Đề thi thử Địa lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 50
Bộ đề thi thử tham khảo môn địa lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Địa lí
ĐỂ THAM KHẢO CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỂ 29 | KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: ĐỊA LÍ |
(Đề thi có … trang) | Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh: …………………………
Số báo danh: ……………………………
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Phía tây nước ta tiếp giáp với những quốc gia nào sau đây?
A. Lào và Thái Lan.
B. Campuchia và Mi-an-ma.
C. Lào và Campuchia.
D. Mi-an-ma và Trung Quốc.
Câu 2. Ở nước ta, hạn hán thường xảy ra ở
A. đồng bằng.
B. núi cao.
C. núi đá vôi.
D. thung lũng khuất gió Sơn La.
Câu 3. Nước ta có bao nhiêu thành phố trực thuộc Trung ương?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 4. Lao động nước ta hiện nay
A. không thích nghi với xu thế hội nhập.
B. có trình độ chuyên môn giống nhau.
C. chất lượng lao động ngày càng được nâng lên.
D. lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi ở nước ta?
A. tỉ trọng trong sản xuất nông nghiệp ngày càng tăng.
B. số lượng tất cả các loài vật nuôi ở đều tăng ổn định.
C. chưa làm việc trong lĩnh vực dịch vụ.
D. ngày càng có tác phong công nghiệp.
Câu 6. Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm của nước ta có cơ cấu ngành đa đa dạng chủ yếu do
A. phân bố rộng rãi khắp cả nước.
B. cách xa các vùng đông dân.
C. phân bố chủ yếu ở thành thị.
D. chỉ phân bố ở vùng đồng bằng.
Câu 7. Đặc điểm của mạng lưới đường ô tô của nước ta là
A. phân bố rộng rãi khắp cả nước.
B. tất cả các tuyến đường đều hiện đại.
C. về cơ bản đã phủ kín khắp vùng.
D. đều chạy theo hướng Bắc - Nam.
Câu 8. Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là
A. ven biển có nhiều vụng biển kín, nhiều cửa sông.
B. có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
C. vùng biển có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú.
D. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
Câu 9. Một trong những thế mạnh thế mạnh về nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. cây trồng ngắn ngày.
B. nuôi thuỷ sản.
C. chăn nuôi gia súc lớn.
D. chăn nuôi gia cầm.
Câu 10. Dân số vùng Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nào sau đây?
A. Dân số đông, tăng liên tục.
B. Dân số trung bình, biển động mạnh.
C. Dân số đông, giảm mạnh.
D. Dân số ít, biến động mạnh.
Câu 11. Thế mạnh chủ yếu của Duyên hải Nam Trung Bộ về đánh bắt hải sản là
A. có các ngư trường trọng điểm, giàu có sinh vật.
B. lao động có nhiều kinh nghiệm đánh bắt xa bờ.
C. bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh, đầm phá.
D. giáp với thị trường tiêu thụ lớn là Đông Nam Bộ.
Câu 12. Các loại cây công nghiệp chủ lực của Đông Nam Bộ là
A. cà phê, cao su, chè.
B. cao su, chè, điều.
C. chè, lạc, mía.
D. cao su, điều, hồ tiêu.
Câu 13. Chế độ nước sông ở nước ta phân hóa theo mùa chủ yếu do
A. địa hình có độ dốc lớn, nước mưa nhiều.
B. đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. địa hình chủ yếu là đồi núi, mưa nhiều.
D. khí hậu phân hóa mùa mưa và mùa khô.
Câu 14. Cho biểu đồ
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU GDP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 VÀ 2023
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2023)
Nhận xét nào sau đây là đúng với biểu đồ trên?
A. Dịch vụ luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong giai đoạn 2015 – 2023.
B. Tỉ trọng ngành công nghiệp liên tục tăng trong giai đoạn 2015-2023.
C. Tỉ trọng ngành nông lâm ngư nghiệp và dịch vụ tăng tỉ trọng trong giai đoạn 2015-2023.
D. Tỉ trọng thuế sản phẩm trừ nợ cấp sản phẩm có tốc độ tăng nhanh nhất trong giai đoạn 2015-2023.
Câu 15. ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
“Lãnh thổ Việt Nam Tuy diện tích không rộng nhưng thiên nhiên lại rất đa dạng và có sự phân hóa phức tạp. Thiên nhiên thay đổi theo không gian ba chiều từ Bắc vào Nam từ Đông sang Tây và từ thấp lên cao, đã hình thành nên nhiều khu vực tự nhiên ở các cấp phân vị khác nhau."
