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 giữa kì 2 môn Kinh tế pháp luật 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Mọi công dân không phân biệt chủng tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, đặc điểm cá nhân, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế là thể hiện nội dung nào trong quyền học tập của công dân?
A. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.
B. Quyền bất cứ ngành nghề nào.
C. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
D. Quyền học không hạn chế.
Câu 2. Đâu là nghĩa vụ của công dân trong học tập?
A. Tuân thủ các quy định của pháp luật về học tập.
B. Được học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với bản thân.
C. Được học tập trong môi trường năng động.
D. Không phân biệt tôn giáo, dân tộc.
Câu 3. Theo quy định của pháp luật, học sinh trung học phổ thông thuộc hộ nghèo được hỗ trợ chi phí học tập. Điều đó thể hiện nội dung nào dưới đây trong quyền học tập của công dân?
A. Học thường xuyên, học suốt đời.
B. Bình đẳng về cơ hội học tập.
C. Học không hạn chế.
D. Học bất cứ ngành, nghề nào.
Câu 4. Hành vi nào dưới đây cho là kinh doanh hợp pháp ?
A. Có giấy phép kinh doanh, đóng thuế đầy đủ.
B. Trốn thuế , kinh doanh bất hợp pháp.
C. Lấn chiếm vỉa hè để kinh doanh.
D. Lấy hàng hóa không đảm bảo yêu cầu.
Câu 5. Ông K mở cửa hàng và đăng kí kinh doanh với mặt hàng vật liệu xây dựng nhưng ông còn kinh doanh thêm mặt hàng hải sản đông lạnh. Hàng tháng ông chỉ nộp thuế đầy đủ với mặt hàng vật liệu xây dựng. Vậy hành vi của ông K đã vi phạm quy định của Nhà nước về:
A. Đạo đức trong kinh doanh.
B. Mặt hàng kinh doanh.
C. Đăng ký và đóng thuế các mặt hàng kinh doanh.
D. Quyền công dân trong kinh doanh.
Câu 6. Quyền sử dụng là
A. quyền khai thác công dụng, thưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản.
B. được thực hiện mọi hành vi theo ý chỉ của mình để nắm giữ, chi phối tài sản của mình.
C. quyền chiếm hữu của chủ sở hữu.
D. quyền bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, để thừa kế, tiêu hủy hoặc các hình thức định đoạt khác.
Câu 7. Quyền chiếm hữu là quyền của chủ thể
A. tự mình nắm giữ và sử dụng tài sản.
B. toàn quyền sử dụng và định đoạt tài sản.
C. tự mình nắm giữ, chi phối, quản lí trực tiếp tài sản.
D. tự mình quản lí tài sản theo cách riêng của mình.
Câu 8. Quyền định đoạt là
A. chủ sở hữu tài sản được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình để nắm giữ, chi phối tài sản.
B. quyền chuyển giao cho người khác theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
C. được sử dụng theo ý chí của mình nhưng không được gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, dân tộc.
D. quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản.
Câu 9. Người mượn tài sản của người khác phải giữ gìn cẩn thận, trả lại cho chủ sở hữu đúng hạn, nếu hỏng thì phải sửa chữa, bồi thường là nội dung của nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
B. Nghĩa vụ về mượn tài sản.
C. Nghĩa vụ bảo vệ tài sản của người khác.
D. Nghĩa vụ quản lí, giữ gìn tài sản của người khác.
Câu 10. Công dân chỉ được phép kết hôn khi
A. đủ 20 tuổi trở nên đối với nam và đủ 18 tuổi trở nên đối với nữ.
B. đủ 21 tuổi trở nên đối với nam và đủ 19 tuổi trở nên đối với nữ.
C. đủ 22 tuổi trở nên đối với nam và đủ 10 tuổi trở nên đối với nữ.
D. đủ 19 tuổi trở nên đối với nam và đủ 17 tuổi trở nên đối với nữ.
Câu 11. Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ
A. yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.
B. chỉ dạy và đánh đạp con cái.
C. cho con đi học đến năm 16 tuổi.
D. nuôi nấng và chăm sóc cho con đến hết 14 tuổi.
Câu 12. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định công dân không được kết hôn trong trường hợp nào dưới đây?
