Đề thi giữa kì 2 ngữ văn 9 chân trời sáng tạo (Đề số 5)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo Giữa kì 2 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 giữa kì 2 môn Ngữ văn 9 chân trời này bao gồm: đọc hiểu, viết, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
NGỮ VĂN 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT: ………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN ĐỌC HIỂU (4.0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
Đất Thanh Hóa hầu hết là núi, bát ngát bao la đến mấy ngàn dặm. Có một ngọn núi cao chót vót, tên gọi là núi Na. Núi có cái động, dài mà hẹp, hiểm trở quạnh vắng không có chân người, bụi trần không bén tới. Trong động có người tiều phu hàng ngày gánh củi ra đổi lấy cá và rượu, cốt được no say chứ không lấy tiền. Ai hỏi tên họ nhà cửa, tiều phu chỉ cười mà không nói. Người chung quanh đều cho rằng đây phải là bậc kỳ sỹ ở ẩn. Khoảng năm Khai Đại nhà Hồ, Hán Thương đi săn, chợt gặp ở đường, vừa đi vừa hát rằng:
“Núi xanh bao bọc quanh nhà
Ruộng đem sắc biếc xa xa vòng ngoài
Ngựa xe võng lọng mặc ai
Nước non này chẳng trần ai vướng vào”
[…] Hát xong, phất áo đi thẳng. Hán Thương đoán là một bậc ẩn giả, bèn sai quan hầu là Trương Công đi mời. Nhưng Trương theo gần đến nơi thì tiều phu đã đi vào động, gọi cũng không trả lời, chỉ thấy rẽ mây lách khói, đi thoăn thoắt trong rừng tùng khóm trúc. Biết không phải là người thường, Trương bèn rón bước đi theo, rẽ cỏ tìm đường. […]
Thấy Trương đến, tiều phu kinh ngạc hỏi:
- Chỗ này thanh vắng, đất thẳm rừng sâu, chim núi kêu ran, muông rừng chạy vẩn, thế mà sao ông lại lần tới đây, chẳng cũng khó nhọc lắm ư?
Trương trả lời:
- Tôi là chức quan tùy giá của đương triều; biết ngài là bậc cao sỹ nên vâng mệnh đến đây tuyên triệu. Hiện loan giá đang đợi ngoài kia, xin ngài quay lại một chút.
Tiều phu cười mà rằng:
- Ta là kẻ dật dân trốn đời, ông già lánh bụi; gửi thân nơi lều tranh quán cỏ, tìm sinh nhai trong búa gió rìu trăng, ngày có lối vào làng say, cửa vắng vết chân khách tục; bạn cùng hươu nai tôm cá, quẩn bên là tuyết nguyệt phong hoa, đông kép mà hè đơn, nằm mây mà ngủ khói; múc khe mà uống, bới núi mà ăn, chứ có biết gì đâu ở ngoài kia là triều đại nào, vua quan nào.
(Trích Câu chuyện đối đáp của người tiều phu núi Na, Truyền kì mạn lục, Nguyễn Dữ, NXB Văn nghệ, 1988)
Câu 1 (0.5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt và ngôi kể của đoạn trích.
Câu 2 (0.5 điểm). Chỉ ra lời của nhân vật, lời của người kể chuyện trong những câu văn sau:
Thấy Trương đến, tiều phu kinh ngạc hỏi:
- Chỗ này thanh vắng, đất thẳm rừng sâu, chim núi kêu ran, muông rừng chạy vẩn, thế mà sao ông lại lần tới đây, chẳng cũng khó nhọc lắm ư?
Câu 3 (1.0 điểm). Em hãy nêu nội dung chính cuả đoạn thơ:
“Núi xanh bao bọc quanh nhà
Ruộng đem sắc biếc xa xa vòng ngoài
Ngựa xe võng lọng mặc ai
Nước non này chẳng trần ai vướng vào”
Câu 4 (1.0 điểm). Xác định chủ đề của văn bản.
Câu 5 (1.0 điểm). Em rút ra được những bài học gì cho bản thân sau qua đoạn trích trên?
PHẦN II. VIẾT (6.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm). Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày cảm nhận về nhân vật người tiều phu trong đoạn trích trên.
Câu 2 (4.0 điểm). Viết một bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) nêu suy nghĩ của em về những việc cần làm để Trái Đất này trở nên tốt đẹp hơn.
BÀI LÀM
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: NGỮ VĂN 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 3 | 3.0 | ||||
Thực hành tiếng Việt | 0 | 2 | 0 | 2 | 1.0 | ||||||
Viết | 0 | 2 | 0 | 2 | 6.0 | ||||||
Tổng số câu TN/TL | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 7 | 10 |
Điểm số | 0 | 1.0 | 0 | 2.0 | 0 | 6.0 | 0 | 1.0 | 0 | 10 | 10.0 |
Tổng số điểm | 1.0 điểm 10% | 2.0 điểm 20% | 6.0 điểm 60% | 1.0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
TRƯỜNG THCS .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: NGỮ VĂN 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | |||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | ||||
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN | 2 | 0 | |||||
Nhận biết | - Nhận biết được phương thức biểu đạt và ngôi kể của đoạn trích. - Xác định được lời của nhân vật và lời của người kể chuyện trong câu văn. | 2 | 0 | C1,C2 | |||
Thông hiểu | - Nắm được nội dung của đoạn thơ trong văn bản đọc. - Xác định được chủ đề của văn bản. | 2 | 0 | C3,C4 | |||
Vận dụng |
| 1 | 0 | C5 | |||
VIẾT | 2 | 0 | |||||
Vận dụng cao |
| 1 | 0 | C1 phần viết | |||
Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội. * Nhận biết - Xác định được cấu trúc bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội (Mở bài, Thân bài, Kết bài). - Xác định được kiểu bài nghị luận về một vấn đề xã hội (thực trạng, giải pháp, bài học nhận thức và hành động) - Giới thiệu khái quát về vấn đề cần nghị luận. * Thông hiểu - Nêu thực trạng ô nhiễm môi trường hiện nay. - Nêu những việc cần làm để bảo vệ cuộc sống của chúng ta. - Đưa ra những giải pháp và hành động thiết thực để giảm thiểu chất thải. * Vận dụng - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu các phép liên kết các phương thức biểu đạt các thao tác lập luận để phân tích bàn luận về vấn đề. - Khẳng định và mở rộng vấn đề. | 1 | 0 | C2 phần tự luận |