(Nguồn: giáo trình địa lý tự nhiên Việt Nam 2(Phần khu vực) NXB Đại học Sư phạm, 2024,tr. 7).
a) Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo độ cao.
b) Thiên Nhiên nước ta có sự phân hóa theo vĩ độ.
c) Thiên Nhiên nước ta có sự phân hóa theo kinh độ.
d) Sự phân hóa thiên nhiên ở nước ta chỉ theo quy luật địa đới.
Câu 2. Cho thông tin sau:
“Vận tải hàng hoá năm 2022 sơ bộ đạt 1974,1 triệu tấn hàng hóa vận chuyển, tăng 21,7% so với năm trước và luân chuyển 223,4 tỉ tấn km, tăng 18,6%, trong đó đường bộ đạt 1 576,2 triệu tấn và 89,9 tỉ tấn km; đường thuỷ nội địa đạt 302,6 triệu tấn và 31,6 tỉ tấn km; đường biển đạt 89,3 triệu tấn và 91,2 tỉ tấn.km; đường sắt đạt 5,7 triệu tấn và 4,5 tỉ tấn.km; đường hàng không đạt 281,9 nghìn tấn và 6,1 tỉ tấn.km3.
(Nguồn: Tổng hợp từ Niên giám thống kê năm 2022, tr.853)
a) Năm 2022, khối lượng hàng hoá vận chuyển tăng nhiều hơn luân chuyển.
b) Về khối lượng vận chuyển: đường bộ lớn nhất, đường sắt nhỏ nhất.
c) Về khối lượng luân chuyển: đường biển lớn nhất, đường hàng không nhỏ.
d) Nước ta có nhiều loại hình vận tải tham gia vận chuyển hàng hoá.
Câu 3. Cho thông tin sau:
“Giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng phát triển nhanh, hiện đại, khi đồng bộ và có đủ các loại hình. Năm 2021, so với cả nước, tỉ trọng khối lượng hàng hoá của vùng chiếm trên 36% và tỉ trọng khối lượng hành khách vận chuyển chiếm gần 45%.
a) Vùng ĐBSH có khối lượng hàng hoá và hành khách vận chuyển lớn, chiếm tỉ trọng cao so với cả nước.
b) Mạng lưới giao thông của vùng ĐBSH phát triển khá toàn diện, gồm đủ các loại hình: đường ô tô, đường sắt, đường thuỷ nội địa và đường biển.
c) Loại hình đường thuỷ nội địa có khối lượng hàng hoá vận chuyển lớn nhất vùng Đồng bằng Sông Hồng.
d) Vận tải đường hàng không của vùng có khối lượng hàng hoá vận chuyển nhỏ nhất.
Câu 4. ............................................
............................................
............................................
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Tổng số giờ nắng và nhiệt độ không khí trung bình năm tại một số trạm
năm 2022
(Nguồn: -QCVN 02:2022 /BXD, TR.118-120,TR 353-367)
Dựa vào bảng số liệu trên, cho biết chênh lệch số giờ nắng giữa Cà Mau và Lạng Sơn là bao nhiêu giờ? (làm trong đến hàng đơn vị của giờ)
Đáp án: 624
Câu 2. Biết trên đỉnh núi Pu-xai-lai-leng cao 2.711 m đang có nhiệt độ là 14,5° C thì trong cùng thời điểm đó nhiệt độ ở độ cao 1.111 m (sườn khuất gió) nhiệt độ sẽ là bao nhiêu °C? (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân của °C)
Đáp án: 30,5
Câu 3. Cho bảng số liệu:
Tỉ lệ sinh và tỉ lệ từ của nước ta, giai đoạn 2021 - 2023
(Đơn vị: ‰)
Năm | 2021 | 2022 | 2023 |
Tỉ lệ sinh | 15,7 | 15,2 | 13,9 |
Tỉ lệ tử | 6,4 | 6,1 | 5,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2024)
Dựa vào bảng số liệu trên, cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2023 là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến 2 chữ số thập phân của %)
Đáp án: 0,84
Câu 4. Cho bảng số liệu:
Tình hình xuất khẩu của nước ta, giai đoạn 2019 - 2023
Năm | 2019 | 2020 | 2022 | 2023 |
Giá trị xuất khẩu (Nghìn tỉ đồng) | 6 563 | 6 787 | 8 941 | 9 004 |
Tỷ trọng giá trị xuất khẩu trong cơ cấu xuất nhập khẩu (%) | 51,71 | 51,69 | 50,61 | 51,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, Tổng cục Thống kê, 2024)
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết, cán cân xuất nhập khẩu của nước ta năm 2023 là bao nhiêu nghìn tỉ đồng? (làm tròn đến hàng đơn vị của nghìn tỉ đồng)
Đáp án: 659
Câu 5. ............................................
............................................
............................................