A. Kết hôn giữa những người cùng giới tính.
B. Kết hôn giữa những người khác giới tính.
C. Kết hôn giữa những người chênh lệch về tuổi.
D. Kết hôn giữa những người không cùng tôn giáo.
Câu 13. Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 nghiêm cấm hành vi nào dưới đây trong kết hôn?
A. Cản trở người khác duy trì hôn nhân tựu nguyện.
B. Nam nữ yêu nhay và tự nguyện đăng kí kết hôn.
C. Những nguời đã có vợ hoặc đã có chồng.
D. Người không bị mất hành vi năng lực dân sự.
Câu 14. Trường hợp nào dưới đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình?
A. Chị M và anh N đăng kí kết hôn sau khi đã tổ chức đám cưới.
B. Anh H thực hiện cấp dưỡng cho con sau khi đã li hôn vợ.
C. Chị K đưa hết số tiền tiết kiệm được trước khi kết hôn cho chồng.
D. Anh Q tìm cách để vợ không được tham gia lớp học chuyên môn.
Câu 15. Mục đích cơ bản của mọi hình thức hoạt động kinh doanh là gì?
A. Thu lợi nhuận.
B. Phát triển thương hiệu.
C. Mở rộng thị trường.
D. Nộp thuế cho Nhà nước.
Câu 16. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong quản lí thuế?
A. Khai thuế chính xác, trung thực.
B. Nộp tiền phạt đầy đủ, đúng thời hạn.
C. Gây phiền hà tới người nộp thuế.
D. Sử dụng mã thuế theo quy định pháp luật.
Câu 17. Quyền tự do kinh doanh là quyền của công dân được lựa chọn:
A. hợp tác kinh doanh với bất kì ai.
B. kinh doanh bất cứ mặt hàng gì.
C. kinh doanh mà không cần đóng thuế.
D. hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh.
Câu 18. Tất cả các sinh viên đều phải tham gia và hoàn thành khóa học quân sự trong nhà trường là thể hiện nghĩa vụ nào của công dân trong học tập?
A. Tôn trọng cán bộ, giảng viên.
B. Tham gia hoạt động tập thể.
C. Rèn luyện theo chương trình đào tạo.
D. Chấp hành quy định của pháp luật.
Câu 19. Quyền, nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an sinh xã hội được nghi nhận trong Hiến pháp năm bao nhiêu?
A. Năm 2009. | B. Năm 2013. | C. Năm 2015. | D. Năm 2019. |
Câu 20. Quyền được tiếp cận và duy trì những lợi ích bằng tiền mặt hoặc bằng hiện vật, dựa trên sự bình đẳng, không có sự phân biệt đối xử nào, để bảo vệ con người khỏi các hoàn cảnh khó khăn như thất nghiệp, bệnh tật, tuổi già,… là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe.
B. Quyền được đảm bảo an sinh xã hội.
C. Quyền bình đẳng.
D. Quyền được làm việc.
Câu 21. Nội dung nào dưới đây là nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc dức khỏe?
A. Tự do trong làm chủ sức khỏe và thân thể.
B. Khônng bị tra tấn, cực hình.
C. Chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh ngoài phạm vi được hưởng.
D. Tư vấn khám, chữa bệnh.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền được đảm bảo an sinh xã hội của công dân?
A. Hỗ trợ vay vốn để chăn nuôi nhằm phát triển kinh tế.
B. Đảm bảo nước sạch trong sinh hoạt.
C. Tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
D. Bày tỏ ý kiến cá nhân.
Câu 23. Quyền được tiếp cận và duy trì những lợi ích bằng tiền mặt hoặc bằng hiện vật, dựa trên sự bình đẳng, không có sự phân biệt đối xử nào, để bảo vệ con người khỏi các hoàn cảnh khó khăn như thất nghiệp, bệnh tật, tuổi già,… là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe.
