Giáo án điện tử hóa học 10 chân trời bài 1: Nhập môn hóa học
Bài giảng điện tử hóa học 10 chân trời. Giáo án powerpoint bài 1: Nhập môn hóa học. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.
Xem: => Giáo án hóa học 10 chân trời sáng tạo (bản word)
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
Xem video về mẫu Giáo án điện tử hóa học 10 chân trời bài 1: Nhập môn hóa học
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử hoá học 10 chân trời sáng tạo
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI.
Hãy lấy một số ví dụ về các hóa chất ngay từ những vật thể trong lớp học và những sự vật xung quanh để nhận thấy được:
“Hóa học hiện diện ở tất cả mọi nơi xung quanh chúng ta”
BÀI 1: NHẬP MÔN HÓA HỌC
NỘI DUNG BÀI HỌC
- Đối tượng nghiên cứu của hóa học
- Vai trò của hóa học trong đời sống và sản xuất.
- Phương pháp học tập hóa học.
- Phương pháp nghiên cứu hóa học.
- Đối tượng nghiên cứu của hóa học.
Câu 1: Quan sát hình 1.1, hãy chỉ ra các đơn chất và hợp chất . Viết công thức hóa học của chúng.
- Đơn chất :
- a) Nhôm (aluminum): Al
- b) Nitơ (nitrogen) : N
- Hợp chất:
- c) Nước: H2O
- d) muối ăn: NaCl
Câu 2: Quan sát Hình 1.2, cho biết ba thể của bromine tương ứng với mỗi hình (a) và (b). Sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ trật tự trong cấu trúc của ba thể này.
- Ba thể của bromine: thể rắn, thể lỏng, thể khí (hơi)
Thứ tự tăng dần mức độ trật tự trong cấu trúc của các thể theo thứ tự: thể khí, thể lỏng, thể rắn.
Câu 3: Quan sát Hình 1.3, cho biết trong các quá trình (a), (b), đâu là quá trình biến đổi vật lí, quá trình biến đổi hóa học. Giải thích.
Câu trả lời:
- Quá trình (a): biến đổi vật lí không có sự biến đổi chất (chỉ chuyển từ thể rắn sang thể hơi)
- Quá trình (b): Biến đổi hóa học vì có sự hình thành chất mới (dung dịch chuyển màu, đinh sắt có kết tủa bám vào).
- Hóa học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực nào em đã học trong chương trình trung học cơ sở?
- Hóa học nghiên cứu về những gì?
KẾT LUẬN
Hóa học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của chất cũng như ứng dụng của chúng.
- Vai trò của hóa học trong đời sống và sản xuất.
Câu 4: Quan sát các hình từ 1.4 đến 1.10, cho biết hóa học có ứng dụng trong những lĩnh vực nào của đời sống và sản xuất.
Câu 5: Nêu vai trò của hóa học trong mỗi ứng dụng được mô tả ở các hình bên.
Đối với nhiên liệu:
- Nghiên cứu sử dụng các loại nhiên liệu ít ảnh hưởng đến môi trường như dùng hydrogen (nhiên liệu sạch) làm nhiên liệu;
- Nâng cao hiệu quả của các quy trình chế hóa, sử dụng nhiên liệu, quy trình tiết kiệm nhiên liệu;
- Chế tạo vật liệu chất lượng cao cho ngành năng lượng như vật liệu chế tạo pin mặt trời có hiệu suất cao.
Đối với vật liệu:
- Vật liệu composite có độ bền, độ chịu nhiệt, ... cao hơn rất nhiều so với polymer nguyên chất;
- Vật liệu hỗn hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ; Vật liệu hỗn hợp nano;...
Đối với y tế:
- Trong y học người ta sử dụng hoá học để tìm kiếm những loại thuốc, dược phẩm, vật tư y tế mới cho việc trị bệnh và nâng cao sức khoẻ con người.
Đối với cuộc sống:
- Hoá học có vai trò trong sản xuất nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, lương thực - thực phẩm, mĩ phẩm,... nhằm thúc đẩy sản xuất, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Đối với nông nghiệp:
- Hoá học nông nghiệp thường nhằm bảo tồn hoặc tăng độ phì nhiêu của đất, duy trì hoặc cải thiện năng suất nông nghiệp và cải thiện chất lượng của cây trồng.
Đối với nghiên cứu khoa học:
- Hoá học đóng góp và thúc đẩy nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực hoá học cũng như khoa học liên ngành.
KẾT LUẬN
Hóa học có vai trò quan trọng trong đời sống, sản xuất và nghiên cứu hóa học.
III. Phương pháp học tập hóa học
Câu 6: Nêu ý nghĩa của các hoạt động có trong Hình 1.11 đối với việc học tập môn Hóa học.
Hình 1: Ôn tập và nghiên cứu bài học trước khi đến lớp:
- Đầu tiên, học sinh sẽ được thuyết trình hoặc trình bày sau khi đã nghiên cứu tài liệu.
- Thứ hai, khi đến lớp với việc đã làm quen trước với bài học, học sinh có thể theo dõi và hiểu được những gì giáo viên đang giảng dạy.
- Cuối cùng, thời gian trên lớp được sử dụng hiệu quả hơn cho việc học.
Hình 2: Rèn luyện tư duy hoá học:
- Đầu tiên: Tập trung vào việc hiểu các khái niệm cơ bản.
- Thứ hai: Ghi nhớ các chi tiết sau đó.
- Cuối cùng: Nắm vững các nguyên tắc cơ bản của hoá học và hiểu được các khái niệm.
Hình 3: Ghi chép:
- Các công thức và phương trình hoá học sẽ dễ nhớ và dễ hiểu hơn rất nhiều sau khi được viết ra;
- Xem lại những ghi chú giúp HS xác định những gì đang làm và chưa hiểu và chuẩn bị tốt cho các kì thi;
- Học sinh có thể tham gia và đóng góp vào nhóm học tập của mình tốt hơn.
Hình 4: Luyện tập thường xuyên:
- Giúp học sinh kiểm tra sự hiểu biết kiến thức khi xem lại và làm bài tập, từ đó ghi nhớ và khắc sâu kiến thức hơn.
Hình 5: Thực hành thí nghiệm:
- Khi nói đến việc học hoá học, không có gì thay thế được thực hành thí nghiệm và không có cách nào tốt hơn để học hoá học hiệu quả khi được làm việc trong phòng thí nghiệm hoá học, giúp học sinh củng cố sự hiểu biết và kiến thức về hoá học.
Hình 6: Sử dụng thẻ ghi nhớ:
- Giúp học sinh dễ ghi nhớ các ký hiệu khoa học, công thức và từ vựng một cách chính xác.
Hình 7: Hoạt động tham quan, trải nghiệm:
- Giúp học sinh trải nghiệm thực tế đối với các ngành nghề có liên quan đến môn Hoá học, giúp học sinh định hướng nghề nghiệp tương lai cho bản thân; . . .
Hình 8: Sử dụng sơ đồ tư duy:
- Giúp học sinh ghi nhớ thông tin một cách logic, sáng tạo và dễ dàng sử dụng những kiến thức đã học.
Câu 7: Hãy cho biết các hoạt động trong Hình 1.11 tương ứng với phương pháp học tập hóa học nào.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 700k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử hoá học 10 chân trời sáng tạo