B. Quyền được đảm bảo an sinh xã hội.
C. Quyền bình đẳng.
D. Quyền được làm việc.
Câu 24. Ý nào dưới đây nói không đúng về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe?
A. Công dân có quyền được bảo vệ chăm sóc sức khỏe.
B. Công dân có quyền được bình đẳng trong khám bệnh, chữa bệnh.
C. Công dân không được tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật tron khám bệnh, chữa bệnh.
D. Công dân phải tôn trọng người làm việc trong các cơ sở khám, chữa bệnh.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau đây:
a. Người bệnh không cung cấp bệnh sử cho bác sĩ điều trị là vi phạm nghĩa vụ công dân về bảo vệ, chăm sóc sức khỏe.
b. Chấp hành các quy định về phòng chống dịch bệnh là biểu hiện của nghĩa vụ công dân về bảo vệ, chăm sóc sức khỏe.
c. Tham gia nghiên cứu y sinh về khám bệnh, chữa bệnh là nghĩa vụ của công dân.
d. Cơ sở khám bệnh có nghĩa vụ bảo mật thông tin đời tư mà người bệnh đã cung cấp trong quá trình khám, chữa bệnh.
Câu 2. Đọc các thông tin sau:
Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, N bị bố mẹ bắt ép theo học chuyên ngành tài chính ở trường đại học gần nhà để sau này dễ xin việc và có thu nhập tốt. N không thích vì tự thấy năng lực học tập của mình không phù hợp để theo học ngành này nhưng vì không thuyết phục được bố mẹ nên N miễn cưỡng làm theo.
a. Đề nghị của bố mẹ N không vi phạm quyền và nghĩa vụ học tập của công dân.
b. N có quyền lựa chọn ngành học phù hợp với năng lực học tập của bản thân.
c. Bố mẹ N không cần tôn trọng lựa chọn của N với chuyên ngành học tập.
d. Bố mẹ N nên để N được lựa chọn ngành học phù hợp với năng lực của bản thân.
Câu 3. Đọc đoạn thông tin sau đây:
Anh M tâm sự với vợ (chị K) muốn mua một căn nhà, khoản tiền cần trả trước là 400 triệu đồng, khoản vay là 1,8 tỉ đồng. Tuy nhiên, anh M hiện đang trong danh sách khách hàng có khoản nợ xấu nên hai vợ chồng không thể vay thêm tiền ngân hàng. Anh bàn với vợ li hôn giả để chị K sau khi độc thân thì sẽ không bị ảnh hưởng bởi nợ xấu của anh và có thể vay tiền mua nhà. Chị K rất tin tưởng chồng nên đã đồng ý làm theo. Tuy nhiên, sau khi chị K rút hết khoản tiền vay được đưa cho anh M thì anh không mua nhà như đã thỏa thuận trước đó. Anh chuyển về quê sinh sống và mở trang trại nuôi lợn trên mảnh đất của bố mẹ để lại. Khi chị K tìm về quê phát hiện anh M đã đăng kí kết hôn và chuẩn bị tổ chức đám cưới với một người phụ nữ cùng làng.
a. Hành vi của anh M và chị K thể hiện quyền tự do kết hôn của công dân.
b. Chị K có thể yêu cầu anh M hoàn trả lại số tiền đã vay và sử dụng vào mục đích cá nhân.
c. Hành vi của anh M là lừa dối vợ để đạt được lợi ích chung cho vợ chồng.
d. Việc anh M chuyển nơi ở không làm thay đổi quyền lợi của chị K trong việc đòi lại tài sản.
Câu 4. Đọc đoạn thông tin sau đây:
Một hộ kinh doanh đã đăng kí và mở kinh doanh nước giải khát, bia. Khi mở cửa hàng, hộ kinh doanh đã bán thêm rượu và thuốc lá nhưng không đăng kí bổ sung mặt hàng kinh doanh cới cơ quan đăng kí kinh doanh. Khi kê khai thuế, hộ kinh doanh không kê khai rượu và thuốc lá vì cho rằng cho rằng những hàng hóa bán thêm không có trong hồ sơ đăng kí kinh doanh.
a. Hộ kinh doanh đã đăng ký kinh doanh nước giải khát và bia.
b. Mặt hàng bán thêm là rượu và thuốc lá, đã được hộ kinh doanh đăng ký bổ sung với cơ quan đăng ký kinh doanh.
c. Việc không kê khai thuế cho các mặt hàng rượu và thuốc lá có thể được chấp nhận nếu hộ kinh doanh cho rằng những hàng hóa này không có trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.
d. Lí do hộ kinh doanh không kê khai thuế cho mặt hàng rượu và thuốc lá là vì cho rằng những hàng hóa này không có trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
--------------------------------------
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Điều chỉnh hành vi | 02 | 01 | 03 | |||
Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội | 14 | 06 | 01 | 06 | 03 | |
Giải quyết vấn đề và sáng tạo | 04 | |||||
TỔNG | 16 | 6 | 2 | 0 | 6 | 10 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
Điều chỉnh hành vi | Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội | Giải quyết vấn đề và sáng tạo | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHỦ ĐỀ 7: MỘT SỐ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ KINH TẾ | 24 | 16 | 24 | 16 | ||||
Bài 8: Quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh doanh và nộp thuế | Nhận biết | Nêu được các quy định cơ bản của pháp luật và nhận biết được tác hại của hành vi vi phạm về quyền và nghĩa vụ cuả công dân về kinh doanh và nộp thuế. | 3 | 1 | C15, C16, C17 | C1b | ||
Thông hiểu | Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm đơn giản thường gặp về quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh doanh và nộp thuế. | 2 | 2 | C4, C5 | C1a, C1c | |||
Vận dụng | Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh doanh và nộp thuế bằng những hành vi phù hợp. | 1 | 1 | C23 | C1d | |||
Bài 9: Quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác | Nhận biết | Nêu được các quy định cơ bản của pháp luật và nhận biết được tác hại, hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản và tôn trọng tài sản của người khác. | 3 | C6, C7, C8 | ||||
Thông hiểu | Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm đơn giản thường gặp về quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản và tôn trọng tài sản của người khác. | 1 | C9 | |||||
Vận dụng | Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản và tôn trọng tài sản của người khác bằng những hành vi phù hợp. | 4 | C3a, C3b, C3c, C3d | |||||
CHỦ ĐỀ 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ VĂN HÓA, XÃ HỘI | ||||||||
Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình | Nhận biết | Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật và tác hại, hậu quả về hành vi vi phạm về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình. | 3 | C10, C11, C12 | ||||
Thông hiểu | Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình trong một số tình huống đơn giản thường gặp. | 1 | 1 | C13 | C2a | |||
Vận dụng | Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân và gia đình bằng những hành vi phù hợp. | 1 | 3 | C14 | C2b, c2c, C2d | |||
Bài 11. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong học tập | Nhận biết | Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật và tác hại, hậu quả của hành vi vi phạm về quyền và nghĩa vụ của công dân trong học tập. | 3 | C1, C2, C3 | ||||
Thông hiểu | Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong học tập trong một số tình huống đơn giản thường gặp. | 1 | C18 | |||||
Vận dụng | Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong học tập. | |||||||
Bài 12. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an sinh xã hội | Nhận biết | Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật và nêu tác hại, hậu quả của hành vi vi phạm về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe; bảo đảm an sinh xã hội. | 4 | C19, C20, C21, C23 | ||||
Thông hiểu | Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe; bảo đảm an sinh xã hội trong một số tình huống đơn giản thường gặp. | 2 | 1 | C22, C24 | C4a | |||
Vận dụng | Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe; bảo đảm an sinh xã hội bằng những hành vi phù hợp. | 3 | C4b, C4c, C4d |